Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 101

doc 11 trang thaodu 4430
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 101", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2020_mon_hoa_hoc_ma_de_101.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 101

  1. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 (Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề: 101 Số báo danh: Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val. Câu 2: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là A. C9H8O2. B. C9H10O2. C. C8H10O2. D. C9H10O4 Câu 3: Khí X cháy trong oxi có thể tạo ngọn lửa có nhiệt độ lên tới 3000°C nên được ứng dụng trong hàn cắt kim loại. Khí X là A. Etilen. B. Hidro. C. Metan. D. Axetilen Câu 4:Chất X (C nH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C mH2m3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47,24%. B. 63,42%. C. 46,63%. D. 51,78%. Câu 5: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam. Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 7: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (a) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2. (b) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (d) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatri glutmat được dùng làm bột ngọt. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng. (e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ. pg. 1 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  2. (b) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa đỏ. (c) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (d) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi vào vết cắn. (e) Etyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là A. 4 B. 5. C. 3. D. 6. Câu 11: Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch protein có thể pha bằng cách lấy lòng trắng trứng cho vào nước và khuấy đều. B. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc tạo dung dịch màu tím. C. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc tạo dung dịch màu xanh lam. D. Người ta phải dùng dung dịch NaOH dư để tạo môi trường kiềm cho phản ứng. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu được o 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni,t ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là: A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16 Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất đa chứa. (b) Amino axit, amin là những hợp chất luôn có nhóm -NH2. (c) Đốt cháy este no thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) PE, PVC được dùng làm chất dẻo. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3 Câu 14: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C 9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp. (b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH. (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. (d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4 Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: X (este no mạch hở) + 2NaOH ⎯⎯→X1 + X2 + X3. X1 + H2SO4 ⎯⎯→ X4 (axit ađipic) + Na2SO4. X2 + CO ⎯⎯⎯→ X5. X3 + X5 ⎯⎯⎯⎯⎯→ X6 (este có mùi chuối chín) + H2O. Phân tử khối của este X là A. 244. B. 230. C. 216. D. 258. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O 2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 97,6. B. 82,4. C. 88,6. D. 80.6. Câu 17: Dãy chuyển hóa theo sơ đồ: (1). X + Ba(OH)2 → Y pg. 2 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  3. (2). Y + T → Z (3). Z + CO2 dư + H2O → X + T. Các chất X, Y, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là A. Na2CO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. B. NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, Na2CO3. D. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, NaHCO3. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O2. Nếu đun nóng 42,48 gam X trên với dung dịch AgNO 3 trong NH3 (dùng dư) thu được lượng Ag là A. 8,64 gam. B. 117,04 gam. C. 86,40 gam. D. 43,20 gam Câu 19: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H 2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Câu 20: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh +5 ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Số mol HNO3 có trong Y là A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 29,64 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, ZnO và một oxit sắt bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2aM và H2SO4 aM thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl 2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO 3 dư vào, sau phản ứng thu được 212,1 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 56. B. 60. C. 62. D. 58. Câu 22: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,1. Câu 23: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là A. 46,58% và 53,42% B. 56,67% và 43,33% C. 55,43% và 55,57% D. 35,6% và 64,4% Câu 24: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C 3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H 2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 64. B. 42. C. 58. D. 35. Câu 25: Cho m gam Gly–Ala–Ala tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của m là A. 20,3. B. 23,5. C. 25,3. D. 21,7. Câu 26: Cho các phát biểu sau: (1) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (2) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (3) Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng. (4) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (5) Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 27: Hỗn hợp E gồm 2 este có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Cho 0,30 mol E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được phần hơi H có chứa 1 chất hữu cơ và chất rắn G có khối lượng 39,8 gam chỉ gồm x gam muối X và y gam Y ( MX<MY). Tỉ lệ x:y gần nhất với pg. 3 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  4. A. 1,7. B. 1,8. C. 1,6. D. 1,9. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Na và Al ( tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (2) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. (3) Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (4) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được Fe. (5) Trong không khí ẩm, các hợp kim đều dễ bị ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 27,96. B. 23,30. C. 30,72. D. 24,60. Câu 30: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 23,52 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư CuO nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 13,44 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Phần trăm khối lượng khí CO trong X là A. 40,74%. B. 51,85%. C. 28,57%. D. 57,14%. Câu 31: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH 3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi. Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70 oC. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước (4) quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (b)Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt. (c)Ở bước (2), thay dung dịch NH 3 bằng dung dịch NaOH thì hiện tượng thí nghiệm hoàn toàn tương tự. (d)Ở bước (2) xảy ra các phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử. (e) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước (4) có công thức phân tử là C 6H15NO7. (f)Ở bước (4) xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất khử. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32: Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ mạch hở: X (C 6H15N3O5), Y (C6H13NO2) và Z (C7H18N2O4) ; trong đó X là muối của Lysin. Đun nóng hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch KOH 0,5M thu được 6,72 lít (đktc) khí T duy nhất (là amin bậc II) và dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được hỗn hợp rắn Q gồm 4 muối, trong đó có 2 muối cacboxylat có cùng số mol. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Q là A. 11,11%. B. 11,75%. C. 11,31%. D. 11,00%. Câu 33: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 5,52 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 8,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35%. B. 45%. C. 40%. D. 30% Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được pg. 4 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  5. 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là A. 5,8 gam. B. 4,1 gam. C. 6,5 gam. D. 7,2 gam. Câu 36: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH 6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là : A. 7,87 gam. B. 6,75 gam. C. 7,03 gam. D. 7,59 gam. Câu 37: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y đều mạch hở. Cho 14,82 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,165 mol KOH thu được m gam hỗn hợp hai muối và 7,17 gam hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,048 mol E cần vừa đủ 0,324 mol O2, thu được 3,888 gam H2O. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là 3. B. Giá trị của m là 6,756. C. Phần trăm khối lượng của nguyên tố C trong X là 55,814%. D. Một phân tử Y có 14 nguyên tử H. Câu 38: Cho hỗn hợp gồm 2 muối công thức C 5H16O3N2 và C4H12O4N2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 muối Y, Z (Y là chất vô cơ, M Y < MZ) và 4,48 lít hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn thức chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 18,3. Khối lượng muối Z trong X là A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 39: Điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau: Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. HẾT pg. 5 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  6. Mã đề thi: 100 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (b) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện. (c) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Na2CO3 đều không bị phân hủy. (d) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4 Câu 2: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là A. 375. B. 600. C. 300. D. 400 Câu 3: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49. Câu 4: Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3. B. Chất T có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom Câu 5: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO 4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3. B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím. D. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân (ở điều kiện thích hợp). (b) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. (e) Đa số amin độc, một số ít không độc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 7: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 1,344 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 9,28 gam. Gia trị của m gần nhất với A. 25,4. B. 26,7 . C. 27,8. D. 26,9 pg. 6 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  7. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO 2 và 17,28 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 26,8 B. 29,6 C. 19,6 D. 33,2 Câu 9: Cho 31,14 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và -amino axit X (có dạng H 2N-R-COOH) tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 61,13 gam rắn khan. X là A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH Câu 10: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (C nH2n-2 O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO2 có số mol nhiều hơn H 2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,15 mol CH 3OH và a gam muối. Giá trị của a là A. 39,2. B. 42,8. C. 33,6. D. 41,0. Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O 2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán: (a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít. (b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21. (c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74. (d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 12: Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là A. 10,6 B. 16,2 C. 11,6 D. 14,6 Câu 13: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau M X < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H 2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Giá trị của x là 0,075. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%. Câu 14. Cho các phát biểu sau (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (c) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. (d) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng sắt, người ta gắn các tấm kẽm vào vỏ tàu. (e) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử được mùi tanh của cá. (d) Dung dịch lysin, axit glutamic đều là chất lưỡng tính. (e) Cao su Buna, cao su isopren đều thuộc loại cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. pg. 7 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  8. Câu 16. Cho các phát biểu sau: (a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc. (c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (d) Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa. + - (e) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO . (g) Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17. Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C 5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức ở đktc và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 39,10. B. 29,10. C. 28,86. D. 20,10. Câu 18. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Cho các nhận định sau đây (a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. (b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98% (d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. (f) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Số nhận định đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 19. Thực hiện thí nghiệm như trong hình vẽ sau: Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 là A. dung dịch chuyển sang màu da cam. B. có kết tủa màu vàng nhạt. C. dung dịch chuyển sang màu xanh lam. D. có kết tủa màu nâu đỏ. Câu 20: Hòa tan hết 17,52 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al(NO3)3, Mg và Al vào dung dịch chứa KNO3 và 0,47 mol H2SO4 (đun nóng nhẹ). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 13. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,07 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 gam rắn. Phần trăm số mol của MgO có trong hỗn hợp X gần nhất với : A. 13,0% B. 15,0% C. 16,0% D. 19,0% Câu 21: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO 3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không pg. 8 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  9. khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25. B. 15. C. 40. D. 30. Câu 22: Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3, khuấy đều. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 44,0 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là. A. 49,82% B. 52,43% C. 28,49% D. 17,24% Câu 23: Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào bình chứa 400 ml dung dịch HCl 0,1 M vừa đủ, phản ứng xong thu được dung dịch Y và còn một phần rắn không tan. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Tính khối lượng kết tủa Z. A. 14,72 gam. B. 12,42 gam. C. 18,16 gam. D. 7,36gam Câu 24: Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO 3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là: A. 25,66%. B. 24,65%. C. 34,56%. D. 27,04%. Câu 25:Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nóng nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat (không chứa muối amoni) và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỷ khối của Z so với He bằng 99,5/11. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì đã dùng 480 ml. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Giá trị của V gần nhất với A. 2,2 B. 2,4 C. 3,2 D. 3,6 Câu 26:Thổi luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước vôi trong (lấy dư) thu được 15,0 gam kết tủa. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch chứa 0,86 mol HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 127,73 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 25 B. 26 C. 27 D. 28 Câu 27: Hòa tan hết 18,38 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lit khí H2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 vào dung dịch Y, tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam rắn khan. Mặt khác, cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư tạo thành 31,62 gam kết tủa. Tổng giá trị (m + a) gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 27. B. 26. C. 30. D. 28 Câu 28. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Z và T là các ancol no, đơn chức. (b) X có hai đồng phân cấu tạo (c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 29. X là este hai chức, mạch hở có mạch cacbon phân nhánh. Đun nóng 0,15 mol este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối Y duy nhất và 13,5 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,45 mol O 2, thu được Na 2CO3 và 22,5 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Nhận định A. X có công thức phân tử là C8H12O4. pg. 9 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  10. B. X không tồn tại đồng phân hình học (cis-trans). C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được 3 mol CO2 và 4 mol H2O. D. X tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1 Câu 30. Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp E chứa 2 este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,83 gam. Tỉ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,00. B. 2,20. C. 2,15. D. 2,10 Câu 31. X là este no; Y là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều đơn chức và mạch hở). Đốt cháy 14,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,62 mol O2. Mặt khác 14,16 gam E tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp chứa 2 muối. Giá trị của m là A. 19,6. B. 18,4. C. 18,8. D. 17,2 Câu 32.X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2 (đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,9. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,5. Câu 33.Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X (CnH2n – 2O4) và este Y (CnH2n – 4O4); trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 27,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn có khối lượng là 25,46 gam và phần hơi Z gồm các ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 33,44 gam CO2 và 19,08 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Z là A. 14,78%. B. 26,73%. C. 16,59%. D. 21,20% Câu 34.Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Câu 35.Đốt cháy hoàn toàn 22,16 gam hỗn hợp X chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần dùng 1,1 mol O2, thu được 15,12 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,35 mol X với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam hỗn hợp muối. Đun toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400 C thu được 8,12 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất ete hóa của mỗi ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị của m là A. 34. B. 36. C. 32. D. 38 Câu 36.Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 48,36 gam. Mặt khác đun nóng 18,6 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Chuyển hóa toàn bộ Y thành anđehit rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (đun nóng) thu được 71,28 gam Ag. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,0. B. 0,5. C. 1,2. D. 0,6. Câu 37.Hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm C, H, O và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH nồng độ 10% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan Y và phần hơi Z chỉ chứa 1 chất. Ngưng tụ Z, cho tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 41,44 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,09 mol Na2CO3, 0,26 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 10,8. B. 12,3. C. 11,1. D. 11,9. Câu 38.Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất răn. Giá trị của m là A. 6,16. B. 7,24. C. 6,88. D. 6,52 pg. 10 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876
  11. Câu 39.Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8 Câu 40.Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác, 11,16 gam E tác dung tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E tác dụng hết với dung dịch KOH dư là A. 4,68 gam. B. 5,04 gam. C. 5,44 gam D. 5,80 gam pg. 11 Thầy Duy Dạy Hóa 0909903876