Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán năm 2019 (Có lời giải chi tiết)

doc 3 trang thaodu 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán năm 2019 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_2019_co_loi_giai_chi.doc

Nội dung text: Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán năm 2019 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2019 Bài 1. ( 2điểm) Rút gọn các biểu thức sau: 3 5 a) 15 b) 11 3 1 1 3 5 3 Bài 2. ( 1,5điểm) Giải các phương trình sau: a) x3 – 5x = 0 b) x 1 3 2x my 5 Bài 3. (2điểm) Cho hệ phương trình : ( I ) 3x y 0 a) Giải hệ phương trình khi m = 0 . b) Tìm giá trị của m để hệ (I) có nghiệm ( x; y) thoả mãn hệ thức: m+1 x - y + 4 m-2 Bài 4. ( 4,5điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O đường kính AM=2R. Gọi H là trực tâm tam giác . a) Chứng minh tứ giác BHCM là hình bình hành. b) Gọi N là điểm đối xứng của M qua AB. Chứng minh tứ giác AHBN nội tiếp được trong một đường tròn. c) Gọi E là điểm đối xứng của M qua AC. Chứng minh ba điểm N,H,E thẳng hàng. d) Giả sử AB = R3 . Tính diện tích phần chung của đưòng tròn (O) và đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHBN. BÀI GIẢI CHI TIẾT Bài 1: Rút gọn 3 5 3 5 2 2 a) 15 = 15. 15. b) 11 3 1 1 3 = 11 1 3 5 3 5 3 3 5 = 15. 15. = 9 25 = 3 = 11 2 = 9 = 3 5 3 Bài 2. Giải các phương trình sau: a) x3 – 5x = 0 b) x 1 3 (1) x(x2 – 5) = 0 ĐK : x –1 0 x 1 x (x 5 )(x 5 ) = 0 (1) x – 1 = 9 x1 = 0; x2 = 5 ; x3 = 5 x = 10 (TMĐK) Vậy: S = 0; 5; 5 Vậy: S = 10 2x 5 x 2,5 x 2,5 Bài 3. a) Khi m = 0 ta có hệ phương trình: 3x y 0 3.2,5 y 0 y 7,5 2x my 5 1 b) . Từ (2) suy ra: y = 3x thay vào (1) ta được: 2x + 3mx = 5 3x y 0 2 3m 2 x 5
  2. 2 5 15 ĐK: m x . Do đó: y = 3 3m 2 3m 2 m+1 5 15 m 1 x - y + 4 4 (*) m-2 3m 2 3m 2 m 2 2 Với m và m 2 , (*) 10 m 2 m 1 3m 2 4 m 2 3m 2 3 Khai triển, thu gọn phương trình trên ta được phương trình: 5m2 – 7m + 2 = 0 Do a + b + c = 5 + (– 7) + 2 =0 nên m1 = 1 (TMĐK), m2 = 0,4 (TMĐK) Bài 4: a) Chứng minh tứ giác BHCM là hình bình hành. ·ABM 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) BM  AB H là trực tâm tam giác ABC CH  AB Do đó: BM // CH Chứng minh tương tự ta được: BH // CM Vậy tứ giác BHCM là hình bình hành. b) Chứng minh tứ giác AHBN nội tiếp được trong một đường tròn. ·ANB ·AMB (do M và N đối xứng nhau qua AB) ·AMB ·ACB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn (O)) H là trực tâm tâm giác ABC nên AH  BC, BK  AC nên ·ACB ·AHK (K = BH I AC).Do đó: ·ANB ·AHK . Vậy tứ giác AHBN nội tiếp được trong một đường tròn. Lưu ý: Có thể HS giải như sau: ·ABM 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) Suy ra: ·ABN 900 (kề bù với ·ABM 900 ) Tam giác MNE có BC là đường trung bình nên BC // ME, H là trực tâm tam giác ABC nên AH  BC. Vậy AH  NE ·AHN 900 Hai đỉnh B và H cùng nhìn AN dưới một góc vuông nên AHBN là tứ giác nội tiếp. Có ý kiến gì cho lời giải trên ? c) Chứng minh ba điểm N,H,E thẳng hàng. Tứ giác AHBN nội tiếp (câu b) ·ABN ·AHN . Mà ·ABN 900 (do kề bù với ·ABM 900 , góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) Suy ra: ·AHN 900 . Chúng minh tương tự tứ giác AHCE nội tiếp ·AHE ·ACE 900 Từ đó: ·AHN ·AHE 1800 N, H, E thẳng hàng. d) Giả sử AB = R3 . Tính diện tích phần chung của đưòng tròn (O) và đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHBN. 0 Do ·ABN 90 AN là đường kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHBN. AM = AN (tính chất đối xứng) nên đường tròn (O) và đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHBN bằng nhau Sviên phân AmB = Sviên phân AnB 2 0 2 ¼ 0 R .120 R AB = R 3 AmB 120 Squạt AOB = 3600 3 ¼AmB 1200 B¼M 600 BM R 1 1 1 1 R2 3 O là trung điểm AM nên SAOB = S . .AB.BM .R 3.R 2 ABM 2 2 4 4
  3. Sviên phân AmB = Squạt AOB – SAOB 2 2 = R – R 3 3 4 R2 = 4 3 3 12 Diện tích phần chung cần tìm : R2 R2 2. Sviên phân AmB = 2. 4 3 3 = 4 3 3 (đvdt) 12 6 HẾT