Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Vật lý năm 2020 - Mã đề 216 (Có đáp án)

doc 8 trang thaodu 2770
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Vật lý năm 2020 - Mã đề 216 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_vat_ly_nam_2020_ma.doc

Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Vật lý năm 2020 - Mã đề 216 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 TẠO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Để thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 216 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: ĐẾN THỜI ĐIỂM NÀY NĂM NAY CHƯA THẤY THẦY CÔ NÀO GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2020 TRÊN CÁC TRANG MẠNG VÌ THẾ NHIỀU HỌC SINH TÌM KIẾM LỜI GIẢI CHI TIẾT MÀ KHÔNG THẤY CÓ. ĐỂ GIÚP CÁC EM HỌC TỐT HƠN, TÔI XIN GIẢI CHI TIẾT Ở PHẦN DƯỚI ĐÂY, KÍNH MONG THẦY CÔ CÙNG CÁC EM THAM KHẢO, GÓP Ý, HOÀN THIỆN. MỌI GÓP Ý XIN GỬI VỀ: THẦY TRỊNH KHẮC HẢI, TRƯỜNG THPT LAM KINH, THỌ XUÂN, THANH HOÁ Gmail. Hailvl0512@gmail.com Câu 81: Gen B ở vi khuẩn gồm 1400 nuclêôtit, trong đó có 400 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 400 nuclêôtit loại: A. timin B. uraxin C. xitôzin D. guanin Vì trong gen A luôn bằng T, G luôn bằng X Câu 82: Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã? A. tARN B. mARN C. rARN D. ADN. Câu 83: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quà tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa trắng, quả dài có kiểu gen nào sau đây? A aabb. B, aaBB. C. AABB D. AAbb Câu 84: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XaY B. XaYA C. XYa D. XAya Câu 85: Động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi? A. Giun đất. B. Cá rô. C. Châu chấu. D. Chim bồ câu. Câu 86: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể ba. B. Thế một. C. Thể tứ bội. D. Thể tam bội. Câu 87: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Chim bồ câu. C. Khoai tây. D. Đậu Hà Lan. Câu 88: Lại tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Dd với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Ee, có thể thu được tế bào lại có kiểu gen: A. DDee B. ddEE. C. ddEe D. DdEe. Câu 89: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 3. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 4. Câu 90: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen B và bộ tần số alen B là 2 và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen BB của quần thể này là: A. p2 B. 2pq C. q. D. 2p Câu 91: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? Mã đề thi 216 - Trang 1
  2. A. Đa bội. B. Lệch bội. C. Chuyển đoạn. D. Di da bội. Câu 92: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao dE tử mang gen hoán vị là: A. DE và dE. B. De và dE. C. De và de.D. DE và de. Câu 93: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? A. Kēm. B. Clo C. Magiê. D. Nitơ. Câu 94: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải? A. Động vật ăn động vật. B. Vi khuẩn hoại sinh. C. Động vật ăn thực vật. D. Thực vật. Câu 95: Theo lí thuyết, nếu phép lại thuận là ♂ Cây quả đỏ x ♀ Cây quả vàng thì phép lai nào sau đây là phép lại nghịch? A. ♂ Cây quả vàng x ♀ Cây quả đỏ. B. ♂ Cây quả đỏ x ♀ Cây quả vàng C. ♂ Cây quả đỏ x ♂ Cây quả đỏ, D. ♂ ở Cây quả vàng x ♂ Cây quả vàng. Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. Thái cổ. B. Trung sinh,C. Tân sinh. D. Cổ sinh. Câu 97: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Loài ưu thế B. Tỉ lệ giới tính. C. Thành phần loài. D. Loài đặc trưng. Câu 98: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp bướm ở rừng Bạch Mã. B. Tập hợp cá ở Hồ Tây, C. Tập hợp voọc mông trắng ở rừng Cúc Phương D. Tập hợp chim ở Thảo Cầm Viên. Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên, C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 100: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biển. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 101: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loại A, loài B và Ioài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loại B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lại giữa loài C và loại D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 38.B. 54. C. 46. D. 30. P. Loài A x Loài B 2nA = 16 2nB = 14 Con lai nA + nB = 15 đa bội hoá loài D: 2nA + 2nB = 30 x Loài C: 2nC = 16 Con lai: nA + nB + nC = 23 Đa bội hoá thành loài E: 2nA + 2nB + 2nC = 46 Câu 102: Có bao nhiều biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona (COVID - 19) gây ra? I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt. III. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi và miệng. IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách. A 2. B. 1. C. 4D. 3 Câu 103: Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây? I. Tận dụng diện tích ao nuôi. III. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất. Mã đề thi 216 - Trang 2
  3. II. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên. IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao. A. 1. B. 2 C. 3D. 4. Câu 104: Bón phân cho cây trồng với liều lượng cao quá mức cần thiết, có thể gây nên bao nhiều hậu quả sau đây? I Gây độc hại đối với cây. III. Gây ô nhiễm môi trường. II. Gây ô nhiễm nông phẩm. IV. Anh hưởng xấu đến hệ vi sinh vật trong đất. A. 3 B. 4C. 1. D. 2 Câu 105: Loại nông phần nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản? A. Hat ngô B Quả thanh long C. Cây mía. D. Qua dưa hấu. Câu 106: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon kết thúc? ' ’ ' ’ ' A. 3' TTT 5 . B. 3'AXX 5'. C. 3 GAG 5.D. 3 AXA 5. Triplet 3' TTT 5' 3'AXX 5' 3’GAG 5' 3’AXA 5' Côđon tương ứng 5’ AAA 3’ 5’ UGG 3’ 5’ XUX 3’ 5’ UGU 3’ Đột biến làm xuất 5’ UAA 3’ 5’ UGA 3’ 5’ UGA 3’ hiện côđon kết thúc (KT) (KT) (KT) Câu 107: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây? A. Prôtêin Lac A. B. Prôtêin ức chế.C. Prôtêin Lac Z.D. Prôtêin Lac Y. Câu 108: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F 1. Theo lí thuyết, nếu F 1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì lệ kiểu hình này có thể là A. 6.25%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 12,50% . Phép lai phù hợp là P. C-Đ x C-Đ AaBb AaBb F1. 9/16 A-B- = 56,25% C-Đ Câu 109: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Nút xoang nhĩ. B. Mạng Puốckin. C. Nút nhĩ thất. D. Bó His Câu 110: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: Thế hệ Phép lại thuận Phép lại nghịch P ♀ Cá mắt đen x ♂ Cá mắt đỏ ♀ Cá mắt đỏ x ♂ mắt đen F1 100% cá ♀, ♂ mắt đen 100% cá ♀, ♂ mắt đen F2 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt đỏ 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt đỏ Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? Mã đề thi 216 - Trang 3
  4. A. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 25% sổ cá có kiểu gen đồng hợp. B. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1. C. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. D. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. Từ đề bài A: đen; a: đỏ Sơ đồ lai phù hợp là: Lai thuận Lai nghịch P. ♀ Cá mắt đen x ♂ Cá mắt đỏ P. ♀ Cá mắt đỏ x ♂ mắt đen AA aa aa AA F1. Aa (100% cá ♀, ♂ mắt đen) F1. Aa (100% cá ♀, ♂ mắt đen) F2. 3/4 A- (75% cá ♀, ♂ mắt đen) : 1/4 aa (25% cá F2. 3/4 A- (75% cá ♀, ♂ mắt đen) : 1/4 aa (25% cá ♀, ♂ mắt đỏ) ♀, ♂ mắt đỏ) Từ sơ đồ trên A sai. Câu 111: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây? A. 5. B. 9. C. 7. D. 8. Từ gt F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb hoặc AB//ab hay Ab//aB). Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1) Cây M có KG Aabb hay aaBb hoặc Ab//ab hay aB//ab - Loại khả năng các gen PLĐL vì nều PLĐL thì F1 có KG AaBb; cây M có KG Aabb hay aaBb Số loại KG ở đời con = 3 x 2 (không có đáp án phù hợp). - F1 có KG AB//ab hoặc Ab//aB; cây M có KG Ab//ab hoặc aB//ab Vì 3 + 3 + 1 + 1 = 8 = 4 x 2 F1 tạo 4 loại giao tử (có HVG) Số loại KG ở đời con = 10 – 3 (AB//AB + AB//aB + aB//aB) = 7 loại. Câu 112: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F 1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ : 3 9 1 9 A. . B. . C. . D. . 8 16 4 64 F1 có 100% cao phép lai P. AA x Aa và đỏ : trắng = 3 : 1 phép lai P. Bb x Bb Chung lại: P. AABb x AaBb F1. (1 AA : 1 Aa)(1 BB : 2 Bb : 1 bb) Tần số các alen A, a, B, b ở F lần lượt là 3/4, 1/4, 1/2, 1/2. Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tần số các alen không thay đổi ở F2. Số cây có 4 alen trội ở F2 (AABB) = 3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2 = 9/64 Câu 113: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b, D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen. II. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. Mã đề thi 216 - Trang 4
  5. III. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen. IV. F1 có 7 loại kiểu gen. A. 4. B. 1 C. 3. D. 2. Nhận thấy 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (3 : 1)(1 : 2 : 1) và 6 + 3 + 3 + 2 + 1 + 1 = 16 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và có hiện tượng liên kết hoàn toàn Từ gt Tỉ lệ KH 3 : 1 có thể tạo ra từ phép lai Aa x Aa Từ gt Tỉ lệ KH 1 : 2 : 1 có thể tạo ra từ phép lai Bd//bD x Bd//bD hoặc DB//bd x Bd//bD Vì F1 có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5% phép lai P phù hợp phải là (Aa x Aa)( DB//bd x Bd//bD) (không thể là (Aa x Aa)( Bd//bD x Bd//bD) vì phép lai này không tạo ra cây mang 1 alen trội). Từ đó suy ra: I đúng; II đúng vì F1 có 4 loại KG dị hợp 2 cặp gen là (Aa, BD//Bd); (Aa, BD//bD); (Aa, Bd//bd); (Aa, bD//bd). III đúng vì số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 = (AA, BD//Bd); (AA, BD//bD); (AA, Bd//bd); (AA, bD//bd); (aa, BD//Bd); (aa, BD//bD); (aa, Bd//bd); (aa, bD//bd) = 8 x 1/4 x 1/4 = 50%. IV sai vì số loại KG ở F1 = 3 x 4 = 12 loại. Câu 114: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 1, số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ: A. 20%. B. 40% . C. 10%. D. 30%. Ta có: X2 – G2 = 20% G1 – X1 = 20% G1 = 20% + X1 Mà T1 – X1 = 30% X1 = T1 – 30% và G1 = 20% + T1 – 30% = T1 – 10% Mặt khác: A1 – X 1 = 10% A1 = 10% + X1 = 10% + T1 – 30% = T1 – 20% Mà A1 + T1 + G1 + X1 = 100% T1 = 100% - (A1 + G1 + X1) = 100% - (T1 -20% + T1 – 10% + T1 – 30%) T1 = 40%. Câu 115: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB//ab X DXd giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 8. B. 3. C. 6. D. 4. Tạo ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 1 : 1 (vẽ ra dễ thấy hơn giải thích bằng chữ) Câu 116: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng Phép lai P: Cây hoa đỏ x Cây hoa đỏ, thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: A. 4:3:1 B. 1:2:1 C. 3:3:2. D. 9:6:1 Phép lai P phù hợp là: AA x Aa F1. 1 AA : 1Aa (100% đỏ) Tần số A ở F1 = 3/4; a = 1/4 Tỉ lệ KG F2 là 9 AA : 6 Aa : 1 aa. Câu 117: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho Mã đề thi 216 - Trang 5
  6. cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lại đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 9. B. 7. C. 6. D. 5. Từ gt A-B- : đỏ; A-bb: vàng, aaB-: hồng; aabb: trắng. F1 có: đỏ : vàng : hồng : trắng = 9 : 3 : 3 : 1 phép lai P là: AaBb x AaBb Dài : ngắn = 3 : 1 D: dài; d: ngắn và phép lai P là Dd x Dd. Tổ hợp 2 tính trạng cây P dị hợp 3 cặp gen. Tỉ lệ KH F1 tương đương 9 : 3 : 3 :1 F1 có 16 tổ hợp giao tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và có hiện tượng liên kết hoàn toàn. P có KG phù hợp là: AD//ad, Bb (không thể là Aa, Bd//bD vì sẽ không cho tỉ lệ KH như F1) Cây P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lại đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài (bb, AD// ). Ta có 1/4 (bb, AD// ) có thể được tổ hợp từ các trường hợp sau: - TH1: 1/4 (bb, AD// ) = 1/4 bb x 1 AD// KG của cây lai với P là Bb, AD//AD có 1 phép lai phù hợp. - TH2: 1/4 (bb, AD// ) = 1 bb x 1/4 AD// Không có phép lai phù hợp. - TH3: 1/4 (bb, AD// ) = 1/2 bb x 1/2 AD// KG của cây lai với P có thể là (bb, Ad//aD) hoặc (bb, Ad//Ad) hoặc (bb, aD//aD) hoặc (bb, Ad//ad) hoặc (bb, aD/ad) hoặc (bb, ad//ad) có 6 phép lai phù hợp. Vậy, tổng 3 trường hợp sẽ có 7 phép lai phù hợp. Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau: 1 2 3 4 Quy ước: 5 6 7 8 9 10 Nam không bị bệnh A và không bị bệnh B Nữ không bị bệnh A và không bị bệnh B Nam bị bệnh A 11 12 13 14 15 16 Nữ bị bệnh B Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. 63 II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 - 13 là . 160 III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của 49 cặp 12 - 13 là . 240 IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Từ gt suy ra: XA: Bình thường; Xa: Bệnh A; B: Bình thường; b: Bệnh B. Kiểu gen của những người trong phả hệ được xác định như sau: Người số 1 2 3 4 5 6 7 8 KG lq bệnh A XaY XAX- XAY XAXa XAY XAX- XAX- XAY KG lq bệnh B A- A- Aa Aa Aa Aa A- Aa Mã đề thi 216 - Trang 6
  7. Người số 9 10 11 12 13 14 15 16 KG lq bệnh A XAXa XAY XAX- XAY XAX- XAX- XAX- XaY KG lq bệnh B aa Aa aa A- A- A- aa Aa Từ trên I sai vì chỉ xác định được KG của tối đa 7 người trong phả hệ gồm 3, 4, 5, 8, 9, 10, 16 II. đúng vì Liên quan đến bệnh B Liên quan đến bệnh A 5 và 6 đều có KG Aa 12 có KG XAY 12 có KG: 1/3AA : 2/3Aa (A = 2/3; a=1/3) 3 có KG XAY Tương tự, 7 có KG giống 12; (8) có Aa 4 có KG XAXa 13 có KG: 2/5AA : 3/5Aa (A = 7/10; a =3/10) 7 có KG 1/2XAXA : 1/2XAXa (XA = 3/4; Xa = Xác xuất sinh con đầu lòng ko bị bệnh B của cặp 1/4) 12 và 13 là 1 – aa = 1- 1/3 x 3/10 = 9/10 8 có KG XAY 13 có KG 3/4 XAXA : 1/4 XAXa (XA = 7/8; Xa = 1/8) Xác xuất sinh con đầu lòng là con trai ko bị bệnh B của cặp 12 và 13 là 7/8XA x 1/2Y = 7/16XAY Vậy, đáp số cần tìm = 9/10 x 7/16 = 63/160 II đúng III đúng vì Liên quan đến bệnh B Liên quan đến bệnh A 5 và 6 đều có KG Aa 12 có KG XAY 12 có KG: 1/3AA : 2/3Aa (A = 2/3; a=1/3) 3 có KG XAY Tương tự, 7 có KG giống 12; (8) có Aa 4 có KG XAXa 13 có KG: 2/5AA : 3/5Aa (A = 7/10; a =3/10) 7 có KG 1/2XAXA : 1/2XAXa (XA = 3/4; Xa = Xác xuất sinh con đầu lòng ko mang alen gây 1/4) bệnh B của cặp 12 và 13 là 2/3 x 7/10 = 7/15 8 có KG XAY 13 có KG 3/4 XAXA : 1/4 XAXa (XA = 7/8; Xa = 1/8) Xác xuất sinh con đầu lòng là con gái không mang alen gây bệnh A của cặp 12 và 13 là 7/8X A x 1/2XA = 7/16XAY Vậy, đáp số cần tìm = 7/15 x 7/16 = 49/240 III đúng VI sai vì những người số 4, 6, 7, 13 và 14 chỉ có thể có KG giống nhau chứ không chắc chắn có kiểu gen giống nhau. Câu 119: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2, tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 546. B. 294. C. 121. D. 420. Theo gt: - Quần thể có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2 6 = 2 x 3 hoặc 6 = 1 x 6 (2, 3, 1, 6 là số alen của gen 1 và 2) Số loại KG tối đa tạo ra từ gen 1 và gen 2 là 2.3.(2.3 + 1)/2 = 21 Mã đề thi 216 - Trang 7
  8. - Quần thể có tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 số tinh trùng mang X = 4, số tinh trùng mang Y = 1 Tương tự như trên: 4 = 2 x 2 hoặc 4 = 1 x 4 Số loại KG tối đa tạo ra từ gen 3 và gen 4 là 2.2.(2.2 + 3)/2 = 14 Vậy, đáp số cần tìm là 21 x 14 = 294.` Câu 120: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Già sử do đột biển, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, D, E và kiểu hình của alen lặn b có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 36 B. 44. C. 24 D. 48. - Nếu thể ba xảy ra ở một trong các cặp A, a; D, d; E, e thì số loại KG thoã mã đề bài = (3 x 2 x1 x 2). 3 = 36. - Nếu thể ba xảy ra ở một trong cặp B, b thì số loại KG thoã mã đề bài = 2 x 1 x 2 x 2 = 8. Đáp số cần tìm = 36 + 8 = 44. НẾТ Mã đề thi 216 - Trang 8