Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Vật lý năm 2020 - Mã đề 217 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Vật lý năm 2020 - Mã đề 217 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_vat_ly_nam_2020_ma.doc
Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Vật lý năm 2020 - Mã đề 217 (Có đáp án)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề ) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề thi 217 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2? A. HCl B. Na 2SO4 C. K2SO4 D. KNO3 Câu 42:Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br 2? A. Butan B. Metan C. Etilen D. Propan Câu 43: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3? A. BaCl2 B. KCl C. NaOH D. KNO 3 Câu 44: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 45: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. CH3COOH B. NaOH C. H 2SO4 D. NaCl Câu 46: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. BaO B. Mg C.Ca(OH) 2 D. Mg(OH)2 Câu 47:Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaOH B. Na 2SO4 C.Mg(NO3)2 D. HCl Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Na B. Ba C. Mg D. Ag Câu 49: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A.Poli(vinyl clorua) B. Polietilen C.Poli(hexametylen ađipamit) D. Polibutađien Câu 50: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Mg2+ B. Zn2+ C. Al3+ D. Cu2+ Câu 51: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe2O3 B.FeO C.Fe(OH) 2 D. Fe(NO3)2 Câu 52: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Mg B. Na C. Be D. Fe Câu 53: Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C15H31COONa B. C 17H33COONa C. HCOONa D. CH 3COONa Câu 54: Hidro sulfua là chất khí rất độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sulfua là A. CO2 B. H2S C. NO D. NO 2 Câu 55: Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là A. 10 B. 12 C. 22 D. 6 Câu 56: Chất X có công thức FeO. Tên gọi của X là A.sắt (III) hidroxit B. sắt (II) oxit C.sắt (II) hidroxit D. sắt (III) oxit Câu 57: Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là A.Ca(OH)2 B. CaO C. CaSO 4 D. CaCO3 Câu 58: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Axit glutamic B. Metylamin C. Anilin D. Glyxin Câu 59: Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. etyl fomat B. etyl axetat C. metyl axetat D. metyl fomat 1/6 - Mã đề 217
- Câu 60: Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. CaCl2 B. NaCl C. NaNO 3 D.Ca(OH)2 Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit B. Protein được tạo nên từ các chuổi peptit kết hợp lại với nhau C. Amino axit có tính chất lưỡng tính D. Đipeptit có phản ứng màu biure Câu 62: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, visco, nitron, nilon-6,6? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 63: Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 1,94B. 2,26 C. 1,96 D. 2,28 Câu 64: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 65: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối A.Fe(NO3)2 và NaNO3 B. Fe(NO3)3 và NaNO3 C. Fe(NO3)3 D. Fe(NO3)2 Câu 66: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là A. glixerol B. axit axetic C. etanol D. phenol Câu 67: Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là A. Zn B. Fe C. Ba D. Mg Câu 68: Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2688 B. 1344 C. 4032 D. 5376 Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy của W thấp hơn kim loại Al B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng Câu 70: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,52B. 2,07 C. 1,80 D. 3,60 Câu 71: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư, thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,8B. 9,4 C. 13,0 D. 10,3 Câu 71 : (NVS) Gọi CT chung của Y là M2On : Gọi thể tích dung dịch axit là V => n(HCl) = V + 2- + n(H2SO4) = 0,5V => n(H ) = 2V : O + 2H → H2O V ← 2V → V BTKL ta có 16,2 + 36,5V + 98.0,5V = 43,2 + 18V => V = 0,4 => m = 16,2 – 16.0,4 = 9,8 => Chọn A. Câu 72: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 1,80B. 1,35 C. 3,15 D. 2,25 2/6 - Mã đề 217
- Câu 72 : (NVS) Ta có n(este) = n(NaOH) = 0,05 => M(este) = 67 => có HCOOCH3 => muối là HCOONa 0,05 mol Y là ancol no mạch hở ( có CH3OH). BTKL ta có m(ancol) = 3,35 + 40.0,05 - 68.0,05 = 1,95, Gọi Y là CnH2n+1OH có số mol 0,05 => M(Y) = 1,95 :0,05 = 39 = 14n +18 => n = 1,5 Sơ đồ đốt Y : CnH2n+2O → (n+1)H2O 0,05 0,05(n+1) => n(H2O) = 0,125 => m = 18.0,125 = 2,25 => chọn D. Câu 73: Cho các sơ đồ phản ứng : E + NaOH X + Y F + NaOH X + Z Y + HCl T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME CT là CnHn+2On Theo bài ra 29n+2 n n =2 hoặc n =4. Vì M(E) E là C2H4O2 (HCOOCH3) và F là C4H6O4 t Pứ (1) HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH Theo pứ (3) => Y phải là muối của Na => Y là HCOONa => X là CH3OH => T là HCOOH => F là (COOCH3)2 => Z là (COONa)2. (a) sai vì chỉ có 1 CTCT của F (b) sai (c) sai xt,t (d) Đúng : CH3OH + CO CH3COOH (e) đúng. => Chọn A. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư) (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư) (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư) (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư) (e) Cho hỗn BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư) Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm khôngthu được chất rắn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 75: Cho các phát biểu sau (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá 3/6 - Mã đề 217
- (b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn (c) Nhỏ vài giọt iot vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt, nên được dùng để dệt vài may quần áo ấm (e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 76: Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kết tiếp trong dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm amino và gốc hidrocacbon không no; MX 1,57, với Ctchung của hai amin là CnH2n+2-2kN2 => k n(H2O) – n(CO2) = n(hh) = 0,12 => n(H2O) = 0,58 BTNT cho O ta có n(C3H8O) + 2.0,725 = 2.0,46 + 0,58 => n(C3H8O) = 0,05 n(amin) = n(N2) = 0,07 BTKL ta có m(E) = 28.0,07 + 18.0,58 + 44.0,46 - 32.0,725 = 9,44 gam BTNT cho C ta có : n(CO2) = 0,05.3 + 0,07n = 0,46 => n = 4,4 => hai amin là C4H10N2 (X) x mol và C5H12N2 (Y) y mol => x + y = 0,07 và 0,05.3 + 4x + 5y = 0,46 hay 4x + 5y =0,31 Giải hệ ta có x = 0,04 ; y=0,03 =.> %m(X) = 86.0,04 :9,44 =36,44% => chọn D. Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho p gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết p gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong p gam E là A. 32,24 gam B. 25,60 gam C. 33,36 gam D. 34,48 gam Câu 77: (NVS) Gọi CT chung của hai axit là CnH2nO2 x mol và CmH2m-4O6 y mol => n(NaOH) = x + 3y và n(H2O) = x; n(C3H5(OH)3) = y BTKL ta có: p + 40(x + 3y) = 58,96 + 18x + 92y => p + 22x +28y = 58,96 (1) n(CO2) – n(H2O) = 2y => n(H2O) = 3,56 – 2y BTNT cho O ta có: 2x + 6y + 2.5,1 = 3,56.2 + 3,56 – 2y => 2x+ 8y = 0,48 => x + 4y = 0,24 (2) BTKL ta có p + 32.5,1 = 44.3,56 + 18(3,56-2y) => p + 36y = 57,52 (3) giải hệ ta có p = 56,08; x = 0,08; y = 0,04 BTNT cho C ta có n(CO2) = 0,08n + 0,04m = 3,56 => 2n + m = 89 => n = 44,5 -0,5m Ta có 16 16 53 54 ≤ m ≤ 56 Do các axit béo có số chẵn C nên X phải có số lẻ C( vì phải cộng them 3 C của glixerol) vậy chọn m = 55 => m(X) = 0,04.(14.55-4+96) = 34,48 => chọn D. Câu 78: Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 48,48% B. 53,87% C. 59,26% D. 64,65% Câu 78: (NVS ) Ta có mkhí = 30,24; nNaOH = 0,28 mol; khi Ta có sơ đồ phản ứng: nNaOH NanX 0,28 0,28/n ta có khối lượng muối = (23n+X).0,28/n = 23,8 Rút ra X =62n, chỉ có n = 1, và X =62 đó là gốc NO3. Vậy khí là NO2, O2. 2NaOH + 2NO2 + 0,5O2 2NaNO3 + H2O 0,28 0,28 0,07 Khi đó ta có mnước = 30,24 -46.0,28 – 32.0,07 = 15,12, =>nnước = 0,84 Gọi muối A có dạng: M(NO3)x.yH2O khi đó ta có x/y = 0,28/0,84 =1/3 rút ra y =3x. 4/6 - Mã đề 217
- t Ta có phản ứng: 2 M(NO3)x.3xH2O M2Ox + 2xNO2 + 0,5xO2 + 6xH2O 2( M + 116x) 2M + 16x 41,58 11,34 Ta rút ra 11,34.(M + 116x) = 41,58.(M + 8x) rút ra M = 32,5.x vậy x = 2, và M =65 (Zn) Muối A là Zn(NO3)2.6H2O => %m(O) = 16.12: 297 = 64,65%. => chọn D. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX n(H2O) = 0,99 mol BTNT cho O ta có n(O2) trong E = n(COO) =n(NaOH) = n(Muối) = 1,09 + 0,99/2 – 1,285 = 0,3 => M(muối) = 26,42: 0,3 = 88,067 = R + 67 => R = 21,06 Và do là hai muối của hai axit kế tiếp => đó là CH3COONa x mol và C2H5COONa y mol x+ y = 0,3 và 82x + 96y = 26,42 giải hệ ta có x = 0,17; y =0,13. BTKL ta có m(ancol) = 10,24 gam Ta có n(este 2 chức) = n(CO2) – n(H2O) = 1,09 -0,99 = 0,1 mol BTNT cho O ta có 4.0,1 + 2n(este đơn chức) + 2.1,285 = 2.1,09 + 0,99 => n(este) đơn chức = 0,1 Gọi CT của este hai chức là CnH2n-2O4 0,1 mol và CT chung của este đơn chức là CmH2mO2 0,1 mol Do n(este hai chức ) = 0,1 mol nên este hai chức này phải tạo bởi hai gốc axit khác nhau ( vì nếu tạo bởi 1 loại gốc axit giống nhau => n(muối của nó) ≥ 0,1.2 =0,2 vô lí => n ≥ 7 và m > 3 BTNT cho C ta có: 0,1n + 0,1m = 1,09 => n+ m = 10,9 => m = 10,9 –n > 3 => n n = 7. este hai chức là CH3COO-CH2-CH2-OOCC2H5 Có M = 160. => m = 3,9 => este còn là là C3H6O2 (CH3COOCH3 là X). => este đơn chức còn lại phải tạo bởi C2H5COOR => n(CH3COONa) = 0,1 + n(X) = 0,17 => n(X) = 0,07 => m(X) = 0,07.74 = 5,18 => chọn A. Câu 80: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2) Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng) Cho các phát biểu sau (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong ống nghiệm trên (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2 Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Mã đề: 217 5/6 - Mã đề 217
- 41.A 42.C 43.C 44.D 45.B 46.B 47.D 48.D 49.C 50.D 51.A 52.B 53.A 54.B 55.B 56.B 57.A 58.B 59.B 60.D 61.D 62.D 63.A 64.A 65.C 66.D 67.D 68.C 69.C 70.A 71.A 72.D 73.A 74.C 75.A 76.D 77.D 78.D 79.A 80.A 6/6 - Mã đề 217