Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Chuyên môn Hóa học - Đề 5 - Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 4171
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Chuyên môn Hóa học - Đề 5 - Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_chuyen_mon_hoa_hoc_de_5_so_giao.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Chuyên môn Hóa học - Đề 5 - Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2007-2008 Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO 2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó khí CO 2 thu được còn bị lẫn một ít khí hidro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO 2 tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. 2. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất bột : BaCO 3, MgCO3, Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. Câu 2: (1,75 điểm) 1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? 2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên. Câu 3: (2,5 điểm) 1. Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R. 2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở C xH2x và CyH2y . 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Câu 4: (1,75 điểm) Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H 2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu 5: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO 2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết :40 < MA< 74. Cho: Ca = 40 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; S = 32 ; C = 12 ; H = 1 . Hết - Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hoá học, bảng tính tan. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2007-2008 HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian làm bài: 150 phút I. Hướng dẫn chung * Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm. * Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần). * Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. * Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi. II. Đáp án và thang điểm Câu 1:(2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm 1. Ptpư: CaCO3(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + CO2(k) + H2O(l) 0,25đ Để thu được CO2 tinh khiết (do có lẫn hidro clorua, hơi nước) ta cho hỗn hợp khí và hơi qua bình đựng dung dịch NaHCO 3 dư, hidro clorua bị giữ lại. Tiếp tục cho hỗn hợp còn lại đi qua bình đựng H2SO4 đặc hoặc P2O5, hơi nước bị hấp thụ. Ta thu được CO2 tinh khiết. 0,5đ HCl(k) + NaHCO3(dd) NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l) 0,25đ H2SO4 đặc hấp thụ hơi nước. 2. - Cho nước vào 3 mẫu chất bột trên. + Mẫu nào tan ra, mẫu đó là Na2CO3. (MgCO3, BaCO3 là chất không tan) 0,25đ - Cho dung dịch H2SO4 loãng vào 2 mẫu còn lại + Mẫu nào tan ra đồng thời có khí bay ra, mẫu đó là MgCO3 MgCO + H SO MgSO + CO + H O 3(r) 2 4(dd) 4(dd) 2(k) 2 (l) 0,75đ + Mẫu có khí thoát ra và tạo chất rắn không tan, mẫu đó là BaCO3 BaCO3(r) + H2SO4(dd) BaSO4(r) + CO2(k) + H2O(l) Câu 2:(1,75 điểm) 1. 1 điểm 2. 0,75 điểm 1. Đặt CTTQ của X : CxHyClz %H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 % 38,4 4,8 56,8 Ta có tỷ lệ x : y : z = : : = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1 0,25đ 12 1 35,5 Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C2H3Cl)n 0,25đ CTCT X: (-CH2 - CH- )n Polyvinyl clorua (PVC) 0,25đ Cl
  3. Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ 0,25đ thí nghiệm 2. 15000C 2CH4 LLN CH CH + 3H2 0,25đ CH CH + HCl CH2 = CH-Cl 0,25đ t0C, xt nCH2 = CH-Cl p (-CH2 - CH- )n 0,25đ Cl (PVC) Câu 3:(2,5 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,5 điểm 1. a R + aHCl RCla + H2 (1) 0,25đ 2 Áp dụng ĐLBTKL ta có: mR + m dd HCl = m dd A + mH 2 mH 2 = 7 + 200 - 206,75 = 0,25 gam nH 2 = 0,125 mol 0,25đ Từ (1): nR = 2/a.n H 2 = (2. 0,125)/a = 0,25/a mol MR = 7a/0,25 = 28a 0,25đ a 1 2 3 M 28 56 84 chọn a = 2, M = 56 . Vậy kim loại R là Sắt (Fe) 0,25đ 2. Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là CnH2n. đk: ( x 2,6 chiếm từ 25% đến 35%. 0,25đ Đặt a là %V của CyH2y (1 – a) là %V của C2H4 0,6 Ta có: 14ya + 28(1-a) = 36,4 a = 0,25đ 0,6 y 2 Mà: 0,25 a 0,35 0,25 0,35 3,7 < y < 4,4. 0,25đ y 2 Chọn y = 4. Vậy CyH2y là C4H8 0,25đ Câu 4:(1,75 điểm) RO + H2SO4 RSO4 + H2O (1) 0,25đ RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O (2) Đặt a là khối lượng hỗn hợp X. x, y là số mol RO và RCO3 Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I) 0,25đ Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II) 0,25đ Từ (2): y = 0,01a (III) 0,25đ Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24. 0,5đ Vậy R là Mg (24) 40.0,004a.100 %m = = 16% %m = 84% 0,25đ MgO a MgCO3 Câu 5:(2 điểm) A + O2 CO2 + H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 0,5đ 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3) Áp dụng ĐLBTKL, ta có: mCO 2 +mH 2 O + mdd Ca(OH) 2 = m CaCO 3 + mdd Ca(HCO3)2
  4. mà : m = m + 8,6 m + m = 10 + 8,6 = 18,6 gam. dd Ca(HCO3)2 dd Ca(OH)2 CO2 H2O 10 Từ (2,3): nCO = + 2.0,5.0,2 = 0,3 mol m = 0,3.12 = 3,6 gam 2 100 C 0,5đ 5,4 mH O = 18,6 - 0,3.44 = 5,4 gam m H = . 2 = 0,6 gam 2 18 Áp dụng ĐLBTKL, ta có: mA + m O 2 = m CO 2 + mH2O 6,72 mA = 18,6 - .32 = 9 gam 22,4 mO = 9 -(3,6 + 0,6) = 4,8 gam. 0,25đ Vậy A chứa C,H,O và có công thức CxHyOz 3,6 0,6 4,8 Ta có tỉ lệ x: y: z = : : = 1 : 2 : 1 12 1 16 0,25đ Công thức A có dạng (CH2O)n. vì 40 < MA< 74 40 < 30n < 74 1,33 < n < 2,47. Chọn n = 2. 0,25đ Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2 0,25đ (Các bài toán đều giải theo chương trình THCS)