Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 6620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_dia_ly_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1 (2,5 điểm). a. Trình bày ảnh hưởng của cơ cấu dân số trẻ đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta. b. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Trình bày sự phân bố các dân tộc ít người ở Tây Nguyên và khu vực phía Nam. Tại sao Tây Nguyên là vùng nhập cư lớn ở nước ta? Câu 2 (2,5 điểm). a. Hãy chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng. Trong công nghiệp nước ta hiện nay ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? Vì sao? b. Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc nhiều nhất vào nhân tố nào? Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta? Câu 3 (2,5 điểm). Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cơ cấu ngành của mỗi trung tâm. Câu 4 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2005 ( Đơn vị: %) Nhóm hàng Giá trị xuất khẩu Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 36,1 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 41,0 Hàng nông, lâm, thuỷ sản 22,9 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. Giải thích vì sao nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu các nhóm hàng xuất khẩu ở nước ta năm 2005. — Hết — (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài) Giám thị coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên SBD
  2. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ Câu 1 (2,5điểm). a. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số trẻ đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Nội dung Điểm - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ: độ tuổi từ 0 - 14 chiếm 27 % tổng số dân, từ 15 đến 59 tuổi chiếm 64 %, từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm chiếm 9 % (năm 2005). 0,25 - Thuận lợi: + Có nguồn lao động dự trữ dồi dào, hàng năm được bổ xung thêm khoảng 1,15 0,25 triệu lao động mới. + Lao động trẻ, có truyền thống cần cù, có khả năng tiếp thu và ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật. 0,25 - Khó khăn: thừa lao động, thiếu việc làm, gây khó khăn cho sắp xếp việc làm. 0,25 b.Trình bày sự phân bố các dân tộc ít người ở Tây Nguyên và khu vực phía Nam. Tại sao Tây Nguyên là vùng nhập cư lớn ở nước ta? Nội dung Điểm - Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt: người Ê Đê ở Đắc Lắc, người Gia rai 0,5 ở Kon Tum, người Cơ ho ở Lâm Đồng. - Các tỉnh Nam Trung Bộ có dân tộc Chăm, Khơ Me cư trú xen kẽ với người Kinh 0,25 (Việt). - Người Hoa chủ yếu tập trung ở các đô thị nhất là thành phố Hồ Chí Minh. 0,25 * Tây Nguyên là vùng nhập cư lớn vì: 0,25 - Đây là vùng đất rộng, dân thưa, mật độ dân số thấp nhất trong các vùng ở nước ta, có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp quy mô lớn. - Do chính sách khuyến khích của nhà nước, hàng năm có hàng vạn lao động từ các 0,25 vùng khác di cư đến Tây Nguyên. Câu 2 (2,5 điểm). a. Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng. Trong công nghiệp nước ta hiện nay ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? Vì sao? Nội dung Điểm * Nước ta có tương đối đầy đủ các ngành công nghiệp. - Khai thác nhiên liệu. - Điện. 0,25 - Cơ khí điện tử. - Hoá chất. 0,25 - Vật liệu xây dựng - Chế biến lương thực thực phẩm. - Dệt may. 0,25 - nhiều ngành công nghiệp khác. *Trong công nghiệp ở nước ta hiện nay ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp 0,25 chế biến lương thực thực phẩm. - Giải thích: Vì ngành này có nguồn nguyên liệu phong phú lấy từ nông nghiệp (như 0,25 sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi) - Vốn đầu tư không lớn, nước ta có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. 0,25 b. Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc nhiều nhất vào nhân tố nào? Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta? Nội dung Điểm *Sự phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố dân cư: những nơi 0,25 dân đông, nhu cầu lớn có nhiều ngành dịch vụ khác nhau.
  3. * Hà Nội và Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn vì: - Đây là 2 đầu mối giao thông lớn nhất nước ta. 0,25 - Đây là 2 trung tâm công nghiệp lớn với nhiều ngành công nghiệp khác nhau. 0,25 - Dân đông, thị trường rộng lớn, nhiều trường đại học, nhiều bệnh viện, viện nghiên 0,25 cứu, trung tâm thương mại, tài chính, du lịch Câu 3 (2,5 điểm). a. Phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển công nghiệp ở TD&MNBB Nội dung Điểm - Đây là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, khoáng sản làm cơ sở cho sự phát triển công nghiệp: than (Quảng ninh), Thiếc (Cao Bằng, Thái Nguyên), đồng (Sơn La, 0,5 Lào Cai), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang), Apatit (Lào Cai), vật liệu xây dựng ở nhiều nơi - Tiềm năng thủy điện lớn: 11 triệu kw (chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước, trong đó lớn nhất là hệ thống sông Hồng), đã xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện ở 0,5 vùng này. - Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng phát triển du lịch, giao thông, đánh bắt thuỷ 0,5 sản => Tạo điều kiện thúc đẩy các ngành công nghiệp phụ trợ phát triển. b. Kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cơ cấu ngành của mỗi trung tâm. - Các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành ở mỗi trung tâm: Điểm - Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí 0,25 - Việt Trì: Hoá chất, hàng tiêu dùng. 0,25 - Hạ Long: cơ khí, hàng tiêu dùng. 0,25 - Hoà Bình: Thuỷ điện 0,25 (Học sinh ghi nhầm hoặc ghi các trung tâm khác không tính điểm) Câu 4 (2,5 điểm). a. Vẽ biểu đồ Nội dung Điểm - Yêu cầu + Vẽ biểu đồ tròn (các biểu đồ khác không cho điểm). 1,5 + Đảm bảo chính xác số liệu, có đầy đủ: (tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đơn vị, năm), biểu đồ sạch, đẹp . (nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét. Giải thích Nội dung Điểm - Nhận xét: Đây là những mặt hàng chính trong xuất khẩu của nước ta hiện nay (d/c), chiếm tỉ trọng lớn nhất là hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN (d/c), nhỏ nhất là hàng nông 0,5 lâm thủy sản ( d/c). - Giải thích: - Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất vì: + Nước ta có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, mặt khác một số sản phẩm tiêu 0,25 dùng luôn cải tiến mẫu mã phù hợp thị hiếu thị trường xuất khẩu nên có sức cạnh tranh lớn trên thị trường. + Ngành này có vốn đầu tư ít, thời gian hoàn vốn nhanh, hiệu quả kinh tế cao và chính 0,25 sách khuyến khích phát triển của nhà nước. Tổng 10,0 — Hết —