Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT Chuyên môn Hoá học - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)

doc 6 trang thaodu 6780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT Chuyên môn Hoá học - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT Chuyên môn Hoá học - Năm học 2010-2011 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG TRỊ MÔN : HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2010-2011 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I. (2 điểm) 1. Sục khí A vào dung dịch muối Na 2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất. Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. 2. Hãy lấy một ví dụ minh họa cho mỗi phản ứng sau : a. Oxit + Oxit→ Axit. b. Oxit + Oxit → Bazơ. c. Oxit + Oxit→ Muối. d. Oxit + Oxit → Không tạo ra các chất như trên. Câu II. (2 điểm) 1. Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20. Hỗn hợp hơi B gồm CH4 và CH3COOH. Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp hơi B. 2. Có 4 dung dịch MgCl2 , Ba(OH)2 , HCl , NaCl, không dùng thêm hóa chất khác. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch đó. Câu III. (2 điểm) 1. Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85 %, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2 % và CaCl2 là a %. Tính giá trị của a. 2. Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : X A B C D E C6H12O7 FG Biết : X là chất khí , A là polime thiên nhiên . C phản ứng được với Na nhưng không phản ứng với dung dịch kiềm . D phản ứng được với Na và kiềm . G phản ứng với kiềm nhưng không phản ứng với Na , E và F là các hợp chất chứa Na. Câu IV. (2,5 điểm) 1. Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất tác dụng với dung dịch HCl thu được 6 chất khí khác nhau. Viết các phương trình phản ứng. 2. Cho hỗn hợp Ca, CaC2 vào nước được hỗn hợp khí A . Nung A với Ni xúc tác một thời gian được hỗn hợp khí B. Cho B qua dung dịch Brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có hh khí D thoát ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu V. (1,5 điểm) ’ Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M ( hoá trị II) hoà tan hoàn toàn trong nước được 1,008 lit khí ( đktc ) và dung dịch D . Chia D thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 đem cô cạn được 2,03 gam chất rắn A . - Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35 M được kết tủa B. ’ 1. Xác định M, M và gam mỗi kim loại ban đầu . 2. Tính khối lượng kết tủa B . Biết : O =16 ; H =1; C = 12 ; Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ;Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65 ;Ca = 40 Hết
  2. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN MÔN : HÓA HỌC Câu I Điểm 1 Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất. Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. A : SO2 B : NaHSO3 D : H2SO4 hoặc HBr SO2 + Na2SO3 + H2O  2NaHSO3 0,25 2NaHSO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2SO2+ 2H2O 0,25 NaHSO3 + HBr  NaBr + SO2 +H2O 0,25 SO2+ 2H2O + Br2  2HBr + H2SO4 0,25 1 điểm Hãy lấy một ví dụ minh họa cho mỗi phản ứng sau : 2. a. Oxit + Oxit→ Axit b.Oxit + Oxit→ Bazơ c.Oxit + Oxit→ Muối d. Oxit + Oxit→ Không tạo ra các chất như trên 0,25 a. SO3 + H2O  H2SO4 0,25 b. CaO +H2O  Ca(OH)2 0,25 c. CO2 + CaO CaCO3 0,25 d. CO + FeO  Fe + CO2 1 điểm Câu II 1 1. Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20. Hỗn hợp hơi B gồm CH4 và CH3COOH. Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp hơi B MA = 40. Đặt số mol của CH4 và CH3COOH là x, y. x + y = 1 (1) CH4 + A  CO2 + 2H2O (2) 0,25 x x 2x CH3COOH + A  2CO2 + 2H2O (3) 0,25 y 2y 2y Theo định luật bảo toàn khối lượng Khối lượng A = 44( x + 2y ) + 18 ( 2x + 2y ) – 16x – 60 y = 64 ( x + y ) (4) 0,25 Thay (1) vào (4) => Khối lượng A = 64 gam => Số mol A = 64/ 40 = 1,6 0,25 mol 1 điểm
  3. 2 Có 4 dung dịch MgCl2 , Ba(OH)2 , HCl , NaCl, không dùng thêm hóa chất khác, hãy trình bày phương pháp nhận biết 4 dung dịch đó Trộn từng cặp dung dịch với nhau, 2 dung dịch tạo kết tủa trắng là MgCl2 , 0,25 Ba(OH)2 . 2 dung dịch không có hiện tượng gì là HCl.và NaCl MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Mg(OH)2 ↓ (1) 0,25 Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl và NaCl , dung dịch nào hòa tan kết tủa là HCl . Mg(OH)2+ 2HCl  MgCl2 + 2H2O (2) 0,25 Lấy dung dịch MgCl2 thu được ở (2) cho vào 2 dung dịch MgCl2 , Ba(OH)2, 0,25 dung dịch tạo kết tủa là Ba(OH)2 1 điểm Câu III 1 Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl2 là a%. Tính giá trị của a Giả sử 1 mol CaCO3 và x mol HCl CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0,25 1 2 1 1 Khối lượng dung dịch HCl = 36,5.x.100/32,85 = 1000x/9 Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 1000x/ 9 + 100 – 44 = ( 1000x + 0,25 504)/9 0,25 C% HCl = ( x -2).36,5.100/( 1000x + 504)/9 = 24,2 => x = 9 0,25 Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 1056 gam . C%CaCl2 = 111.100/1056 1 điểm = 10,51% X (1) A (2) B (3) C (4) D (5) E Mỗi 2 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : (6)  (7)  (8)  phương C H O F G trình 6 12 7 0,125 Biết X là chất khí , A là polime thiên nhiên , C phản ứng được với Na nhưng không phản ứng với dung dịch kiềm . D phản ứng được với Na và kiềm .G phản ứng với kiềm nhưng không phản ứng với Na , E và F là các hợp chất chứa Na (1) 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 (2) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (3) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (5) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (6) C H O + Ag O C H O + 2Ag 6 12 6 2 6 12 7 0,125x8 (7) 2C H OH + 2Na 2C H ONa + H 2 5 2 5 2 1điểm (8) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O
  4. Câu IV Mỗi pt 1 Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất tác dụng với dung dịch 0,25điểm HCl thu được 6 chất khí khác nhau. Viết các phương trình phản ứng. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + SO2 + H2O Al4C3 + 12HCl  4AlCl3 + 3CH4 (Ngoài ra còn có một số phương trình 0,25x6 1 1,5 điểm CaC2 + 2HCl  CaCl2 + C2H2 . Na2O2 + 2HCl  2NaCl + H2O +2 O2 . . .) 2 Mỗi pt 0,25điểm 0,25x4 1 điểm Câu V ’ Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M ( hoá trị II) hoà tan hoàn toàn trong nước được 1,008 lit khí ( đktc ) và dung dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 đem cô cạn được 2,03 gam chất rắn A . - Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35 M được kết tủa B. ’ 1.Xác định M, M và gam mỗi kim loại ban đầu . 2.Tính khối lượng kết tủa B . 1. Số mol H2 = 0,045 . Đặt a, b là số mol M, M’ aM + bM’= 3,25 (1) 0,25 M + H2O → MOH + 1/2H2 (2) a a a/2 Vì HCl + D tạo kết tủa nên M’ phải tan trong dung dịch kiềm 0,25 ’ M ’ + 2MOH → M2M O2 + H2 (3) b 2b b ’ D : b mol M2M O2 và (a - 2b) mol MOH 0,25 a + 2b = 0,045.2 = 0,09 (4) [ (2M + M’ + 32).b + (M + 17)( a-2b)] = 2.2,03
  5. aM + bM’+ 17a – 2b = 4,06 Thay (1) vào 17a – 2b = 0,81 0,25 (5) Giải (4), (5) a = 0,05 b = 0,02 0,25 ’ ’ => 2M + 5M = 325 (6) => M M = 39 (Kali) M _= 65 (kẽm) 2. Trong 1/2 D có 0,01mol K2ZnO2 và 0,005 mol KOH . Dung dịch axit có số mol HCl = 0,035. KOH + HCl → KCl + H2O (6) 0,005 0,005 K2ZnO + 2HCl→ 2KCl + Zn(OH)2 (7) 0,01 0,02 0,01 2HCl + Zn(OH)2 → ZnCl2 + 2H2O (8) 0,01 0,005 => Số mol dư Zn(OH)2 = 0,01 – 0,005 = 0,005 . 0,25 Khối lượng kết tủa = 0,005.99= 0,495 gam 1,5 điểm Ghi chú : Nếu thí sinh lấy các ví dụ hoặc giải theo cách khác nhưng kết quả đúng thì cho điểm tối đa như hướng dẫn chấm