Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học (Chuyên) - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình

doc 1 trang thaodu 4552
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học (Chuyên) - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_sinh_hoc_chuyen_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học (Chuyên) - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình

  1. SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 03/6/2019 Họ và tên: MÔN THI: SINH HỌC (CHUYÊN) SBD: . Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có 01 trang Câu 1. (2,0 điểm) a. Nêu vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật. b. Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Vì sao? c. Khi ta hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng) thì huyết áp và vận tốc máu thay đổi như thế nào? Giải thích. Câu 2. (1,0 điểm) Bằng phương pháp nào con người có thể tạo ra số lượng lớn cây trồng có cùng kiểu gen trong một thời gian ngắn? Nêu quy trình thực hiện và giải thích tại sao bằng phương pháp đó các cây con tạo ra lại có cùng kiểu gen? Câu 3. (1,0 điểm) a. ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử? b. Nếu trong quá trình nhân đôi ADN và trong quá trình tổng hợp mARN đều xảy ra sai sót do sự bắt cặp nhầm của một nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với một nuclêôtit trên mạch làm khuôn thì sai sót xảy ra trong quá trình nào để lại hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao? Câu 4. (2,0 điểm) a. Vì sao mật độ cá thể được xem là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể? b. Trong quần xã, vì sao các loài khác nhau thường chiếm cứ những khu phân bố khác nhau? Sự phân bố của các loài như vậy có ý nghĩa gì? Câu 5. (2,0 điểm) a. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng của mỗi thành phần. b. Cho một số loài trong một hệ sinh thái: cây cỏ, trâu, bò, hổ. - Nêu mối quan hệ giữa các cá thể trong hệ sinh thái đó. - Trong mối quan hệ giữa hổ với trâu và bò mặt nào là có lợi, mặt nào là có hại đối với cá thể và loài. Câu 6. (2,0 điểm) Hai gen A và B cùng nằm trong một tế bào. Khi tế bào trải qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần đã tạo ra số tế bào con, tổng số nuclêôtit trong các gen con được tạo ra từ hai gen này là 28800 và quá trình này đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho cả hai gen 25200 nuclêôtit tự do. Để tạo ra các gen con từ gen A, quá trình đó đã phá vỡ tất cả 20300 liên kết hiđrô và để tạo ra các gen con từ gen B đã hình thành tất cả 13440 liên kết hiđrô. Khi gen A nhân đôi 1 lần đòi 2 hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng số nuclêôtit môi trường cung cấp để gen B 3 nhân đôi 2 lần. Sau đó gen A sao mã 3 lần và khi giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 9576 axit amin. Hãy xác định: a. Số lần nhân đôi của gen A, gen B. Chiều dài của gen A, gen B. b. Số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi gen. c. Số ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN được tổng hợp từ gen A, biết số ribôxôm trượt qua trên mỗi mARN bằng nhau. - HẾT- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu; cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)