Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung (có pinyin)

pdf 26 trang hangtran11 14/03/2022 9801
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung (có pinyin)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdoi_chieu_940_cau_thanh_ngu_tuc_ngu_viet_trung_co_pinyin.pdf

Nội dung text: Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung (có pinyin)

  1. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung (có pinyin) So với tài liệu đã post trên Blog của ngocsac tại thì tài liệu này có bổ sung thêm phần Pinyin. Phần PinYin được chuyển tự động bằng phần mềm NJSTAR WP nên có một sỗ chữ có thể Pinyin chưa chính xác. Phần nghĩa chỉ được coi là tương đối, thậm chí có một số câu có thể không đúng. Rất mong các bạn chỉ giáo thêm. 1 Án binh bất động 按兵不动/àn bīng bù dòng 2 An cư lập nghiệp 安家立业/ ān jiā lì yè 3 An phận thủ thường 安分守己/ ān fēn shǒu jǐ 4 Anh em bốn biển một nhà 四海之内皆兄弟/ sì hǎi zhī nèi jiē xiōng dì 5 Anh em khinh trước, làng nước khinh sau 家火不起,野火不来/ jiā huǒ bù qǐ,yě huǒ bù lái 6 Anh em như thể tay chân 兄弟如手足;手足之情/ xiōng dì rú shǒu zú; shǒu zú zhī qíng 7 Áo gấm đi đêm 锦衣夜行/ jǐn yī yè xíng 8 Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 食饭不忘种田人/ shí fàn bù wàng zhòng tián rén 9 Ăn bẩn sông sâu 不干不净、吃了长命/ bù gān bù jìng、chī le cháng mìng 10 Ăn bậy nói bạ 信口雌黄 / xìn kǒu cí huáng 11 Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 好逸恶劳/ hǎo yì wù láo 12 Ăn bữa hôm lo bữa mai 朝不保夕 / cháo bù bǎo xī 13 Ăn bữa sáng lần bữa tối 有早没晚 / yǒu zǎo méi wǎn 14 Ăn cám trả vàng 吃人一口, 报人一斗;吃人糠皮, 报人黄金/ chī rén yī kǒu,bào rén yī dòu;chī rén kāng pí, bào rén huáng jīn 15 Ăn cây nào rào cây ấy 食树护树/ shí shù hù shù 16 Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) 吃力扒外/ chī lì bā wài 17 Ăn có nhai, nói có nghĩ 食须细嚼、言必三思/ shí xū xì jué、yán bì sān sī 18 Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau 享乐在前、吃苦在后/ xiǎng lè zài qián、chī kǔ zài hòu 19 Ăn cơm chúa, múa tối ngày 饱食终日、无所事事/ bǎo shí zhōng rì、wú suǒ shì shì 20 Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say 鸡啼饱饭、三竿出兵;起个大早、赶个晚集/ jī tí bǎo fàn、sān gān chū bīng;qǐ gè dà zǎo、gǎn gè wǎn jí 21 Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 吃一家饭、管万家事/ chī yī jiā fàn、guǎn wàn jiā shì 22 Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván 过河拆桥/ guò hé chāi qiáo 23 Ăn chẳng có khó đến thân 好事无缘,坏事有分/ hǎo shì wú yuán,huài shì yǒu fēn 24 Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 择善而从/ zé shàn ér cóng 25 Ăn chưa no, lo chưa tới 少不更事/ shǎo bù gèng shì 26 Ăn chưa sạch, bạch chưa thông 食不净、言不通/ shí bù jìng、yán bù tōng 27 Ăn độc chốc mép 独食独生疮/ dú shí dú shēng chuāng 28 Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời 笨口拙舌/ bèn kǒu zhuó shé 29 Ăn không nói có 煞有介事、无中生有/ shā yǒu jiè shì、wú zhōng shēng yǒu 30 Ăn không ngồi rồi 饱食终日;不劳而获;无所事事;饭来开口/ Page 1 3/17/2012
  2. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac bǎo shí zhōng rì;bù láo ér huò;wú suǒ shì shì; fàn lái kāi kǒu 31 Ăn lấy chắc, mặc lấy bền 布衣粗实/ bù yī cū shí 32 Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) 乞丐讨肉粽/ qǐ gài tǎo ròu zòng 33 Ăn mặn khát nước 吃咸口渴/ chī xián kǒu kě 34 Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁可荤口念佛、莫将素口骂人/ zhù kě hūn kǒu niàn fó、mò jiāng sù kǒu mà rén 35 Ăn miếng trả miếng 以眼还眼、以牙还牙/ yǐ yǎn huán yǎn、yǐ yá huán yá 36 Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng 吃一碗粥、走三里路/ chī yī wǎn zhōu、zǒu sān lǐ lù 37 Ăn no dửng mỡ 饱暖思淫欲/ bǎo nuǎn sī yín yù 38 Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 天理良心、到处通行/ tiān lǐ liáng xīn、dào chù tōng xíng 39 Ăn nhạt mới biết thương mèo 落魄方知穷人苦;饱汉不知饿汉饥/ luò pò fāng zhī qióng rén kǔ; bǎo hàn bù zhī è hàn jī 40 Ăn nhờ ở đậu 寄人篱下/ jì rén lí xià 41 Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说八道;向壁虚造/ xiā shuō bā dào;xiàng bì xū zào 42 Ăn phải gan báo (hùm) 吃了豹子胆/ chī le bào zǐ dǎn 43 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 食果不忘种树人/ shí guǒ bù wàng zhòng shù rén 44 Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 信口开河 ;信口雌黄; 胡说八道/ xìn kǒu kāi hé ; xìn kǒu cí huáng; hú shuō bā dào 45 Ăn sung mặc sướng 锦衣玉食/ jǐn yī yù shí 46 Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 屈打成招/ qū dǎ chéng zhāo 47 Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 杀鸡取卵;杀鸡取蛋/ shā jī qǔ luǎn;shā jī qǔ dàn 48 Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话经三张嘴,长虫也长腿/ huà jīng sān zhāng zuǐ,cháng chóng yě cháng tuǐ 49 Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 远亲不如近邻/ yuǎn qīn bù rú jìn lín 50 Ba đầu sáu tay 三头六臂/ sān tóu liù bèi 51 Ba mặt một lời 三头对案; 三面一词/ sān tóu duì àn;sān miàn yī cí 52 Ba mươi chưa phải là tết 别言之过早/ bié yán zhī guò zǎo 53 Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 三十六计(策),走为上计(策)/ sān shí liù jì(cè),zǒu wéi shàng jì(cè) 54 Ban ngày ban mặt 大天白日;青天白日;光天化日/ dà tiān bái rì;qīng tiān bái rì;guāng tiān huà rì 55 Ban ơn lấy lòng 卖人情/ mài rén qíng 56 Bán tín bán nghi 半信半疑/ bàn xìn bàn yí 57 Bán trôn nuôi miệng 皮肉生涯/ pí ròu shēng yá 58 Bán trời không văn tự 卖天不立契/ mài tiān bù lì qì 59 Bán vợ đợ con 卖妻典儿/ mài qī diǎn ér 60 Bát nước đổ đi khó lấy lại 覆水难收/ fù shuǐ nán shōu 61 Bắn đại bác cũng không tới 八竿子打不着/ bā gān zǐ dǎ bù zháo 62 Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离/ mào hé shén lí 63 Bắt cá hai tay 脚踏两只船;双手抓鱼/ jiǎo tà liǎng zhī chuán;shuāng shǒu zhuā yú Page 2 3/17/2012
  3. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 64 Bắt cóc bỏ đĩa 炊沙作饭/ chuī shā zuò fàn 65 Bắt chó đi cày, 狗咬耗子/ gǒu yǎo hào zǐ 66 Bé dé hạt tiêu 麻雀虽小,五脏俱全;秤砣虽小压千斤/ má què suī xiǎo,wǔ zāng jù quán; chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn 67 Bé không vin, cả gẫy cành 小时不教、大时不肖/ xiǎo shí bù jiào、dà shí bù xiào 68 Bệnh nào thuốc nấy 对症下药/ duì zhèng xià yào 69 Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼、百战百胜(百战不殆)/ zhī jǐ zhī bǐ、bǎi zhàn bǎi shèng( bǎi zhàn bù dài) 70 Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 知无不言,言无不尽/ zhī wú bù yán,yán wú bù jìn 71 Biết vậy chẳng làm 悔不当初;既有今日,何必当初/ huǐ bú dàng chū; jì yǒu jīn rì,hé bì dāng chū 72 Bình cũ rượu mới 旧瓶装新酒/ jiù píng zhuāng xīn jiǔ 73 Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 高枕无忧, 袖手傍观/ gāo zhěn wú yōu, xiù shǒu bàng guān 74 Bó đũa chọn cột cờ 百里挑一;/ bǎi lǐ tiǎo yī 75 Bóp mồm bóp miệng 省食俭穿/ shěng shí jiǎn chuān 76 Bốc thuốc theo đơn 照方子抓药/ zhào fāng zǐ zhuā yào 77 Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 吹毛求疵/ chuī máo qiú cī 78 Bỡn quá hóa thật 弄假成真/ nòng jiǎ chéng zhēn 79 Bụng bảo dạ 自言自语;自说自话/ zì yán zì yǔ;zì shuō zì huà 80 Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân) 无动于衷/ wú dòng yú zhōng 81 Bụng làm dạ chịu 责无旁贷;自作自受;作法自毙/ zé wú páng dài;zì zuò zì shòu;zuò fǎ zì bì 82 Bụng thối như cứt 一肚子坏/ yī dù zǐ huài 83 Bụt chùa nhà không thiêng 家庙不灵/ jiā miào bù líng 84 Bút sa gà chết 惜墨如金/ xī mò rú jīn 85 Bữa đói bữa no 一饥两饱/ yī jī liǎng bǎo 86 Bữa đực bữa cái 三天打鱼两天晒网/ sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng 87 Bức vách có tai (bờ tường có mắt) 隔墙有耳/ gé qiáng yǒu ěr 88 Cá không ăn muối cá ươn 不听老人言、吃亏在眼前/ bù tīng lǎo rén yán、chī kuī zài yǎn qián 89 Cà cuống chết đến đít còn cay 死不改悔/ sǐ bù gǎi huǐ 90 Cá lớn nuốt cá bé 大鱼吃小鱼;弱肉强食/ dà yú chī xiǎo yú; ruò ròu qiáng shí 91 Cá mè một lứa 难兄难弟 (一丘之貉)/ nán xiōng nán dì ( yī qiū zhī hé) 92 Cá nằm trên thớt 鱼游釜中/ yú yóu fǔ zhōng 93 Cả thèm chóng chán 一暴十寒/ yī bào shí hán 94 Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối 强词夺理;只许州官放火,不许百姓点灯/ qiáng cí duó lǐ; zhī xǔ zhōu guān fàng huǒ,bù xǔ bǎi xìng diǎn dēng 95 Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau 千里姻缘一线牵/ qiān lǐ yīn yuán yī xiàn qiān 96 Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 纸包不住针/ zhǐ bāo bù zhù zhēn Page 3 3/17/2012
  4. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 97 Cái khó ló cái khôn 急中生智/ jí zhōng shēng zhì 98 Cải lão hoàn đồng 返老还童/ fǎn lǎo huán tóng 99 Cái nết đánh chết cái đẹp 德重于貌/ dé zhòng yú mào 100 Cãi nhau như mổ bò 大吵大闹;聚讼纷纭/ dà chǎo dà nào; jù sòng fēn yún 101 Cái sảy nảy cái ung 千里之堤、溃于蚁穴 / qiān lǐ zhī dī、kuì yú yǐ xué 102 Cải tà quy chính 改邪归正/ gǎi xié guī zhèng 103 Cải tử hoàn sinh 起死回生/ qǐ sǐ huí shēng 104 Cải trang vi hành 白龙鱼服/ bái lóng yú fú 105 Càng già càng dẻo càng dai 宝刀不老;老当益壮/ bǎo dāo bù lǎo;lǎo dāng yì zhuàng 106 Cáo chết ba năm quay đầu về núi 狐死首丘;树高千丈,叶落归根/ hú sǐ shǒu qiū; shù gāo qiān zhàng, yè luò guī gēn 107 Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm 狐假虎威/ hú jiǎ hǔ wēi 108 Cao không với tới, thấp không bằng lòng 高不成低不就/ gāo bù chéng dī bù jiù 109 Cày chùi bừa bãi 敷衍了事/ fū yǎn liǎo shì 110 Cạy răng không nói một lời 不哼不言;不哼不哈/ bù hēng bù yán; bù hēng bù hā 111 Cầm cân nẩy mực 掌枰划线/ zhǎng píng huá xiàn 112 Cầm chắc trong tay 十拿八稳;十拿九稳/ shí ná bā wěn;shí ná jiǔ wěn 113 Câm như hến 噤若寒蝉/ jìn ruò hán chán 114 Cẩn tắc vô áy náy 有备无患/ yǒu bèi wú huàn 115 Cầu được ước thấy 得心应手/ de xīn yìng shǒu 116 Cầu người không bằng cầu mình 求人不如求己/ qiú rén bù rú qiú jǐ 117 Cây cao, bóng cả 树高影大/ shù gāo yǐng dà 118 Cây có cội, nước có nguồn 木有本,水有源/ mù yǒu běn,shuǐ yǒu yuán 119 Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng 树欲静而风不止/ shù yù jìng ér fēng bù zhǐ 120 Cây ngay không sợ chết đứng 真金不怕火炼;身正不怕影子斜/ zhēn jīn bù pà huǒ liàn; shēn zhèng bù pà yǐng zǐ xié 121 Có bệnh mới lo tìm thầy 病急乱投医/ bìng jí luàn tóu yī 122 Có bột mới gột nên hồ 巧妇难为无米之炊/ qiǎo fù nán wéi wú mǐ zhī chuī 123 Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui. 有你不多、没你不少/ yǒu nǐ bù duō、méi nǐ bù shǎo 124 Có công mài sắt có ngày nên kim 铁杵(chǔ)磨成针/ tiě chǔ(chǔ)mó chéng zhēn 125 Có chạy đằng trời 插翅难飞/ chā chì nán fēi 126 Có chí thì nên 功到自然成;有志竞成/ gōng dào zì rán chéng; yǒu zhì jìng chéng 127 Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn 有条有理、有头有尾、有板有眼/ yǒu tiáo yǒu lǐ、yǒu tóu yǒu wěi、yǒu bǎn yǒu yǎn 128 Có đi có lại mới toại lòng nhau 礼尚往来/ lǐ shàng wǎng lái 129 Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn 敢做敢当;有种犯料、有胆到案/ gǎn zuò gǎn dāng;yǒu zhòng fàn liào、yǒu dǎn dào àn 130 Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho. 春花秋实;一分耕田、一分收获/ Page 4 3/17/2012
  5. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac chūn huā qiū shí; yī fēn gēng tián、yī fēn shōu huò 131 Có mắt như mù; có mắt không tròng 有眼无珠、有眼不识泰山/ yǒu yǎn wú zhū、yǒu yǎn bù shí tài shān 132 Có mới nới cũ, có trăng quên đèn 喜新厌旧/ xǐ xīn yàn jiù 133 Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ 不养儿不知父母恩/ bù yǎng ér bù zhī fù mǔ ēn 134 Có ở trong chăn mới biết chăn có rận 如人饮水,冷暖自知/ rú rén yǐn shuǐ,lěng nuǎn zì zhī 135 Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu 有福同享,有难同当/ yǒu fú tóng xiǎng,yǒu nán tóng dāng 136 Có tật giật mình 做贼心虚;谈虎色变/ zuò zéi xīn xū; tán hǔ sè biàn 137 Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ 巧妇难为无米炊/ qiǎo fù nán wéi wú mǐ chuī 138 Có tiền mua tiên cũng được 钱能沟通神; 钱大买钱二炮/ qián néng gōu tōng shén; qián dà mǎi qián èr pào 139 Có tiếng không có miếng 有名无实/ yǒu míng wú shí 140 Có thực mới vực được đạo 衣食足方能买鬼推磨/ yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuī mó 141 Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa 东施效颦/ dōng shī xiào pín 142 Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga 瘌蛤蟆想吃天鹅肉/ là há má xiǎng chī tiān é ròu 143 Coi trời bằng vung 不知天高地厚;狗胆包天;目空一切;无法无天/ bù zhī tiān gāo dì hòu;gǒu dǎn bāo tiān;mù kōng yī qiē;wú fǎ wú tiān 144 Con có khóc mẹ mới cho bú 孩子哭了,抱给他娘/ hái zǐ kū le,bào gěi tā niáng 145 Con chị chưa đi, con dì nó lỡ 姐姐不嫁,耽搁了妹妹/ jiě jiě bù jià,dān gē le mèi mèi 146 Con chị nó đi, con dì nó lớn (tre già măng mọc) 后浪推前浪/ hòu làng tuī qián làng 147 Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây 皮之不存,毛将焉附/ pí zhī bù cún,máo jiāng yān fù 148 Con gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm 女大不中留/ nǚ dà bù zhōng liú 149 Con giun xéo mãi cũng quằn 忍无可忍/ rěn wú kě rěn 150 Con lớn không theo cha mẹ (khó dạy) 儿大不由娘/ ér dà bù yóu niáng 151 Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo 儿不嫌母丑,狗不嫌家贫/ ér bù xián mǔ chǒu,gǒu bù xián jiā pín 152 Cố chấp 死马当作活马医/ sǐ mǎ dāng zuò huó mǎ yī 153 Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh 万变不离其宗/ wàn biàn bù lí qí zōng 154 Con ông cháu cha 王孙公子 (公子哥儿)/ wáng sūn gōng zǐ ( gōng zǐ gē ér) 155 Con sâu làm rầu nồi canh 害群之马;一条鱼腥了一锅汤/ hài qún zhī mǎ; yī tiáo yú xīng le yī guō tāng 156 Cõng rắn cắn gà nhà 开门揖盗;认贼作父;引狼入室/ kāi mén yī dào;rèn zéi zuò fù;yǐn láng rù shì 157 Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ 背蛇害家鸡、招象踏祖坟/ bèi shé hài jiā jī、zhāo xiàng tà zǔ fén 158 Cọp chết để da, người ta chết để tiếng 牛死留皮、人死留名/ niú sǐ liú pí、rén sǐ liú míng 159 Cố đấm ăn xôi 心劳日拙/ xīn láo rì zhuó 160 Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng) 火中取栗/ huǒ zhōng qǔ lì 161 Công thành danh toại 功成名遂/ gōng chéng míng suì Page 5 3/17/2012
  6. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 162 Cốt đươc việc mình 拔了萝卜地皮宽/ bá le luó bǔ dì pí kuān 163 Cơm áo gạo tiền 衣食住行/ yī shí zhù xíng 164 Cơm có bữa, chợ có chiều 鸡叫有早晚,天亮一起亮/ jī jiào yǒu zǎo wǎn,tiān liàng yī qǐ liàng 165 Cơm gà cá gỏi 炮风烹龙/ pào fēng pēng lóng 166 Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng 吃硬不吃软;敬酒不吃吃罚酒/ chī yìng bù chī ruǎn; jìng jiǔ bù chī chī fá jiǔ 167 Của đầy kho, không lo cũng hết 座吃山空/ zuò chī shān kōng 168 Của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành 千里送鹅毛; 礼轻情意重/ qiān lǐ sòng é máo; lǐ qīng qíng yì zhòng 169 Của một đồng, công một nén 千里送娥毛/ qiān lǐ sòng é máo 170 Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật) 借花献佛; 慷他人之慨/ jiè huā xiàn fó; kāng tā rén zhī kài 171 Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜没好货/ pián yí méi hǎo huò 172 Của thiên trả địa 悖入悖出/ bèi rù bèi chū 173 Cùng đường đuối lý 理屈词穷/ lǐ qū cí qióng 174 Cung kính không bằng tuân lệnh 恭敬不如从命/ gōng jìng bù rú cóng mìng 175 Cười chừ cho qua chuyện 一笑了之;一笑了事/ yī xiào le zhī;yī xiào liǎo shì 176 Cha chung không ai khóc 鸡多不下蛋/ jī duō bù xià dàn 177 Cha mẹ sinh con trời sinh tính 龙生九种 (种种个别)/ lóng shēng jiǔ zhòng ( zhòng zhòng gè bié) 178 Cha nào con ấy 有其父必有其子/ yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ 179 Cha truyền con nối 一脉相传/ yī mài xiāng chuán 180 Chạy bán sống bán chết 抱头鼠窜/ bào tóu shǔ cuàn 181 Chạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi 东奔西跑/ dōng bēn xī pǎo 182 Chảy máu chất xám 楚材晋用/ chǔ cái jìn yòng 183 Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại 坐观成败/ zuò guān chéng bài 184 Cháy nhà ra mặt chuột 图穷匕手见; 水落石出/ tú qióng bǐ shǒu jiàn; shuǐ luò shí chū 185 Chạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng 抱头鼠窜/ bào tóu shǔ cuàn 186 Chạy trời không khỏi nắng; 在劫难逃;狭路相逢/ zài jié nán táo;xiá lù xiāng féng 187 Chắc như đinh đóng cột 百无一失/ bǎi wú yī shī 188 Chẳng biết đầu cua tai nheo ra sao 不识庐山真面目/ bù shí lú shān zhēn miàn mù 189 Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào 鹿死谁手/ lù sǐ shéi shǒu 190 Chân chỉ hạt bột 循规蹈矩/ xún guī dǎo jǔ 191 Chân đăm đá chân chiêu 跌跌撞撞/ diē diē zhuàng zhuàng 192 Chân ướt chân ráo 风尘未掸;新来乍到/ fēng chén wèi dǎn; xīn lái zhà dào 193 Châu chấu đá xe 以螳当车/ yǐ táng dāng chē 194 Chết đi sống lại;một sống hai chết 一佛出世,二佛升天/ yī fó chū shì,èr fó shēng tiān 195 Chết không chỗ chôn thây 死无葬身之地/ sǐ wú zàng shēn zhī dì 196 Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo) 苦口婆心/ kǔ kǒu pó xīn 197 Chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển, 杯水车薪/ bēi shuǐ chē xīn 198 Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió 指桑骂槐/ zhǐ sāng mà huái Page 6 3/17/2012
  7. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 199 Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc 风中之烛/ fēng zhōng zhī zhú 200 Chia đôi mỗi bên một nửa 二一添作五/ èr yī tiān zuò wǔ 201 Chim khôn chết miếng mồi ngon 人为财死,鸟为食亡/ rén wéi cái sǐ,niǎo wéi shí wáng 202 Chim khôn chọn cành mà đậu 良禽择木;贤者择主/ liáng qín zé mù; xián zhě zé zhǔ 203 Chín người mười ý 众口难调;见人见智/ zhòng kǒu nán diào;jiàn rén jiàn zhì 204 Chín quá hóa nẫu 过犹不及/ guò yóu bù jí 205 Chịu thương chịu khó 任劳任怨/ rèn láo rèn yuàn 206 Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới nói 三思而后行/ sān sī ér hòu xíng 207 Chó cắn áo rách 狗咬破衣人;屋漏又遭连夜雨/ gǒu yǎo pò yī rén;wū lòu yòu zāo lián yè yǔ 208 Chó cắn thì không kêu 咬人的狗不露齿/ yǎo rén de gǒu bù lù chǐ 209 Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ) 狗仗人势/ gǒu zhàng rén shì 210 Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa 铁树开花;白日见鬼/ dàng tiě shù kāi huā;bái rì jiàn guǐ 211 Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ 狗急跳墙/ gǒu jí tiào qiáng 212 Chó dữ mất láng giềng 恶犬伤近邻/ è quǎn shāng jìn lín 213 Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa 万变不离其宗/ wàn biàn bù lí qí zōng 214 Chó ngáp phải ruồi 瞎狗碰上死老鼠/ xiā gǒu pèng shàng sǐ lǎo shǔ 215 Chó nhà có đám 丧家之犬(狗)/ sàng jiā zhī quǎn( gǒu) 216 Chồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy 夫唱妇随/ fū chàng fù suí 217 Chở củi về rừng 运柴回林/ yùn chái huí lín 218 Chờ được vạ má đã sưng 远水解不了近渴/ yuǎn shuǐ jiě bù le jìn kě 219 Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo 莫见浪大松橹桨/ mò jiàn làng dà sōng lǔ jiǎng 220 Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực 游手好闲/ yóu shǒu hǎo xián 221 Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo) 养虎遗患/ yǎng hǔ yí huàn 222 Chú khi ni, mi khi khác 表面一套、背后一套/ biǎo miàn yī tào、bèi hòu yī tào 223 Chui đầu vào rọ, tự trói mình 作茧自缚/ zuò chóng zì fú 224 Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết 众口一词、百口莫辩/ zhòng kǒu yī cí、bǎi kǒu mò biàn 225 Chuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay 若火烧身;玩火自焚/ ruò huǒ shāo shēn;wán huǒ zì fén 226 Chuột chạy cùng sao 日暮途穷/ rì mù tú qióng 227 Chuột chù chê khỉ rằng hôi 五十步笑百步/ wǔ shí bù xiào bǎi bù 228 Chuột sa chĩnh gạo 鼠陷米缸;正中下怀/ shǔ xiàn mǐ gāng;zhèng zhōng xià huái 229 Chuyện bé xé ra to 小题大作/ xiǎo tí dà zuò 230 Chuyện bịa như thật 有鼻子有眼/ yǒu bí zǐ yǒu yǎn 231 Chuyện giòn như pháo rang 谈笑风生/ tán xiào fēng shēng 232 Chữ tác đánh chữ tộ 鲁鱼亥豕/ lǔ yú hài shǐ 233 Chưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại 不攻自破/ bù gōng zì pò 234 Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng 未进山门,就想当方丈/ Page 7 3/17/2012
  8. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac wèi jìn shān mén,jiù xiǎng dāng fāng zhàng 235 Chưa gì đã co vòi 畏缩不前/ wèi suō bù qián 236 Chưa già đã yếu 未老先衰/ wèi lǎo xiān shuāi 237 Chưa học bò đã lo học chạy 未学爬、就学走/ wèi xué pá、jiù xué zǒu 238 Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc 呻吟未止忘良医/ shēn yín wèi zhǐ wàng liáng yī 239 Chưa nặn bụt đã nặn bệ 佛身未塑塑佛座;轻重倒置/ fó shēn wèi sù sù fó zuò;qīng zhòng dào zhì 240 Chưa nóng nước đã đỏ gọng / 241 Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ 不见棺材不落泪/ bù jiàn guān cái bù luò lèi 242 Chửi như mất gà 骂大街/ mà dà jiē 243 Chửi như tát nước 破口大骂/ pò kǒu dà mà 244 Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển 付诸东流;海底捞月、海底捞针/ fù zhū dōng liú;hǎi dǐ lāo yuè、hǎi dǐ lāo zhēn 245 Dài dòng văn tự 冗言繁语; 空话连篇/ rǒng yán fán yǔ; kōng huà lián piān 246 Dãi nắng dầm mưa 风里来,雨里去/ fēng lǐ lái,yǔ lǐ qù 247 Dai như đỉa đói 韧如饿蛭/ rèn rú è zhì 248 Danh chính ngôn thuận 名正言顺/ míng zhèng yán shùn 249 Danh không chính, ngôn không thuận 名不正,言不顺/ míng bù zhèng,yán bù shùn 250 Dao sắc không gọt được chuôi 水高漫不过船/ shuǐ gāo màn bú guò chuán 251 Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về 教妇初来,教儿婴孩/ jiào fù chū lái,jiào ér yīng hái 252 Dây cà ra dây muống 东拉西扯;节外生枝/ dōng lā xī chě; jié wài shēng zhī 253 Dể là khách (dâu là con, dể là khách). 一个女婿半个儿/ yī gè nǚ xù bàn gè ér 254 Dễ làm khó bỏ 避重就轻/ bì zhòng jiù qīng 255 Dễ người,dễ ta 与人方便,自己方便/ yǔ rén fāng biàn,zì jǐ fāng biàn 256 Dễ như bỡn, dễ như chơi 不费吹灰之力/ bù fèi chuī huī zhī lì 257 Dễ như trở bàn tay 易如反掌/ yì rú fǎn zhǎng 258 Dĩ hòa vi quý 与世无争/ yǔ shì wú zhēng 259 Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người 江海一量、人心莫测/ jiāng hǎi yī liàng、rén xīn mò cè 260 Dốt đặc cán mai 一窍不通/ yī qiào bù tōng 261 Dở khóc dở cười 哭笑不得/ kū xiào bù de 262 Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai 不伦不类/ bù lún bù lèi 263 Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao) 救人一命,胜造七级浮屠/ jiù rén yī mìng,shèng zào qī jí fú tú 264 Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng 欲速不达/ yù sù bù dá 265 Dùi đục chấm mắm tôm 风马牛不相及/ fēng mǎ niú bù xiāng jí 266 Đa sầu đa cảm 多愁善感/ duō chóu shàn gǎn 267 Đa tài đa nghệ 多才多艺;多能多艺/ duō cái duō yì; duō néng duō yì 268 Đã thương thì thương cho trót 送佛送到西天/ sòng fó sòng dào xī tiān Page 8 3/17/2012
  9. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 269 Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót 一不做,二不休/ yī bù zuò,èr bù xiū 270 Đãi cát tìm vàng 沙里淘金/ shā lǐ táo jīn 271 Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm, 对牛弹琴/ duì niú tán qín 272 Đan gầu tát biển 编戽竭海;炊沙作饭/ biān hù jié hǎi;chuī shā zuò fàn 273 Đánh bùn sang ao 井里打水,往河里倒/ jǐng lǐ dǎ shuǐ,wǎng hé lǐ dào 274 Đánh chểt cái nết không chừa 本性难移/ běn xìng nán yí 275 Đánh chết cái nết không chừa 江山易改、本性难移/ jiāng shān yì gǎi、běn xìng nán yí 276 Đánh chó khinh chủ 打狗欺主/ dǎ gǒu qī zhǔ 277 Đánh đòn phủ đầu 先发制人/ xiān fā zhì rén 278 Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại 浪子回头金不换/ làng zǐ huí tóu jīn bù huàn 279 Đánh rắn giập đầu 除恶务尽;打落水狗/ chú è wù jìn;dǎ luò shuǐ gǒu 280 Đánh trống bỏ dùi 看始无终;不了了之/ kàn shǐ wú zhōng; bù liǎo le zhī 281 Đánh trống lảng 打退堂鼓/ dǎ tuì táng gǔ 282 Đào ngã mận thay 前仆后继/ qián pū hòu jì 283 Đắt ra quế, ế ra củi 物以稀为贵/ wù yǐ xī wéi guì 284 Đâm bị thóc, chọc bị gạo 搬唇递舌; 搬弄是非; 两面三刀/ bān chún dì shé; bān nòng shì fēi; liǎng miàn sān dāo 285 Đâm lao phải theo lao 将错就错(骑虎难下); 一不做,二不休/ yī bù zuò,èr bù xiū 286 Đâm lao thì phải theo lao 箭在弦上/ jiàn zài xián shàng 287 Đất lề quê thói 随乡入乡/ suí xiāng rù xiāng 288 Đầu bò đầu bứu 愣头愣脑/ lèng tóu lèng nǎo 289 Đầu cơ trục lợi 投机取巧/ tóu jī qǔ qiǎo 290 Đầu đường xó chợ 街头巷尾/ jiē tóu xiàng wěi 291 Đầu gối má kề 同床共枕/ tóng chuáng gòng zhěn 292 Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình 眉来眉去/ méi lái méi qù 293 Đầu Ngô mình Sở 不论不类/ bù lùn bù lèi 294 Đầu sóng ngọn gió 大风大浪/ dà fēng dà làng 295 Đầu tàu gương mẫu 一马当先/ yī mǎ dāng xiān 296 Đầu tắt mặt tối 辛辛苦苦/ xīn xīn kǔ kǔ 297 Đánh cho tan tác tả tơi 鸡零狗碎/ jī líng gǒu suì 298 Đầu trâu mặt ngựa 牛头马面/ niú tóu mǎ miàn 299 Đầu trộm đuôi cướp 梁上君子/ liáng shàng jūn zǐ 300 Đầu voi đuôi chuột 虎头蛇尾/ hǔ tóu shé wěi 301 Đầu xuôi đuôi lọt 好来好去 (善始善终)/ hǎo lái hǎo qù ( shàn shǐ shàn zhōng) 302 Đẩy chó bụi rậm 煽风点火/ shān fēng diǎn huǒ 303 Đem con bỏ chợ 不管不顾;不闻不问/ bù guǎn bù gù; bù wén bù wèn 304 Đèn nhà ai nhà ấy rạng 各人自扫门前雪,莫管他家瓦上霜;一个萝卜一个坑儿/ gè rén zì sǎo mén qián xuě,mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng; yī gè luó bǔ yī gè kēng ér 305 Đẽo cày giữa đường 筑室道谋/ zhù shì dào móu 306 Đêm hôm khuya khoắt; nửa đêm canh ba 黑更半夜/ hēi gèng bàn yè 307 Đi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm 徙宅忘妻/ xǐ zhái wàng qī Page 9 3/17/2012
  10. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 308 Đi đâu ăn mắm ngóe đó 靠山吃山,靠水吃水/ kào shān chī shān,kào shuǐ chī shuǐ 309 Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma (muốn người khác không biết thì đừng làm) 若要人不知除非己莫为/ ruò yào rén bù zhī chú fēi jǐ mò wéi 310 Đi đời nhà ma 呜乎哀哉/ wū hū āi zāi 311 Đi guốc trong bụng, biết tỏng âm mưu 洞烛其奸/ dòng zhú qí jiān 312 Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 经一事长一智/ jīng yī shì zhǎng yī zhì 313 Đi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ 工欲善其事,必先利其器/ gōng yù shàn qí shì,bì xiān lì qí qì 314 Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy 物以类聚/ wù yǐ lèi jù 315 Địa linh nhân kiệt 地灵人杰/ dì líng rén jié 316 Địa ngục trần gian 人间地狱/ rén jiān dì yù 317 Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành 日量鱼露、夜点瓜葱/ rì liàng yú lù、yè diǎn guā cōng 318 Đói ăn vụng, túng làm càn 铤而走险/ tǐng ér zǒu xiǎn 319 Đói cho sạch, rách cho thơm 人穷志不穷/ rén qióng zhì bù qióng 320 Đói lòng sung chát cũng ăn 饥不择食/ fēi jī bù zé shí 321 Đòn xóc hai đầu 两面三刀;嘴甜心苦/ liǎng miàn sān dāo;zuǐ tián xīn kǔ 322 Đồng cam cộng khổ 同甘共苦/ tóng gān gòng kǔ 323 Động chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ 打草惊蛇/ dǎ cǎo jīng shé 324 Đông như kiến cỏ 人山人海/ rén shān rén hǎi 325 Đồng sàng dị mộng 同床异梦/ tóng chuáng yì mèng 326 Đồng tâm hiệp lực 同心协力/ tóng xīn xié lì 327 Đời cha ăn mặn đời con khát nước 前人撤涂迷了后人的眼/ qián rén chè tú mí le hòu rén de yǎn 328 Đợi chờ mỏi mắt 望眼欲穿/ wàng yǎn yù chuān 329 Đũa mốc đòi chòi mâm son 癞蛤蟆想吃天鹅肉/ lài há má xiǎng chī tiān é ròu 330 Đục nước béo cò 浑水摸鱼/ hún shuǐ mō yú 331 Đúng người đúng tội 罪有应得/ zuì yǒu yīng de 332 Đuổi chẳng được, tha làm phúc 得放手时且放手/ de fàng shǒu shí qiě fàng shǒu 333 Đứng mũi chịu sào 首当直冲/shǒu dāng zhí chōng 334 Đứng ngồi không yên 坐立不安/ zuò lì bù ān 335 Đứng như trời trồng 重足而立/ chóng zú ér lì 336 Được ăn cả ngã về không 孤注一掷/ gū zhù yī zhì 337 Được ăn lỗ chịu 各负盈亏/ gè fù yíng kuī 338 Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng 贪小失大/ tān xiǎo shī dà 339 Được cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết 鸡烂嘴巴硬/ jī làn zuǐ bā yìng 340 Được cái nọ hỏng cái kia 有一利必有一弊/ yǒu yī lì bì yǒu yī bì 341 Được con diếc, tiếc con rô 得陇望蜀;得鲫思鲈/ de lǒng wàng shǔ;de jì sī lú 342 Được đằng chân lân đằng đầu 得寸进尺/ de cùn jìn chǐ 343 Được đằng trôn, đằng x quạ mổ 顾此失彼/ gù cǐ shī bǐ 344 Được lòng ta, xót xa lòng người 自己心欢、别人苦恼/ zì jǐ xīn huān、bié rén kǔ nǎo 345 Được một mất mười 得不偿失/ de bù cháng shī Page 10 3/17/2012
  11. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 346 Được ngày nào xào ngày ấy 今朝有酒今朝醉/ jīn zhāo yǒu jiǔ jīn zhāo zuì 347 Được voi đòi tiên 得一望十;这山望着那山高;骑马找马;得陇望蜀/ de yī wàng shí;zhè shān wàng zhe nà shān gāo;qí mǎ zhǎo mǎ;de lǒng wàng shǔ 348 Đường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người 路遥知马力,日久见人心/ lù yáo zhī mǎ lì,rì jiǔ jiàn rén xīn 349 Đường ngang ngõ tắt 歪门邪道/ wāi mén xié dào 350 Đường ở mồm 有嘴就有路/ yǒu zuǐ jiù yǒu lù 351 Đường sá xa xôi 长途跋涉/ cháng tú bá shè 352 Đứt tay hay thuốc 手破识良药/ shǒu pò shí liáng yào 353 Ép dạ cầu toàn 委曲求全/ wěi qū qiú quán 354 Ếch chết tại miệng 病从口入,祸从口出/ bìng cóng kǒu rù,huò cóng kǒu chū 355 Ếch nào mà chẳng thịt 肥的瘦的一锅煮/ féi de shòu de yī guō zhǔ 356 Gà nhà bôi mặt đá nhau 同室操戈/ tóng shì cāo gē 357 Gà què ăn quẩn cối xay 瘸鸡只吃磐边谷/ qué jī zhī chī pán biān gǔ 358 Gà trống nuôi con 公鸡带小鸡/ gōng jī dài xiǎo jī 359 Gái có công chồng không phụ 皇天不负苦心人/ huáng tiān bù fù kǔ xīn rén 360 Gãi đúng chỗ ngứa 一针见血;正中下坏/ yī zhēn jiàn xiě; zhèng zhōng xià huài 361 Gái góa lo việc triều đình “小二”管“大王”/ xiǎo èr guǎn dà wáng 362 Gạn đục khơi trong 激浊扬清/ jī zhuó yáng qīng 363 Gáo dài hơn chuôi 戽斗比把儿长;胳膊比腿粗/ hù dòu bǐ bǎ ér cháng;gē bó bǐ tuǐ cū 364 Gắp lửa bỏ tay người 以邻为壑/ yǐ lín wéi hè 365 Gặp sao yên vậy 随遇而安/ suí yù ér ān 366 Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn 出淤泥而不染/ chū yū ní ér bù rǎn 367 Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc) 近水楼台先得月/ jìn shuǐ lóu tái xiān de yuè 368 Gần đất xa trời 风烛残年/ fēng zhú cán nián 369 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng 近朱者赤、近黑者黑/ jìn zhū zhě chì、jìn hēi zhě hēi 370 Gật đầu như bổ củi 心服首肯/ xīn fú shǒu kěn 371 Gầy như que củi; gầy như hạc 鸠形鹄面/ jiū xíng gǔ miàn 372 Gậy ông đập lưng ông 以其人之道,还治其人之身/ yǐ qí rén zhī dào,huán zhì qí rén zhī shēn 373 Ghét của nào trời trao của ấy 怕什么有什么/ pà shén me yǒu shén me 374 Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm 刻骨铭心/ kè gú míng xīn 375 Gừng càng già càng cay 姜还是老的辣/ jiāng hái shì lǎo de là 376 Gương tày liếp (vết xe đổ) 前车之鉴;前车可鉴/ qián chē zhī jiàn;qián chē kě jiàn 377 Gương vỡ lại lành 破镜重圆/ pò jìng chóng yuán 378 Giá áo túi cơm 酒囊饭袋/ jiǔ náng fàn dài 379 Giả câm giả điếc 装聋作哑/ zhuāng lóng zuò yǎ 380 Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc 装聋作哑 / zhuāng lóng zuò yǎ 381 Già kén kẹn hom; nước quá trong không có cá 水至清则无鱼/ shuǐ zhì qīng zé wú yú 382 Già néo đứt dây 物极必反/ wù jí bì fǎn 383 Giả ngây giả ngô 装疯卖傻; 装聋作痴/ zhuāng fēng mài shǎ; zhuāng lóng zuò chī Page 11 3/17/2012
  12. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 384 Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ 外强中干;色厉内荏/ wài qiáng zhōng gān;sè lì nèi rěn 385 Giả vờ giả vịt 无病呻吟/ wú bìng shēn yín 386 Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 老鼠过街、人人喊打/ lǎo shǔ guò jiē、rén rén hǎn dǎ 387 Giận cá chém thớt 迁怒于人; 睡不着觉怪床歪/ qiān nù yú rén; shuì bù zháo jué guài chuáng wāi 388 Giật đầu cá, vá đầu tôm 东拼西凑;挖肉补疮/ dōng pīn xī còu;wā ròu bǔ chuāng 389 Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi) 藏头露尾;狐狸尾巴;欲盖弥彰/ cáng tóu lù wěi;hú lí wěi bā;yù gài mí zhāng 390 Giậu đổ bìm leo 投井下石;墙倒众人推/ tóu jǐng xià shí; qiáng dào zhòng rén tuī 391 Giấu như mèo giấu cứt 守口如瓶/ shǒu kǒu rú píng 392 Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi) 欲盖弥彰/ yù gài mí zhāng 393 Giấy trắng mực đen 白纸黑字/ bái zhǐ hēi zì 394 Gieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy (tự vả vào mồm) 搬起石头打自己的脚/ bān qǐ shí tóu dǎ zì jǐ de jiǎo 395 Gieo nhân nào, gặp quả ấy 种瓜得瓜、种豆得豆/ zhòng guā de guā、zhòng dòu de dòu 396 Giết gà cần gì dao mổ trâu 割鸡焉用牛刀/ gē jī yān yòng niú dāo 397 Giết người cướp của 杀人越货/ shā rén yuè huò 398 Giết người như ngóe 草菅人命 / cǎo jiān rén mìng 399 Gió chiều nào che chiều ấy 风派人物/ fēng pài rén wù 400 Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình) 手下留情/ shǒu xià liú qíng 401 Giơ đầu chịu báng 替死鬼/ tì sǐ guǐ 402 Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) 进退两难;进退维谷/ jìn tuì liǎng nán;jìn tuì wéi gǔ 403 Giữa chừng bỏ cuộc 半途而废/ bàn tú ér fèi 404 Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ 守株待兔/ shǒu zhū dài tù 405 Há miệng mắc quai 吃人家的嘴短,拿人家的手软:有口难言,有口难分/ chī rén jiā de zuǐ duǎn, ná rén jiā de shǒu ruǎn: yǒu kǒu nán yán, yǒu kǒu nán fēn 406 Hai năm rõ mười 不言而喻/ bù yán ér yù 407 Hàng người rồng rắn 一字长蛇阵/ yī zì cháng shé zhèn 408 Hành động theo cảm tính 意气用事/ yì qì yòng shì 409 Hao binh tổn tướng 损兵折将/ sǔn bīng zhé jiāng 410 Hạt gạo trên sàng 硕果仅存/ shuò guǒ jǐn cún 411 Hay làm khéo tay 熟能生巧/ shú néng shēng qiǎo 412 Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy 青出于蓝/ qīng chū yú lán 413 Hẹp hòi thiển cận 鼠肚鸡肠/ qīng chū yú lán 414 Hiểu con không ai bằng cha 知子莫若父/ zhī zǐ mò ruò fù 415 Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế 虚张声势/ xū zhāng shēng shì 416 Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) 鲜花插在牛粪上; 佛头着粪/ xiān huā chā zài niú fèn shàng; fó tóu zhe fèn 417 Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình 落花有意,流水无情/ luò huā yǒu yì,liú shuǐ wú qíng Page 12 3/17/2012
  13. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 418 Học chả hay, cày chả biết 不学无术/ bù xué wú shù 419 Học chữ không xong, học cày không nổi 学书不成,学剑不成/ xué shū bù chéng,xué jiàn bù chéng 420 Học đi đôi với hành 学而时习之/ xué ér shí xí zhī 421 Học một biết mười 举一反三;一隅三反/ jǔ yī fǎn sān;yī yú sān fǎn 422 Học sâu biết rộng (thông kim bác cổ) 博古通今/ bó gǔ tōng jīn 423 Học thầy không tày học bạn 三人行,必有我师/ sān rén xíng,bì yǒu wǒ shī 424 Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại) 擦屁股/ cā pì gǔ 425 Hổ dữ không ăn thịt con 虎毒不食子/ hǔ dú bù shí zǐ 426 Hồi tâm chuyển ý 心回意转/ xīn huí yì zhuǎn 427 Hồn xiêu phách lạc 勾魂摄魄/ gōu hún shè pò 428 Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu 头痛医头、脚痛医脚/ tóu tòng yī tóu、jiǎo tòng yī jiǎo 429 Hơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại 得不补失; 得不偿失/ de bù bǔ shī; de bù cháng shī 430 Hợp tình hợp lý 合情合理/ hé qíng hé lǐ 431 Hữu xạ tự nhiên hương 桃李不言,下自成蹊/ táo lǐ bù yán,xià zì chéng xī 432 Im như thóc đổ bồ, câm như hến 噤若寒蝉/ jìn ruò hán chán 433 Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra 朱门酒肉臭,路有冻死骨/ zhū mén jiǔ ròu chòu,lù yǒu dòng sǐ gú 434 Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ 张公吃酒李公醉;柳树上着刀,桑树上出血/ zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì; liǔ shù shàng zhe dāo,sāng shù shàng chū xiě 435 Kén cá chọn canh 挑肥拣瘦; 一人得道鸡犬/ tiǎo féi jiǎn shòu; yī rén de dào jī quǎn 436 Kiếm củi ba năm đốt một giờ 前功尽弃;千日打柴一日烧;养兵千日、用在一时/ qián gōng jìn qì; qiān rì dǎ chái yī rì shāo;yǎng bīng qiān rì、yòng zài yī shí 437 Kiến kiện củ khoai 蜉蝣撼大树;自不量力/ fú yóu hàn dà shù; zì bù liàng lì 438 Kính già yêu trẻ 敬老慈幼/ jìng lǎo cí yòu 439 Kính hiền trọng sĩ 敬贤重士/ jìng xián zhòng shì 440 Ky cóp cho cọp nó ăn 火中区栗/ fēi huǒ zhōng qū lì 441 Khách không mời mà đến 不速之客/ bù sù zhī kè 442 Khó hơn lên trời 难于上青天/ nán yú shàng qīng tiān 443 Khổ tận cam lai 苦尽甘来/ kǔ jìn gān lái 444 Khôn ba năm dại một giờ 聪明一世糊涂一时/ cōng míng yī shì hú tú yī shí 445 Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già 事事有数/ shì shì yǒu shù 446 Khôn làm cột cái, dại làm cột con 能者多劳/ néng zhě duō láo 447 Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại 聪明反被聪明误/ cōng míng fǎn bèi cōng míng wù 448 Khôn lỏi không bằng giỏi đàn 独慧不知众智/ dú huì bù zhī zhòng zhì 449 Không ai giàu ba họ 富无三代享/ fù wú sān dài xiǎng 450 Không biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách 不知者不罪/ bù zhī zhě bù zuì 451 Không bột mà gột nên hồ; Nước lã mà gột nên hồ 平地楼台/ píng dì lóu tái 452 Không cánh mà bay 不翼而飞/ bù yì ér fēi 453 Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪/ wú fēng bù qǐ làng 454 Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 世上无难事、只怕没人心/ shì shàng wú nán shì、zhī pà méi rén xīn 455 Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày 赶鸭子上架/ gǎn yā zǐ shàng jià Page 13 3/17/2012
  14. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 456 Không đội trời chung 不共戴天/ bù gòng dài tiān 457 Không hơn không kém, mười phân vẹn mười 不折不扣/ bù zhé bù kòu 458 Không làm mà hưởng 不劳而获/ bù láo ér huò 459 Không lo không nghĩ 无忧无虑/ wú yōu wú lǜ 460 Không nhà mà về 无家可归/ wú jiā kě guī 461 Không phải nghĩ ngợi 不假思索/ bù jiǎ sī suǒ 462 Không thân không thích 非亲非故/ fēi qīn fēi gù 463 Không thầy đố mày làm nên 无师不通/ wú shī bù tōng 464 Không ưa thì dưa có dòi 鸡蛋里找骨头/ jī dàn lǐ zhǎo gú tóu 465 Khua chiêng gõ mõ 摇旗呐喊/ yáo qí nà hǎn 466 Khua môi múa mép 摇唇鼓舌/ yáo chún gǔ shé 467 Khư khư như ông giữ oản 孤行已见/ gū xíng yǐ jiàn 468 Lá lành đùm lá rách 物上其类/ wù shàng qí lèi 469 Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 当面是人,背后是鬼/ dāng miàn shì rén,bèi hòu shì guǐ 470 Lạ nước lạ cái 人地生疏;人生路不熟/ rén dì shēng shū; rén shēng lù bù shú 471 Làm bộ làm tịch 装模做样/ zhuāng mó zuò yàng 472 Làm chơi ăn thật 垂手而得/ chuí shǒu ér de 473 Làm dâu trăm họ 为人作嫁 (众口难调)/ wéi rén zuò jià ( zhòng kǒu nán tiao) 474 Làm khách sạch ruột 碍了面皮, 娥了肚皮/ ài le miàn pí, é le dù pí 475 Làm một mẻ, khỏe suốt đời 一劳永逸/ yī láo yǒng yì 476 Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 为人作嫁/ wéi rén zuò jià 477 Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 蜻蜓点水/ qīng tíng diǎn shuǐ 478 Làm như gãi ngứa 不痛不痒/ bù tòng bù yǎng 479 Làm như lễ bà chúa Mường 磨洋工/ mó yáng gōng 480 Làm phúc phải tội 好心不得好报/ hǎo xīn bù de hǎo bào 481 Làm ra làm, chơi ra chơi 脚踏实地/ jiǎo tà shí dì 482 Làm trò cười cho thiên hạ 出洋相/ chū yáng xiàng 483 Lành làm gáo, vỡ làm muôi 好的做瓢、破的做勺;物尽其用/ hǎo de zuò piáo、pò de zuò sháo;wù jìn qí yòng 484 Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 欲擒故纵/ yù qín gù zòng 485 Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不打自招; 此地无银三百两/ bù dǎ zì zhāo; cǐ dì wú yín sān bǎi liǎng 486 Lắm mối tối nằm không 筑室道谋/ zhù shì dào móu 487 Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚多了山门没关/ hé shàng duō le shān mén méi guān 488 Lắm thầy nhiều ma 众口难调/ zhòng kǒu nán tiao 489 Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 石沉大海/ shí chén dà hǎi 490 Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 鬼鬼祟祟/ guǐ guǐ suì suì 491 Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 一而再,再而三/ yī ér zài,zài ér sān 492 Lập lờ đánh lận con đen 移花接木;滥竽充数/ yí huā jiē mù;làn yú chōng shù 493 Lấy chồng theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗/ jià jī suí jī,jià gǒu suí gǒu 494 Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以小人之心,度君子之腹/ yǐ xiǎo rén zhī xīn, duó jūn zǐ zhī fù 495 Lấy độc trị độc 以毒攻毒/ yǐ dú gōng dú 496 Lấy lạng chống trời 一木难支/ yī mù nán zhī Page 14 3/17/2012
  15. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 497 Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu 以身作则/ yǐ shēn zuò zé 498 Lấy ngắn nuôi dài 截长补短/ jié cháng bǔ duǎn 499 Lấy oán báo ơn 恩将仇报/ ēn jiāng chóu bào 500 Lấy ơn báo oán 以德报怨/ yǐ dé bào yuàn 501 Lấy thúng úp voi 不自量力;一手遮天/ bù zì liàng lì;yī shǒu zhē tiān 502 Lấy thừa bù thiếu 取长补短/ qǔ cháng bǔ duǎn 503 Lấy trứng chọi đá 以卵投石/ yǐ luǎn tóu shí 504 Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta) 借花献佛/ jiè huā xiàn fó 505 Leo cau đến buồng lại ngã 功败垂成/ gōng bài chuí chéng 506 Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ) 好为人师/ hǎo wéi rén shī 507 Lên như diều gặp gió 扶摇直上/ hǎo wéi rén shī 508 Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay 一目了然/ yī mù liǎo rán 509 Liệu cơm gắp mắm 看菜吃饭,量体裁衣/ kàn cài chī fàn,liàng tǐ cái yī 510 Liệu sự như thần 料事如神/ liào shì rú shén 511 Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ 吊儿郎当/ diào ér láng dāng 512 Lo bò trắng răng 杞人优天/ qǐ rén yōu tiān 513 Lòng như lửa đốt 心急火燎/ xīn jí huǒ liào 514 Lòng tham không đáy 欲窿难填/ yù lóng nán tián 515 Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt 楚弓楚得/ chǔ gōng chǔ de 516 Lông gà phao tỏi 鸡毛蒜皮/ jī máo suàn pí 517 Lờ năng mó, vó năng kéo / 518 Lời lẽ ba phải 模棱两可/ mó léng liǎng kě 519 Lời nói gói vàng; lời hứa ngàn vàng 一诺千金/ yī nuò qiān jīn 520 Lợn lành chữa lợn què 弄巧成拙; 好猪医成死猪/ nòng qiǎo chéng zhuó; hǎo zhū yī chéng sǐ zhū 521 Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 大巧若拙;不飞则已,一飞冲天/ dà qiǎo ruò zhuó; bù fēi zé yǐ,yī fēi chōng tiān 522 Lửa cháy đến đít 火烧眉毛/ huǒ shāo méi máo 523 Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 火上加油;煽风点火;推波助澜/ huǒ shàng jiā yóu;shān fēng diǎn huǒ;tuī bō zhù lán 524 Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 干柴烈火/ gān chái liè huǒ 525 Lựa gió phất cờ 看风摇旗/ kàn fēng yáo qí 526 Lửa thử vàng, gian nan thử sức 疾风劲草;烈火见真金/ jí fēng jìn cǎo;liè huǒ jiàn zhēn jīn 527 Lực bất tòng tâm 力不从心;望洋兴叹/ lì bù cóng xīn; wàng yáng xìng tàn 528 Lửng lơ con cá vàng 半推半就/ bàn tuī bàn jiù 529 Ma cũ bắt nạt ma mới 旧欺生/ jiù qī shēng 530 Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼使神差/ guǐ shǐ shén chāi 531 Màn trời chiếu đất 风餐露宿/ fēng cān lù sù 532 Mạnh ai nấy làm 各自为政/ gè zì wéi zhèng 533 Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多钱善贾/ duō qián shàn jiǎ 534 Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污; 同恶相济/ tóng liú hé wū; tóng è xiāng jì 535 Măng mọc sau mưa 雨后春笋/ yǔ hòu chūn sǔn 536 Mắt cá giả trân châu 鱼目混珠/ yú mù hùn zhū 537 Mặt cắt không còn giọt máu 面无人色/ miàn wú rén sè Page 15 3/17/2012
  16. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 538 Mặt dày mày dạn 死皮赖脸/ sǐ pí lài liǎn 539 Mặt đỏ tía tai 面红耳赤/ miàn hóng ěr chì 540 Mặt gian mày giảo 贼头贼脑/ zéi tóu zéi nǎo 541 Mắt không thấy, tâm không phiền 眼不见,心不烦/ yǎn bù jiàn,xīn bù fán 542 Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑;笑逐颜开/ méi kāi yǎn xiào; xiào zhú yán kāi 543 Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 愁眉不展; 愁眉锁眼;愁眉苦脸/ chóu méi bù zhǎn; chóu méi suǒ yǎn; chóu méi kǔ liǎn 544 Mặt mày xanh xao 面黄肌瘦/ miàn huáng jī shòu 545 Mặt mo 老着脸皮/ lǎo zhe liǎn pí 546 Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽/ yī guān qín shòu 547 Mắt nhắm mắt mở 睁一只眼闭一只眼/ zhēng yī zhī yǎn bì yī zhī yǎn 548 Mất bò mới lo làm chuồng 亡羊补牢;贼走关门/ wáng yáng bǔ láo;zéi zǒu guān mén 549 Mất cả chì lẫn chài 陪了夫人又折兵/ péi le fū rén yòu zhé bīng 550 Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 断线风筝/ duàn xiàn fēng zhēng 551 Mật ít ruồi nhiều 佛多糕少;粥少僧多/ fó duō gāo shǎo;zhōu shǎo sēng duō 552 Mật ngọt chết ruồi 赤舌烧城/ chì shé shāo chéng 553 Mẹ dại đẻ con khôn 鸡窝飞出凤凰/ jī wō fēi chū fèng huáng 554 Mẹ tròn con vuông 母子平安/ mǔ zǐ píng ān 555 Mèo giả từ bi khóc chuột 猫哭老鼠假慈悲/ māo kū lǎo shǔ jiǎ cí bēi 556 Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老王卖瓜,自卖自夸/ lǎo wáng mài guā, zì mài zì kuā 557 Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷鸡摸狗/ tōu jī mō gǒu 558 Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không). 聊生于无/ liáo shēng yú wú 559 Mèo mù vớ được cá rán 瞎猫碰上死耗子/ xiā māo pèng shàng sǐ hào zǐ 560 Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬/ qī ruǎn pà yìng 561 Mệt bở hơi tai 疲于奔命/ pí yú bēn mìng 562 Miệng ăn núi lở 座吃山空;坐吃山崩/ zuò chī shān kōng; zuò chī shān bēng 563 Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎毛未脱;乳臭未干/ tāi máo wèi tuō;rǔ chòu wèi gān 564 Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食/ jiē lái zhī shí 565 Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀/ xiào lǐ cáng dāo 566 Mò kim đáy biển 海里捞针/ hǎi lǐ lāo zhēn 567 Mong như mong mẹ về chợ 盼母市归/ pàn mǔ shì guī 568 Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭错了坟头/ kū cuò le fén tóu 569 Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh (nhà nào cũng có điều phiền muộn riêng) 家家有本难念的经/ jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīng 570 Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒/ chún wáng chǐ hán 571 Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác 彼一时,此一时/ bǐ yī shí,cǐ yī shí 572 Mồm loa mép giải 油嘴滑舌/ yóu zuǐ huá shé 573 Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌/ yóu zuǐ huá shé 574 Một bữa là vàng, hai bữa là thau 数见不鲜/ shù jiàn bù xiān 575 Một cây làm chẳng nên non 独木不成林/ dú mù bù chéng lín 576 Một con chim én không làm nên mùa xuân 独木不成林;孤掌难呜/ dú mù bù chéng lín;gū zhǎng nán wū 577 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一匹马不走、十匹马等着/ yī pǐ mǎ bù zǒu、shí pǐ mǎ děng zhe 578 Một công đôi việc 一举两得;一箭双雕/ yī jǔ liǎng de;yī jiàn shuāng diāo Page 16 3/17/2012
  17. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 579 Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠形吠声/ fèi xíng fèi shēng 580 Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不识一丁/ bù shí yī dīng 581 Một đồn mười, mười đồn trăm 一传十,十传百/ yī chuán shí,shí chuán bǎi 582 Một lòng một dạ 一心一意; 一心一德、一个心眼/ yī xīn yī yì; yī xīn yī dé、yī gè xīn yǎn 583 Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 六耳不同谋/ liù ěr bù tóng móu 584 Một người làm quan cả họ được nhờ 弹冠相庆; 拔矛连茹; 一子出家,九祖升天/ tán guàn xiāng qìng; bá máo lián rú; yī zǐ chū jiā,jiǔ zǔ shēng tiān 585 Một người lo bằng một kho người làm 千羊之皮,不如一狐之腋;千军易得,一将难求/ zhuǎi qiān yáng zhī pí,bù rú yī hú zhī yè; qiān jūn yì de,yī jiāng nán qiú 586 Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八字没一撇/ bā zì méi yī piě 587 Một sống một chết, một mất một còn 你死我活/ nǐ sǐ wǒ huó 588 Một trời một vực 大相经庭;天悬地隔/ dà xiāng jīng tíng; tiān xuán dì gé 589 Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成/ yī shì wú chéng 590 Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一本万利/ yī běn wàn lì 591 Một vừa hai phải 适可而止/ shì kě ér zhǐ 592 Mở cờ trong bụng 心花怒放;眉飞色舞/ xīn huā nù fàng;méi fēi sè wǔ 593 Mở cửa sổ thấy núi 一针见血/ yī zhēn jiàn xiě 594 Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 羊毛出在羊身上/ yáng máo chū zài yáng shēn shàng 595 Mũ ni che tai 置若罔闻/ zhì ruò wǎng wén 596 Mua dây buộc mình 作茧自缚;庸人自优/ zuò chóng zì fú;yōng rén zì yōu 597 Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为/ wéi suǒ yù wéi 598 Mua mèo trong bị 隔山买老牛/ gé shān mǎi lǎo niú 599 Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧; 关公面前耍大刀/ bān mén nòng fǔ; guān gōng miàn qián shuǎ dà dāo 600 Muối bỏ bể 沧海一粟/ cāng hǎi yī sù 601 Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲取故予/ yù qǔ gù yǔ 602 Muốn ăn phải lăn vào bếp 不入虎穴,焉得虎子/ bù rù hǔ xué,yān de hǔ zǐ 603 Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十年树木,百年树人/ shí nián shù mù,bǎi nián shù rén 604 Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一母之子有愚贤之分、一树之果有酸甜之别;一陇生九种、种种个别;十个指头不一般齐/ yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fēn、yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié;yī lǒng shēng jiǔ zhòng、zhòng zhòng gè bié; shí gè zhǐ tóu bù yī bān qí 605 Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人云亦云/ rén yún yì yún 606 Mượn gió bẻ măng 趁火打劫/ chèn huǒ dǎ jié 607 Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲/ wèn dào yú máng 608 Mượn rượu làm càn 借酒做疯/ xiǎn jiè jiǔ zuò fēng 609 Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋事在人,成事在天/ móu shì zài rén,chéng shì zài tiān 610 Nam vô tửu như cờ vô phong 难无酒如旗无风/ nán wú jiǔ rú qí wú fēng 611 Nản lòng thoái chí 心灰意懒/ xīn huī yì lǎn 612 Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 集液成裘/ jí yè chéng qiú 613 Ném đá giấu tay, mượn dao giết người 借刀杀人;含沙射影/ jiè dāo shā rén; hán shā shè yǐng 614 Ném tiền qua cửa sổ 一掷千金/ yī zhì qiān jīn 615 Nói có sách, mách có chứng 言之凿凿,言必有据; 有案可稽/ Page 17 3/17/2012
  18. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac yán zhī záo záo,yán bì yǒu jù; yǒu àn kě jī 616 Nói dối như cuội 弥天大谎/ mí tiān dà huǎng 617 Nói được làm được 说到作到/ shuō dào zuò dào 618 Nói hay như đài, nói hay hơn hát 说的比唱的好听/ shuō de bǐ chàng de hǎo tīng 619 Nói hươi nói vượn 言之无物/ yán zhī wú wù 620 Nói kho cho qua mọi chuyện 息事宁人/ xī shì zhù rén 621 Nói khoác không biết ngượng mồm 大言不惭/ dà yán bù cán 622 Nói lấp lửng, nói nước đôi 一语双关/ yī yǔ shuāng guān 623 Nói một đàng, làm một nẻo 出尔反尔;说一套作一套/ chū ěr fǎn ěr;shuō yī tào zuò yī tào 624 Nói một là một, nói hai là hai 说一是一,说二是二/ shuō yī shì yī,shuō èr shì èr 625 Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 眼高手低/ yǎn gāo shǒu dī 626 Nói ở đây, chết cây trên rừng 醉翁之意不在酒/ zuì wēng zhī yì bù zài jiǔ 627 Nói phải củ cải cũng nghe 顽石点头/ wán shí diǎn tóu 628 Nói sao làm vậy 言行一致/ yán xíng yī zhì 629 Nói toạc móng heo 单刀直入;打开天窗说亮话/ dān dāo zhí rù;dǎ kāi tiān chuāng shuō liàng huà 630 Nói thách nói tướng 过甚其辞/ guò shèn qí cí 631 Nói tràn cung mây 不道边际/ bù dào biān jì 632 Nói trúng tim đen 一语破的;一针见血/ yī yǔ pò de;yī zhēn jiàn xiě 633 Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 舌敝唇焦;风言风语/ shé bì chún jiāo;fēng yán fēng yǔ 634 Nói xong làm ngay; đã nói là làm 言出法随/ yán chū fǎ suí 635 Nổi cơn tam bành 火冒三丈;大发雷霆/ huǒ mào sān zhàng;dà fā léi tíng 636 Nối giáo cho giặc 为敌续槊;抱薪救火/ wéi dí xù shuò;bào xīn jiù huǒ 637 Nồi tròn úp vung méo 方枘圆凿/ fāng ruì yuán záo 638 Nợ như chúa chổm 债台高筑/ zhài tái gāo zhù 639 Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 家贼难防/ jiā zéi nán fáng 640 Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà 养虎遗患;养痈成患;家贼难防/ yǎng hǔ yí huàn;yǎng yōng chéng huàn;jiā zéi nán fáng 641 Nước chảy bèo trôi 随波逐流/ suí bō zhú liú 642 Nước chảy chỗ trúng 水往地流/ shuǐ wǎng dì liú 643 Nước chảy đá mòn 水滴石穿/ shuǐ dī shí chuān 644 Nước đến chân mới nhảy 抱佛脚 (平时不烧香、临时抱佛脚)/ bào fó jiǎo ( píng shí bù shāo xiāng、lín shí bào fó jiǎo) 645 Nước đến chân mới nhảy 江心补漏; 临渴掘井; 临陈磨枪/ jiāng xīn bǔ lòu; lín kě jué jǐng; lín chén mó qiāng 646 Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 风吹马耳/ fēng chuī mǎ ěr 647 Nước không hai vua, rừng không hai cọp 天无二日/ tiān wú èr rì 648 Nước lặng chảy sâu 大巧若拙/ dà qiǎo ruò zhuó 649 Nước mắt cá sấu 鳄鱼眼泪/ è yú yǎn lèi 650 Nước nổi bèo nổi 水涨船高/ shuǐ zhǎng chuán gāo 651 Ngã một keo, neo một nấc 吃一堑,长一智/ chī yī qiàn,cháng yī zhì 652 Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài 来日方长/ lái rì fāng cháng 653 Ngày vui ngắn chẳng tày gang 好景不长/ hǎo jǐng bù cháng 654 Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng 吃哑巴亏;哑子吃黄连/ Page 18 3/17/2012
  19. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac chī yǎ bā kuī; yǎ zǐ chī huáng lián 655 Ngậm đắng nuốt cay 含辛茹苦/ hán xīn rú kǔ 656 Ngậm máu phun người 血口喷人/ xiě kǒu pēn rén 657 Ngậm miệng ăn tiền 二话不说/ èr huà bù shuō 658 Nghé con không biết sợ cọp 初生牛犊不怕虎/ chū shēng niú dú bù pà hǔ 659 Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 道听途说; 街谈巷议 / dào tīng tú shuō; jiē tán xiàng yì 660 Nghèo không tấc đất cắm dùi 贫无立锥之地/ pín wú lì zhuī zhī dì 661 Nghèo rớt mùng tơi 一盆如洗/ yī pén rú xǐ 662 Ngọc bất trác, bất thành khí 玉不琢,不成器/ yù bù zhuó,bù chéng qì 663 Ngô ra ngô, khoai ra khoai 丁是丁、卯是卯/ dīng shì dīng、mǎo shì mǎo 664 Ngồi lê mách lẻo 调嘴学舌/ diào zuǐ xué shé 665 Ngồi mát ăn bát vàng 吃现成饭/ chī xiàn chéng fàn 666 Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 呆若木鸡/ dāi ruò mù jī 667 Ngủ gà ngủ vịt 半睡半醒/ bàn shuì bàn xǐng 668 Ngu như bò, ngu hết chỗ nói 愚不可及/ yú bù kě jí 669 Ngựa quen đường cũ 故态复萌/ gù tài fù méng 670 Người ăn thì có, người mó thì không 吃饭的人多、做事的人少/ chī fàn de rén duō、zuò shì de rén shǎo 671 Người ba đấng, của ba loài 人分三等、物分七类/ rén fēn sān děng、wù fēn qī lèi 672 Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 三分像人,七分像鬼/ sān fēn xiàng rén,qī fēn xiàng guǐ 673 Người dưng nước lã 水米无交;陌路人/ shuǐ mǐ wú jiāo;mò lù rén 674 Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo 佛是金妆(装),人是衣妆(装)/ fó shì jīn zhuāng( zhuāng),rén shì yī zhuāng( zhuāng) 675 Người gầy thầy cơm 瘦人是饭王/ yú shòu rén shì fàn wáng 676 Người ngay không làm việc mờ ám 明人不做暗事/ zhuān míng rén bù zuò àn shì 677 Người ta thường tình 人情之常/ rén qíng zhī cháng 678 Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投/ chòu wèi xiāng tóu 679 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚/ wù yǐ lèi jù 680 Nhà dột từ nóc dột xuống 上梁不正下梁歪/ shàng liáng bù zhèng xià liáng wāi 681 Nhanh như chảo chớp 迅雷不及掩耳/ xùn léi bù jí yǎn ěr 682 Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡/ wèi tóng jué chà 683 Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说曹操曹操到/ shuō cáo cāo cáo cāo dào 684 Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹/ shú shì wú dǔ 685 Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋/ ruǐ yuān yì bù yì qū 686 Nhăn nhăn nhở nhở 嘻皮笑脸/ xī pí xiào liǎn 687 Nhặt che mưa, thưa che gió 密的遮雨、疏的挡风/ mì de zhē yǔ、shū de dǎng fēng 688 Nhân sinh thất thập cổ lai hy 人生七十古来稀/ rén shēng qī shí gǔ lái xī 689 Nhân vô thập toàn 金无足赤,人无完人/ jīn wú zú chì,rén wú wán rén 690 Nhập gia tùy tục 入乡随俗/ rù xiāng suí sú 691 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 一男曰有、十女曰无/?? yī nán yuē yǒu、shí nǚ yuē wú 692 Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚此薄彼/ hòu cǐ báo bǐ Page 19 3/17/2012
  20. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 693 Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 一艺精、一身荣/ yī yì jīng、yī shēn róng 694 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 一字为师、半字为师/ yī zì wéi shī、bàn zì wéi shī 695 Nhẹ dạ cả tin 耳软心活/ ěr ruǎn xīn huó 696 Nhìn ngang nhìn ngửa 左顾右盼/ zuǒ gù yòu pàn 697 Nhổ cỏ nhổ tận gốc 拔草除根/ bá cǎo chú gēn 698 Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外/ xiāo yáo fǎ wài 699 Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 如鱼得水/ rú yú de shuǐ 700 Như cha mẹ chết 如丧考妣/ rú sàng kǎo bǐ 701 Như chân với tay 骨肉相连/ gú ròu xiāng lián 702 Như đại hạn mong mưa 如饥似渴/ rú jī sì kě 703 Như đinh đóng cột 不刊之论;斩钉截铁/ bù kān zhī lùn;zhǎn dīng jié tiě 704 Như gà phải cáo 伤弓之鸟/ shāng gōng zhī niǎo 705 Như hình như bóng 如影随形;影形不离/ rú yǐng suí xíng;yǐng xíng bù lí 706 Như mất sổ gạo 然若失/ rán ruò shī 707 Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 如愿以偿/ rú yuàn yǐ cháng 708 Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 如坐针毡/ rú zuò zhēn zhān 709 Như tỉnh cơn mê 如梦初醒/ rú mèng chū xǐng 710 Như vào chỗ không người 如入无人之境/ rú rù wú rén zhī jìng 711 Oan có đầu, nợ có chủ 冤有头、债有主/ yuān yǒu tóu、zhài yǒu zhǔ 712 Oan gia đường hẹp 冤家路窄/ yuān jiā lù zhǎi 713 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇/ zì gù bù xiá 714 Ôm rơm rặm bụng 自讨苦吃/ zì tǎo kǔ chī 715 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李/ tóu táo bào lǐ 716 ông nói gà, bà nói vịt 答非所问/ dá fēi suǒ wèn 717 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公说公有理、婆说[婆有理/ gōng shuō gōng yǒu lǐ、pó shuō[ pó yǒu lǐ 718 Ông trời có mắt 老天爷有眼/ lǎo tiān yé yǒu yǎn 719 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好心(人)好报; 恶人恶报/ hǎo xīn( rén) hǎo bào; è rén è bào 720 Ở lâu mới biết lòng người dở hay 日久见人心/ rì jiǔ jiàn rén xīn 721 Phải một cái, vái đến già 因噎(ye)废食噎/ yīn yē(ye) fèi shí yē 722 Phí phạm của Trời 暴残天物/ bào cán tiān wù 723 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防君子不防小人/ fáng jūn zǐ bù fáng xiǎo rén 724 Phú quý bất năng dâm 富贵不能淫/ fù guì bù néng yín 725 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福不双降,祸不单行/ fú bù shuāng jiàng,huò bù dān xíng 726 Quá lứa lỡ thì 大男大女/ dà nán dà nǚ 727 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下老鸦一般黑/ tiān xià lǎo yā yī bān hēi 728 Qua sông đấm bồi vào sóng 过河丢拐杖/ guò hé diū guǎi zhàng 729 Quá tam ba bận 事不过三/ shì bú guò sān Page 20 3/17/2012
  21. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 730 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官逼民反/ guān bī mín fǎn 731 Quân lệnh như sơn 军令如山倒/ jūn lìng rú shān dào 732 Quân sư quạt mo 狗头军师/ gǒu tóu jūn shī 733 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群龙无首/ qún lóng wú shǒu 734 Quên ăn quên ngủ 废寝忘食/ fèi qǐn wàng shí 735 Quý hồ tinh, bất quý hồ đa 兵在精而不在多;百星不如一月/ bīng zài jīng ér bù zài duō;bǎi xīng bù rú yī yuè 736 Quýt làm cam chịu 白狗偷吃、黑狗遭殃;黑狗偷时、白狗当灾/ bái gǒu tōu chī、hēi gǒu zāo yāng;hēi gǒu tōu shí、bái gǒu dāng zāi 737 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp 一毛不拔 (铁公鸡)/ yī máo bù bá ( tiě gōng jī) 738 Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân 百足之虫,死而不僵/ bǎi zú zhī chóng,sǐ ér bù jiāng 739 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛头不对马嘴;驴唇不对马嘴/ niú tóu bú duì mǎ zuǐ; lǘ chún bú duì mǎ zuǐ 740 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆妈妈/ pó pó mā mā 741 Rõ như ban ngày 有目共睹/ yǒu mù gòng dǔ 742 Rổ rá cạp lại 二婚头/ èr hūn tóu 743 Rối như canh hẹ 乱成一锅粥; 乱七八糟; 一塌糊涂/ luàn chéng yī guō zhōu; luàn qī bā zāo; yī tā hú tú 744 Rối như tơ vò 治丝益棼/ zhì sī yì fén 745 Rối tinh rối mù (hồ đồ) 一塌糊涂/ yī tā hú tú 746 Rồng đến nhà tôm 蓬筚增辉/ péng bì zēng huī 747 Ru rú xó bếp 深居简出/ shēn jū jiǎn chū 748 Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay 良田千亩不如一技在手/ liáng tián qiān mǔ bù rú yī jì zài shǒu 749 Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa 心口如一/ xīn kǒu rú yī 750 Rút dây động rừng 牵一发而动全身/ qiān yī fā ér dòng quán shēn 751 Rừng nào cọp ấy 法出多门/ fǎ chū duō mén 752 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬酒不吃吃罚酒/ jìng jiǔ bù chī chī fá jiǔ 753 Rượu vào lời ra 酒入言出;酒后吐真言/ jiǔ rù yán chū;jiǔ hòu tǔ zhēn yán 754 Sách dép theo không kịp 望尘莫及/ wàng chén mò jí 755 Sai con toán , bán con trâu 一念之差/ yī niàn zhī chā 756 Sai một ly, đi một dặm 一步错,步步错; 差之毫厘谬已千里/ yī bù cuò,bù bù cuò; chā zhī háo lí miù yǐ qiān lǐ 757 Sáng mắt sáng lòng 心明眼亮/ xīn míng yǎn liàng 758 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改/ cháo lìng xī gǎi 759 So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình 比上不足,比下有余/ bǐ shàng bù zú,bǐ xià yǒu yú 760 Sổ toẹt hết cả 一笔购销/ yī bǐ gòu xiāo 761 Sông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh 天有不测风云,人有旦夕祸福/ Page 21 3/17/2012
  22. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac tiān yǒu bù cè fēng yún,rén yǒu dàn xī huò fú 762 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之/ bù liǎo le zhī 763 Sống để dạ, chết mang theo 没世不忘;没齿不忘/ méi shì bù wàng; méi chǐ bù wàng 764 Sống gửi thác về 生寄死归/ shēng jì sǐ guī 765 Sống khôn chết thiêng 生之英、死之灵/ shēng zhī yīng、sǐ zhī líng 766 Sống lâu lên lão làng (?) 以老卖老/ yǐ lǎo mài lǎo 767 Sống ngày nào hay ngày ấy 做一天和尚撞一天钟/ zuò yī tiān hé shàng zhuàng yī tiān zhōng 768 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄养厚葬/ báo yǎng hòu zàng 769 Suy bụng ta ra bụng người 推己及人 (将心比心)/ tuī jǐ jí rén ( jiāng xīn bǐ xīn) 770 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各执一词; 公说公有理,婆说婆有理/ gè zhí yī cí; gōng shuō gōng yǒu lǐ,pó shuō pó yǒu lǐ 771 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊帚自珍/bì zhǒu zì zhē 772 Tai bay vạ gió 飞来横祸/ fēi lái héng huò 773 Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻不如目见/ ěr wén bù rú mù jiàn 774 Tai nghe mắt thấy 耳闻目睹/ ěr wén mù dǔ 775 Tay đứt ruột xót 十指连心/ shí zhǐ lián xīn 776 Tay làm hàm nhai 自食其力/ zì shí qí lì 777 Tấc đất tấc vàng 寸土尺金/ cùn tǔ chǐ jīn 778 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不飞则已、已飞冲天/ bù fēi zé yǐ、yǐ fēi chōng tiān 779 Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心服口服/ xīn fú kǒu fú 780 Tích tiểu thành đại 积土为山,积水为海; 积少成多/ jī tǔ wéi shān,jī shuǐ wéi hǎi; jī shǎo chéng duō 781 Tiến bước nào, rào bước đấy 步步为营/ bù bù wéi yíng 782 Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积财千万,不如薄技在身/ jī cái qiān wàn,bù rú báo jì zài shēn 783 Tiên học lễ, hậu học văn 先学礼、后学文/ xiān xué lǐ、hòu xué wén 784 Tiền hô hậu ủng 前呼后拥/ qián hū hòu yōng 785 Tiên lễ hậu binh 先礼后兵/ xiān lǐ hòu bīng 786 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心劳日拙、陪了夫人又折兵/ xīn láo rì zhuó、péi le fū rén yòu zhé bīng 787 Tiền nào việc ấy 专款专用/ zhuān kuǎn zhuān yòng 788 Tiền nhân hậu quả 前因后果/ qián yīn hòu guǒ 789 Tiền thật mà phết (x) mo 真钱买假货/ zhēn qián mǎi jiǎ huò 790 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先责己、后责人/ xiān zé jǐ、hòu zé rén 791 Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏/ xiān zhǎn hòu zòu 792 Tiền trao cháo múc 交钱交货、一手交钱、一手交货/ jiāo qián jiāo huò、yī shǒu jiāo qián、yī shǒu jiāo huò 793 Tiền vào như nước 财源滚滚; 财源广进/ cái yuán gǔn gǔn; cái yuán guǎng jìn 794 Tiếng dữ đồn xa 恶事行千里/ è shì xíng qiān lǐ 795 Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔树寻根/ bá shù xún gēn 796 Tính đâu ra đây 满打满算/ mǎn dǎ mǎn suàn Page 22 3/17/2012
  23. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 797 Tình ngay, lý gian 瓜田李下/ guā tián lǐ xià 798 Tối lửa tắt đèn 三长两短/ sān cháng liǎng duǎn 799 Tôn sư trọng đạo 尊师重道/ zūn shī zhòng dào 800 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐恶扬善/ yǐn è yáng shàn 801 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花架子/ huā jià zǐ 802 Tốt mã giẻ cùi 虚有其表;银样蜡枪头;金玉其外,败絮其中/ xū yǒu qí biǎo; yín yàng chà qiāng tóu; jīn yù qí wài,bài xù qí zhōng 803 Tốt quá hóa lốp 过犹不及/ guò yóu bù jí 804 Tu hú đẻ nhờ 鸠占鹊巢/ jiū zhàn què cháo 805 Tùy cơ ứng biến 随机应变/ suí jī yìng biàn 806 Tuy hai mà một 不分彼此/ bù fēn bǐ cǐ 807 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂/ zì chuī zì léi 808 Tự lực cánh sinh 自力更生; 自食其力/ zì lì gèng shēng; zì shí qí lì 809 Tức mà không dám nói 敢怒而不敢言/ gǎn nù ér bù gǎn yán 810 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉/ pāo zhuān yǐn yù 811 Thà chết còn hơn mất tự do 不自由,毋宁死/ bù zì yóu,wú zhù sǐ 812 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈/ ning sǐ bù qū 813 Thả hổ về rừng 纵虎归山/ zòng hǔ guī shān 814 Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁为玉碎,不为瓦全/ ning wéi yù suì,bù wéi wǎ quán 815 Thả mồi, bắt bóng 舍本逐未/ shě běn zhú wèi 816 Tham bát bỏ mâm 拣了芝麻、丢了丝瓜/ jiǎn le zhī má、diū le sī guā 817 Tham tiền phụ nghĩa 见利忘义/ jiàn lì wàng yì 818 Tham thì thâm 贪小便宜吃大亏/ tān xiǎo pián yí chī dà kuī 819 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝/ tāo tāo bù jué 820 Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣撼大树;以指挠沸;以指测河/ fú yóu hàn dà shù; yǐ zhǐ náo fèi; yǐ zhǐ cè hé 821 Thẳng cánh cò bay 一望无际/ yī wàng wú jì 822 Thắng không kiêu, bại không nản 胜不骄、败不馁/ shèng bù jiāo、bài bù něi 823 Thắng làm vua thua làm giặc 成者王侯败者贼/ chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi 824 Thắt lưng buộc bụng 谨身节用/ jǐn shēn jié yòng 825 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑/ zéi tóu zéi nǎo 826 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt ) 吃硬不吃软/ chī yìng bù chī ruǎn 827 Thấp cổ bé họng 人微言轻/ rén wēi yán qīng 828 Thập tử nhất sinh 九死一生/ jiǔ sǐ yī shēng/ 829 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆/ tí xīn diào dǎn 830 Thất bại là mẹ thành công 失败是成功之母/ shī bài shì chéng gōng zhī mǔ 831 Thầy bói xem voi 盲人摸像/ máng rén mō xiàng 832 Thầy giỏi có trò hay 名师出高徒/ míng shī chū gāo tú 833 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行下效/ shàng xíng xià xiào 834 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀龙随凤;瓜皮搭李树/ pān lóng suí fèng; guā pí dā lǐ shù 835 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势/ qū yán fù shì/ 836 Thêm mắm thêm muối 加油添醋;添枝加叶/ jiā yóu tiān cù; tiān zhī jiā yè 837 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯命是从 (听)/ wéi mìng shì cóng ( tīng) 838 Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥水不流外人田/ féi shuǐ bù liú wài rén tián 839 Thọc gậy bánh xe 挖墙脚/ wā qiáng jiǎo Page 23 3/17/2012
  24. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 840 Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷工减料/ tōu gōng jiǎn liào 841 Thời gian không chờ ai cả 时间不等人/ shí jiān bù děng rén 842 Thời gian là vàng 一寸光阴一寸金/ yī cùn guāng yīn yī cùn jīn 843 Thơm tay may miệng 得心应手/ de xīn yìng shǒu 844 Thu không đủ chi 寅吃卯粮/ yín chī mǎo liáng 845 Thua chị kém em 相形见绌/ xiāng xíng jiàn chù 846 Thua keo này, ta bày keo khác 一计不成、又生一记; 东山再起/ yī jì bù chéng、yòu shēng yī jì; dōng shān zài qǐ 847 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 (后人)/ bù gān luò hòu ( hòu rén) 848 Thuận mua vừa bán 公买公卖/ gōng mǎi gōng mài 849 Thùng rỗng kêu to 雷声大、雨点小/ léi shēng dà、yǔ diǎn xiǎo 850 Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药可治病不可救命/ yào kě zhì bìng bù kě jiù mìng 851 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口、忠言逆耳/ liáng yào kǔ kǒu、zhōng yán nì ěr 852 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗/ jià jī suí jī,jià gǒu suí gǒu 853 Thừa sống thiếu chết 半生不死/ bàn shēng bù sǐ 854 Thừa thắng xông lên 乘胜追击/ chéng shèng zhuī jī 855 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳打脚踢、拳足交加/ quán dǎ jiǎo tī、quán zú jiāo jiā 856 Thượng vàng hạ cám 杂七杂八/ zá qī zá bā 857 Trà dư tửu hậu 茶余饭后/ chá yú fàn hòu 858 Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生何处不相逢/ rén shēng hé chǔ bù xiāng féng 859 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼死网破/ yú sǐ wǎng pò 860 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避坑落井;避雨跳下河里;才脱了阎王;又撞着小鬼/ bì kēng luò jǐng;bì yǔ tiào xià hé lǐ;cái tuō le yán wáng;yòu zhuàng zhe xiǎo guǐ 861 Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉不吃眼前亏;多一事不如少一事/ hǎo hàn bù chī yǎn qián kuī; duō yī shì bù rú shǎo yī shì 862 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千虑一得/ qiān lǜ yī de 863 Trăm hay không bằng tay quen 习惯成自然/ xí guàn chéng zì rán 864 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万变不离其宗/ wàn biàn bù lí qí zōng 865 Trăm nghe không bằng một thấy 百闻不如一见/ bǎi wén bù rú yī jiàn 866 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海/ bǎi chuān guī hǎi 867 Trăm voi không được bát xáo 轻诺寡信;过甚其辞/ qīng nuò guǎ xìn; guò shèn qí cí 868 Trăng đến rằm trăng tròn 水到渠成/ shuǐ dào qú chéng 869 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两牛相斗蚊蝇遭殃/ liǎng niú xiāng dòu wén yíng zāo yāng 870 Trèo cao ngã đau 扒得高跌得重/ pa de gāo diē de zhòng 871 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂羊头、卖狗肉/ guà yáng tóu、mài gǒu ròu 872 Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上知天文,下知地理/ shàng zhī tiān wén,xià zhī dì lǐ 873 Trói gà không chặt 手无缚鸡之力/ shǒu wú fú jī zhī lì 874 Trong cái rủi có cái may 祸中有福; 塞翁失马/ huò zhōng yǒu fú; sāi wēng shī mǎ 875 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑不可外扬/ jiā chǒu bù kě wài yáng 876 Trông bầu vẽ gáo 照葫芦画瓢/ zhào hú lú huà piáo 877 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙/ nán yuán běi zhé 879 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵;杯弓蛇影/ nán yuán běi zhé; niú tóu bú duì mǎ zuǐ 880 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜/ Page 24 3/17/2012
  25. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac cǎo mù jiē bīng; bēi gōng shé yǐng 881 Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急轻重/ huǎn jí qīng zhòng 882 Trông mặt mà bắt hình dong;trông mặt đặt tên 以貌取人/ yǐ mào qǔ rén 883 Trông mèo vẽ hổ 照猫画虎/ zhào māo huà hǔ 884 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望梅止渴/ wàng méi zhǐ kě 885 Trồng nứa ra lau 适得其反/ shì de qí fǎn 886 Trồng sung ra vả 事半功倍/ shì bàn gōng bèi 887 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去/ fān lái fù qù 888 Trở tay không kịp 措手不及/ cuò shǒu bù jí 889 Trứng để đầu đẳng 危如累卵/ wēi rú lèi luǎn 890 Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以其昏昏,使人昭昭/ yǐ qí hūn hūn,shǐ rén zhāo zhāo 891 Trước lạ sau quen 一回生二回熟/ yī huí shēng èr huí shú 892 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当面是人,背后是鬼/ dāng miàn shì rén,bèi hòu shì guǐ 893 Trước sau như một 表里如一, 一如既往/ biǎo lǐ rú yī, yī rú jì wǎng 894 Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟/ jīng gōng zhī niǎo 895 Uốn ba tấc lưỡi 三寸不烂之舌/ sān cùn bù làn zhī shé 896 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳无功/ tú láo wú gōng 897 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源/ yǐn shuǐ sī yuán 898 Úp úp mở mở 半吞半吐/ bàn tūn bàn tǔ 899 Ướt như chuột lột 落汤鸡/ luò tāng jī 900 Vá chằng vá đụp 鹑衣百结/ chún yī bǎi jié 901 Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人/ zì qī qī rén 902 Vạn sự khởi đầu nan 万事起头南/ wàn shì qǐ tóu nán 903 Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 鱼龙混杂/ yú lóng hùn zá 904 Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay 理直气壮/ lǐ zhí qì zhuàng 905 Vào luồn ra cúi 奴颜媚骨/ nú yán mèi gú 906 Vào sinh ra tử 入死出生/ rù sǐ chū shēng 907 Văn ôn, võ luyện 拳不离手,曲不离口/ quán bù lí shǒu,qū bù lí kǒu 908 Văn võ song toàn 文武双全/ wén wǔ shuāng quán 909 Vắng như chùa bà đanh 门可罗雀/ mén kě luó què 910 Vắt chanh bỏ vỏ 得鱼忘荃;鸟尽弓藏;兔死狗烹/ de yú wàng quán;niǎo jìn gōng cáng;tù sǐ gǒu pēng 911 Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事过境迁/ shì guò jìng qiān 912 Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥/ wéi hǔ zuò chāng 913 Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 多此一举;画蛇添足/ duō cǐ yī jǔ; huà shé tiān zú 914 Vẹn cả đôi đường 两全其美/ liǎng quán qí měi 915 Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜/ tóng bìng xiāng líng 916 Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井水不犯河水/ jǐng shuǐ bù fàn hé shuǐ 917 Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 船到桥门自会直/ chuán dào qiáo mén zì huì zhí 918 Việc trước không quên, việc sau làm thầy 前事不忘,后事之师/ qián shì bù wàng,hòu shì zhī shī 919 Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道高一尺、魔高一丈/ dào gāo yī chǐ、mó gāo yī zhàng 920 Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义/ wàng ēn fù yì 921 Vô cùng vô tận 无穷无尽;无尽无穷/ wú qióng wú jìn; wú jìn wú qióng Page 25 3/17/2012
  26. Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Trung ngocsac 922 Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名小卒/ wú míng xiǎo zú/ 923 Vô tình vô nghĩa 无情无义/ wú qíng wú yì 924 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论;不分青红皂白;不分是非;不分好坏/ yī gài ér lùn; bù fēn qīng hóng zào bái;bù fēn shì fēi;bù fēn hǎo huài 925 Vung tay quá trán 大手大脚/ dà shǒu dà jiǎo 926 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打狗看主/ dǎ gǒu kàn zhǔ 927 Vuốt râu hùm 太岁头上动土; 虎口拔牙/ tài suì tóu shàng dòng tǔ; hǔ kǒu bá yá 928 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼喊徒贼/ zéi hǎn tú zéi 929 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施/ ruǎn yìng jiān shī 930 Vững như kiềng ba chân 稳如泰山/ wěn rú tài shān 931 Xa mặt cách lòng 过河千里远/ guò hé qiān lǐ yuǎn 932 Xa thơm gần thối 数见不鲜/ shù jiàn bù xiān 933 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一言既出、四马难追/ yī yán jì chū、sì mǎ nán zhuī 934 Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独不胜众/ dú bù shèng zhòng 935 Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树倒猢狲散/ shù dào hū sūn sǎn 936 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲加之罪、何患无辞/ yù jiā zhī zuì、hé huàn wú cí 937 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打/ jī fēi dàn dǎ 938 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺/ yī fān fēng shùn 939 Xuống dốc không phanh 一落千丈/ yī luò qiān zhàng 940 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌/ ài wū jí wū 941 Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱则加诸膝,恶则坠诸渊;爱之欲其生,恶之欲其死/ ài zé jiā zhū xī,è zé zhuì zhū yuān; ài zhī yù qí shēng,è zhī yù qí sǐ 942 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦死的骆驼比马大/ shòu sǐ de luò tuó bǐ mǎ dà Page 26 3/17/2012