Giải bài 18: Nhôm - Hóa học Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài 18: Nhôm - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giai_bai_18_nhom_hoa_hoc_lop_9.docx
Nội dung text: Giải bài 18: Nhôm - Hóa học Lớp 9
- Giải bài 18: nhôm
- 1. TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM 1 Dẫn điện tốt Làm dây dẫn điện 2 Nhẹ, bền Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa, 3 Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi, to cao. âm, 2. a) Không có phản ứng, vì hoạt động hóa học của Mg > Al. b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓ c) Al tan dần, có chất rắn màu xám bám ngoài bề mặt nhôm. Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓ d) Có khí hiđro bay lên: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ . 3. Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì
- Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn. Phương trình phản ứng: Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑ . 4. Chọn d Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓ 5. M Al2O3.2SiO2.2H2O = 27.2 + 16.3 + 2.(28 + 16.2) + 2.(2 + 16) = 258 (g) %mAl = 27.2.100%/258 = 20,93% 6. Ở thí nghiệm 2: Al tác dụng hết với NaOH, còn Mg không phản ứng nên khối lượng chất rắn còn lại là Mg, mMg = 0,6g. Gọi nAl = x Phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ ( 1) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ (2)
- Theo pt (2) nH2 (2) = nMg = 0,025 mol Theo pt (1) nH2 (1) = ⇒ Tổng số mol H2 là (∗) Theo đề bài ta có: VH2 = 1568ml = 1,568 l Từ (∗) và (∗∗) ⇒ 0,025 + 3x/2 = 0,07 Giải ra ta có : x = 0,03 mol ⇒ mAl = 0,03 x 27 = 0,81g mhỗn hợp A = 0,81 + 0,6 = 1,41 g