Giải bài 19: Sắt - Hóa học Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài 19: Sắt - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giai_bai_19_sat_hoa_hoc_lop_9.docx
Nội dung text: Giải bài 19: Sắt - Hóa học Lớp 9
- Giải bài 19: sắt
- 1. a) Tác dụng với phi kim : o Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O2 → Fe3O4(t ) o Tác dụng với clo : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(t ) Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua). b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H 2SO4 loãng cho muối sắt (II) và giải phóng H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua). Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. c) Tác dụng với dung dịch muối: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2. ∗ Fe3O4 3Fe + 2O2 Fe3O4 ∗ Fe2O3 + Cl + NaOH Sơ đồ: Fe 2→ FeCl3 → Fe(OH)3 Fe2O3
- 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 3. Cho bột kim loại sắt có lẫn nhôm vào dung dịch NaOH dư, sau khi hết khí bay ra thì lọc ta được Fe: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ 4. Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c): Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. 5. a) nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol) PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1) Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4. nCu = nCuSO4 = 0,01 mol PTHH cho A + dd HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2) Cu + HCl → không phản ứng.
- Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu mCu = 0,01 x 64 = 0,64g. b) Dung dịch B chỉ có FeSO4: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 ( 3) Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol