Giải bài 28: Các oxit của Cacbon - Hóa học Lớp 9

docx 3 trang thaodu 3040
Bạn đang xem tài liệu "Giải bài 28: Các oxit của Cacbon - Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiai_bai_28_cac_oxit_cua_cacbon_hoa_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Giải bài 28: Các oxit của Cacbon - Hóa học Lớp 9

  1. Giải bài 28: các oxit của Cacbon
  2. 1. a) 2CO + O2 2CO2 (1) (P/ứ hóa hợp + oxi hóa khử) b) CO + CuO Cu + CO2 (2) (P/ư oxi hóa khử) - Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao. - Vai trò của CO: là chất khử. - Ứng dụng: phản ứng (1) CO cháy và tỏa nhiều nhiệt dùng trong các lò luyện gang, thép. Phản ứng (2) ở điều kiện nhiệt độ cao khử oxit CuO tạo kim loại Cu (điều chế Cu) 2. Phương trình hóa học của CO2 với: a) Dung dịch NaOH theo tỉ lệ nCO2 : nNaOH = 1 : 1 CO2 + NaOH → NaHCO3 b) Dung dịch Ca(OH)2 theo tỉ lệ nCO2 : nCa(OH)2 = 2 : 1. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2↓. 3. – Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục, chứng tỏ trong hỗn hợp khí có khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
  3. - Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung nóng, nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO. CO + CuO → Cu + CO2. 4. Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO 2 trong không khí tạo nên lớp CaCO 3 rất mỏng trên bề mặt nước vôi. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O. 5. Dẫn hỗn hợp khí CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A là khí CO, trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol. Phương trình phản ứng đốt cháy khí A: o 2CO + O2 t → 2CO2 Từ phương trình trên ta nhận thấy: nCO = 2.nO2 ⇒ VCO = 2.VO2 = 2. 2 = 4 lít. (tỉ lệ mol cũng chính là tỉ lệ thể tích) Từ phương trình trên ta nhận thấy: VCO = 4 lít. Vậy VCO2 = 16 – 4 = 12 lít. % VCO2 = 12 /16 x 100% = 75 %; %VCO = 100% – 75% = 25%.