Giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 201

pdf 7 trang thaodu 51331
Bạn đang xem tài liệu "Giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 201", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiai_chi_tiet_de_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2020_ma_de_201.pdf

Nội dung text: Giải chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề 201

  1. Giáo viên: NGUYỄN TUẤN ANH- SĐT : 0979092665 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN : HÓA HỌC- MÃ ĐỀ : 201 ( MÃ CÙNG NHÓM 201 LÀ: 207; 209; 215; 217; 223) Câu 41. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2? A. HCI. B. Na2SO4. C. K2SO4. D. KNO3. Câu 42. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch B2? A. Butan. B. Metan. C. Etilen. D. Propan. Câu 43. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. BaCl2. B. KCI. C. NaOH. D. KNO3. Câu 44. Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 45. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. CH3COOH. B. NaOH. C. H2SO4. D. NaCl. Câu 46. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. BaO. B. Mg. C. Ca(OH)2. D. Mg(OH)2. Câu 47. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. Na2SO4. C. Mg(NO3). D. HCI. Câu 48. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Ba. C. Mg. D. Ag. Câu 49. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(vinyl clorua). B. Polietilen. C. Poli(hexametylen adipamit). D. Polibutadien. Câu 50. lon nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? 2+ 2+ 3+ 2+ A. Mg . B. Zn . C. Al . D. Cu . Câu 51. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào dưới đây? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. Fe(NO3)2. Câu 52. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Mg. B. Na. C. Be. D. Fe. Câu 53. Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa. Câu 54. Hidro sunfua là chất khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là A. CO2. B. H2S. C. NO. D. NO2. Câu 55. Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 10. B. 12. C. 22. D. 6. Câu 56. Chất X có công thức là FeO. Tên gọi của X là A. sắt (III) hidroxit. B. sắt (II) oxit. C. sắt (III) hidroxit. D. sắt (III) oxit. Câu 57. Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hiđroxit là A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaSO4. D. CaCO3.
  2. Câu 58. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? A. Axit glutamic B. Metylamin C. Alanin. D. Glyxin. Câu 59. Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat. Câu 60. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. CaCl2. B. NaCl. C. NaNO3. D. Ca(OH)2. Câu 61. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit. B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Đipeptit có phản ứng màu biure. Câu 62. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, visco, nitron và nilon-6,6? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 63. Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 1,94. B. 2,26. C. 1,96. D. 2,28. Hướng dẫn H2NCH2COOH + NaOH  H2N-CH2-COONa + H2O 0,02 mol 0,02 mol m = 0,02.97=1,94 gam Câu 64. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 65. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm dựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là A. Glixerol. B. Axit axetic. C. Etanol. D. Phenol. Câu 66. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối A. Fe(NO3)2 và NaNO3. B. Fe(NO3)3 và NaNO3. C. Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2. Câu 67. Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là A. Zn. B. Fe. C. Ba. D. Mg. Hướng dẫn MR= 1,68:0,07= 24 g/mol => R là Mg Câu 68. Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,688. B. 1,344. C. 4,032. D. 5,376. Hướng dẫn V= ( 3,24:27).3/2. 22,4= 4,032 lit Câu 69. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al. B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O. C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
  3. Câu 70. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,07. C. 1,80. D. 3,60. Hướng dẫn Cacbohidrat Cx (H2O)y + x O2  x CO2 + y H2O Số mol CO2 = số mol O2 = 0,15 mol => khối lượng H2O = 4,32 – 0,15.44 = 2,52 gam Câu 71. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3. Hướng dẫn Giả sử có x lít dung dịch axit, khối lượng kim loại là m. Cl : x mol HCl :1M 22 x  SO42 : 0,5x mol; 2H O  H O 2x x H24 SO : 0,5M H : 2x mol 16,2 m 16x m 9,8 43,2 m 35,5x 96.0,5x Câu 72. Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25. Hướng dẫn Meste = 3,35:0,05 = 67 . Theo bài ra 2 Este cùng tạo ra từ một axit với 2 ancol đồng đẳng kế tiếp 2 Este là HCOO-CH3 , HCOO-C2H5 Ancol CH3OH 0,025 mol , C2H5OH 0,025mol => Khi đốt cháy Y khối lượng nước m =0,125.18= 2,25 gam Câu 73. Cho sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME X là ancol, Z là muối của axit hữu cơ. ME E đơn chưc, F 2 chức => CTPT của E là C2H4O2 và CTCT của E là HCOO-CH3 => Y là HCOONa, X là CH3 OH => CTPT của F là C4H6O4 và CTCT của F là (HCOO)2C2H4 => Z là C2H4(OH)2
  4. =>T là HCOOH => kiểm tra các phát biểu (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. ( Sai ; chỉ có 1 CTCT của F ) (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. ( Sai ) (c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. ( Sai : chie thu được CO2 và H2O ) (d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. ( Đúng ) (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. ( Đúng) => Số phát biểu đúng là 2 Câu 74. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước dư. (b) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào trước dư. (d) Cho Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào chung chịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào H2O (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75. Cho các phát biểu sau (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm (e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 76. Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là A. 40,89%. B. 30,90%. C. 31,78%. D. 36,44%. Hướng dẫn Cách 1: C 4,06 . Ancol có 3C. Nên amin phải có số C 4 xét các trường hợp amin 4C, 5C. Gọi công thức chung của 2 amin là CnH2n+4-2kN2 Khi đốt cháy C3H8O + 4,5O2  3CO2 + 4H2O ( nhận xét số mol O2 = 1,5. số mol CO2 ) 32nk CnH2n+4-2k + O2 n CO2 + ( n+2-k) H2O 2 n 3nk 2 0,725 3 Theo bài ra tỷ lệ số O2 1,576 chứng tỏ k 1 nn2 0,46 2 CO2 theo bài ra amin 2 chức không no vậy k=1 R(NH )  C4 H 6 (NH 2 ) 2 E 22 ,a min  C H (NH ) CHO38  5 8 2 2 x y z 0,12 x 0,05 Ta có hệ phương trình BTNTC : 3x 4y 5z 0,46 y 0,04 4,5x 6,5y 8z 0,725 z 0,03 % X ( C4H10N2 ) = 36,44%
  5. Cách 2 : Quy đổi C 4,06 . Ancol có 3C. Nên amin phải có số C 4 Gọi công thức chung của 2 amin là CnH2n+4-2kN2 Khi đốt cháy C3H8O + 4,5O2  3CO2 + 4H2O ( nhận xét số mol O2 = 1,5. số mol CO2 ) 32nk CnH2n+4-2k + O2 n CO2 + ( n+2-k) H2O 2 n 3nk 2 0,725 3 Theo bài ra tỷ lệ số O2 1,576 chứng tỏ k 1 nn2 0,46 2 CO2 theo bài ra amin 2 chức không no vậy k=1 Hỗn hợp ban đầu gồm CH22 a mol CO a = 0,46 mol CHO38 H2 O b mol 0,725 mol O 2  H 2 O (a + b + 0,5c ) mol CHNnn2 2 2 NH c mol N2 0,5 c mol Theo BTE 0,46.6 + 0,5c.2= 0,0725.4 => c= 0,14 mol Vậy Số mol CnH2n+2N2 = 0,14:2 = 0,07 mol => Số mol C3H8O = 0,12-0,07 = 0,05 mol 3.5 7.n 0,46 31 Số C tb = n 2 Amin là C H N x mol , C H N y mol 12 0,12 7 4 10 2 5 12 2 xy 0,07 x 0,04 Theo bài ra có 4xy 5 31 y 0,03 0,07 7 % X ( C4H10N2 ) = 36,44% Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam. Hướng dẫn Cách 1: C15 H 31 COOH a mol mmuôi 278 a 306 b 58,96 a 0,08 C17 H 35 COOH b mol Quy đổi E gồm => nCO 16 a 18 b 3 c 3,56  b 0,12  C H( OH ) c mol 2 3 5 3 c 0,04 BTNTO:14 a 16 b c 3,08  HO2 -3c mol Nếu X chứa 2 gốc C15H31COO - => số mol C15H31COO- =0,08 mol => không thể có C15H31COOH tự do trong E Vậy X tạo từ 2 gốc axit C17H35COO- và 1 gốc C15H31COO-  m = 0,04. 862=34,48 gam C15 H 31 COOH :x BT.C :16x 51y z 3,56 x 0,08 Cách 2: E (C15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 :y 278x 278.3y 14z = 58,96 y 0,04 CH :z 32 31 5 z 0,24 2 (15+ )x + (15+ )3y+(3+ )y +1,5z= 5,1 4 4 4 Ghép CH2 vào thì chỉ thấy trường hợp Y chứa 2 gốc của C17H35- là phù hợp. m = 0,04.806 + 2.(2CH2).0,04 = 34,48 gam. Câu 78. Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280
  6. ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 48,48%. B. 53,87%. C. 59,26%. D. 64,65%. Hướng dẫn 23,8 XÐt muèi lµ NaA M 85;  A NO ; NaA0,28 3 4NO2 O 2 2H 2 O  4HNO 3 HNO3 NaOH  NaNO 3 H 2 O Khối lượng ( NO2 , O2 ) = 0,28.46 + 0,07.32 =15,12 gam => Khối lượng H2O =(41,58-11,34)-15,12=15,12 gam => Khối lượng muối khan thực tế là 41,58-15,12 =26,46 gam t0 x Gọi CT muối Khan trong X là 2M(NO3)x  M2Ox + 2x NO2 + O2 2 0,28 0,28 mol x M = 94,5x – 62x=32,5x => x=2 => M là Zn  Số mol H2O : số mol Zn(NO3)2 = 0,84: 0,14 =6:1 Công thức của muối X là Zn(NO3)2.6H2O; %O = 64,65% Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là A. 5,18 gam. B. 6.16 gam. C. 2,96 gam. D. 3.48 gam. Hướng dẫn Khi đốt E  BTKLn 0,99  BT.O n 0,6  COONa n 0,3 mol H2 O O NaOH E có 2 este đơn chức → 2 muối axit hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng → axit đơn chức. kÕ tiÕp + ®­êng chÐo CH3 : 0,17 RCOONa 88,06  R 21,6  C25 H : 0,13 Axit no, ancol no → este no: n n n 0,1 este 2 chøc CO22 H O Xét trường hợp ancol 2 chức là C2H4(OH)2. este 2 chức là CH3COOC2H4OOC2H5: 0,1 BTKL  mancol ®¬n chøc 4,04  Lượng gốc hidrocacbon của 2 ancol trong 2 este đơn chức 0,03 mol -C2H5 và 0,07 mol -CH3 C2H5COOC3H7: 0,03 và CH3COOCH3: 0,07 → mX = 5,18 gam. Câu 80. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau:
  7. (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyến thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên. (d) Ở bước số 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.