Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 52: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quyết Thắng

doc 11 trang thaodu 7080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 52: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quyết Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_52_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 52: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quyết Thắng

  1. Ngày soạn: . Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Ngày giảng: 1. Ổn định tố chức, kiểm tra sĩ số Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4 Ghi chú Sĩ số Ngày giảng 2. GV phát đề. 3. Quan sát HS làm bài. 4. Thu bài và nhận xét giờ học. Së gd &®t lai ch©u ®Ò kiÓm tra häc k× II n¨m häc 2017- 2018 Tr­êng thpt quyÕt th¾ng M«n: C«ng nghÖ Thêi gian lµm bµi: 45 phót Đề số 01 Câu1. (2điểm): Hãy nêu những điều cơ bản trong hoạt động kinh doanh hộ gia đình. Khi xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình thì thường có những loại kế hoạch nào? Câu 2. (3điểm): a, Hạch toán kinh tế là gì và cho biết ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp? b, Bài tập: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất. Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm (A, B), biết rằng năng lực sản xuất và giá bán sản phẩm trong 1 tháng như sau: + Sản phẩm A: sản xuất 600 sản phẩm/tháng, giá bán bình quân: 100 000đ/sản phẩm. + Sản phẩm B: sản xuất 1000 sản phẩm/tháng, giá bán bình quân: 150 000đ/sản phẩm. - Chi phí sản xuất: + Chi phí mua nguyên, vật liệu cho 1 sản phẩm A: 80 000đ. + Chi phí mua nguyên, vật liệu cho 1 sản phẩm B: 120 000đ. - Chi phí khác (tiền lương, nộp thuế ): chiếm 5% của tổng doanh thu. Hãy xác định: tổng doanh thu, tổng chi phí kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp đó trong tháng? (Biết rằng sản phẩm đang được thị trường tiêu thụ mạnh và được bán hết). Câu 3. (3,0 điểm): Hãy cho biết đặc điểm kinh doanh hộ gia đình? Việc tổ chức sử dụng vốn trong kinh doanh hộ gia đình được thực hiện như thế nào? Câu 4. (2,0 điểm): Em hãy trình bày đối tượng lao động, công cụ lao động và nội dung lao động của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ? . . Hết
  2. Së gd &®t lai ch©u ®Ò kiÓm tra häc k× II n¨m häc 2017- 2018 Tr­êng thpt quyÕt th¾ng M«n: C«ng nghÖ Thêi gian lµm bµi: 45 phót Đề số 02 Câu 1 (2điểm): Việc xác định lĩnh vực kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là do ai quyết định và dựa trên cơ sở nào? Ở địa phương em có những lĩnh vực kinh doanh nào và lĩnh vực nào là thuận lợi nhất? Câu 2 (3điểm): a, Hạch toán kinh tế là gì và cho biết ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp? b, Bài tập: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại kinh doanh 2 ngành hàng trong 1 tháng như sau: - Bán hàng: + Ngành hàng A: Số lượng hàng bán là 120 tấn, giá bán bình quân: 900 000đ/tấn + Ngành hàng B: Số lượng hàng bán là 700 tấn, giá bán bình quân: 600 000đ/tấn - Chi phí mua hàng: + Ngành hàng A: Số lượng hàng mua là 120 tấn, giá mua bình quân: 800 000đ/tấn + Ngành hàng B: Số lượng hàng mua là 700 tấn, giá mua bình quân: 500 000đ/tấn - Chi phí khác (tiền lương, vận chuyển, bảo quản ): 50 000đ/tấn (cho cả 2 ngành hàng). Hãy xác định: tổng doanh thu, tổng chi phí kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp đó trong tháng? Câu 3. (3,0 điểm): Cho biết những căn cứ lựa chọn lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp? Căn cứ nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 4 (2điểm): Trình bày vai trò, vị trí của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ? . . Hết HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN CHẤM - ĐỀ SỐ 01 Biểu Câu Nội dung điểm Câu 1: */ Những điều cơ bản trong hoạt động kinh doanh hộ gia đình, 2điểm bao gồm:
  3. - Tổ chức vốn kinh doanh: 0,5 + Vốn kinh doanh được chia làm 2 loại: vốn cố định và vốn lưu động. + Nguồn vốn chủ yếu là của bản thân gia đình. + Nguồn vốn khác: vay ngân hàng,vay khác -Tổ chức sử dụng lao động: 0,5 + Sử dụng lao động của gia đình. + Tổ chức sử dụng lao động linh hoạt: một lao động có thể làm nhiều việc khác nhau. */ Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình: - Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất ra: 0,5 Mức bán sản phẩm ra thị trường = tổng số lượng sản phẩm sản xuất ra – số sản phẩm gia đình tự tiêu dùng. - Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán: là hoạt động thương mai, 0,5 lượng sản phẩm mua vào phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra. a, Hạch toán kinh tế và ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong Câu 2: doanh nghiệp: 3điểm */ Hoạch toán kinh tế: - là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) của doanh nghiệp. 0,5 */ Ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp: - Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp giúp cho chủ doanh nghiệp 0,5 có biện pháp điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số dương, 0,5 có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số âm, có 0,5 nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ. b, Bài tập: */ Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp: - Doanh thu của sản phẩm A = 600 x 100000đ = 60.000.000đ 0,5 - Doanh thu của sản phẩm B = 1.000 x 150000đ= 150.000.000đ Tổng doanh thu = 60000000đ + 150000000đ = 210.00.0000đ 0,5 Câu 3: */Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình: 3điểm + Kinh doanh hộ gia đình bao gồm: sản xuất, thương mại và tổ 0,5 chức các hoạt động dịch vụ. + Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân ( chủ gia đình) là chủ và tự chịu trách 0,5 nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh. + Quy mô kinh doanh nhỏ, công nghệ kinh doanh đơn giản. 0,5 + Lao động thường là thân nhân trong gia đình. 0,5 */Tổ chức vốn kinh doanh: - vốn kinh doanh được chia làm hai loại: vốn cố định và vốn lưu 0,5 động. - Nguồn vốn chủ yếu là của bản thân gia đình và nguồn vốn khác:
  4. Vay ngân hàng, vay khác 0,5 Câu 4: - Đối tượng lao động: Là các sản phẩm, mặt hàng, đáp ứng nhu 1,0 2điểm cầu tiêu dùng và cho sản xuất kinh doanh, các dịch vụ thỏa mãn nhu cầu khách hàng - Công cụ lao động: Thông thường gồm các tủ bày hàng hóa, bàn 0,5 ghế, các phương tiện phục vụ cho từng loại hàng hoá như tủ lạnh để đựng thực phẩm, xoong nồi, chảo, bếp - Nội dung lao động: tìm hiểu nhu cầu thị trường, nghiên cứu nhu 0,5 cầu khách hàng Hết HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN CHẤM - ĐỀ SỐ 02 Biểu Câu Nội dung điểm Câu 1: */ - Việc xác định lĩnh vực kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là 0,5 2điểm do ai quyết định? Là do chủ doanh nghiệp quyết định. - Dựa trên cơ sở các căn cứ cơ bản sau: 0,5 + Thị trường có nhu cầu. + Đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. + Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội. + Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với doanh nghiệp. */ Ở địa phương em có những lĩnh vực kinh doanh nào và lĩnh vực nào là thuận lợi nhất?: - Sản xuất: Sản xuất công nghiệp; sản xuất nông nghiệp; sản xuất 0,5 tiểu thủ công nghiệp. - Thương mại: Mua bán trực tiếp; đại lí bán hàng. 0,5 - Dịch vụ: Sửa chữa; bưu chính viễn thông; văn hóa du lịch. Câu 2: */ Hoạch toán kinh tế: 3điểm - Là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) của 0,5 doanh nghiệp. */ Ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp: - Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp giúp cho chủ doanh nghiệp 0,5 có biện pháp điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số dương, 0,5 có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số âm, có 0,5 nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ.
  5. b, Bài tập: */ Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp: 0,5 - Doanh thu từ ngành hàng A = 120 x 900.000đ = 108.000.000 đồng. - Doanh thu từ ngành hàng B = 700 x 600.000đ = 420.000.000 0,5 đồng. Tổng doanh thu: 108.000.000 đồng + 420.000.000 đồng = 528.000.000 đồng. Câu 3: */ Những căn cứ lựa chọn lĩnh vực kinh doanh của doanh 3điểm nghiệp - ThÞ tr­êng cã nhu cÇu. 0,5 - §¶m b¶o cho viÖc thùc hiÖn môc tiªu cña doanh nghiÖp. 0,5 - Huy ®éng cã hiÖu qu¶ mäi nguån lùc cña doanh nghiÖp vµ x· héi. 0,5 - H¹n chÕ thÊp nhÊt nh÷ng rñi ro ®Õn víi doanh nghiÖp. 0,5 */ Căn cứ quan trọng nhất: - ThÞ tr­êng cã nhu cÇu. 0,5 - Vì: Thị trường quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh theo nguyên tắc “bán cái thị 0,5 trường cần” Câu 4: - Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đóng vai trò và vị trí quan trọng 1,0 2điểm trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước (HS nêu 1 số ví dụ). - Cung cấp các mặt hàng như: lương thực, thực phẩm, thuốc men, 1,0 quần áo, sách vở, các đồ dùng trong gia đình (HS nêu 1 số ví dụ). . . Hết
  6. PHIẾU CHẤM ĐIỂM - ĐỀ SỐ 01 KIỂM TRA KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN Môn: Kĩ thuật nông nghiệp, cấp THPT Họ tên GV: Vũ Thị Tuyết Nhung Đơn vị: Trường THPT Quyết Thắng Thang Điểm Câu Nội dung điểm chấm */ Đặc điểm phân hóa học: 0,75 - Phân hóa học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ 0,25 chất dinh dưỡng cao. - Phần lớn phân hóa học dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây 0,25 dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh. - Bón nhiều phân hóa học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt 0,25 là phân đạm và kali dễ làm cho đất hóa chua. */ Kĩ thuật sử dụng phân hóa học: 1,0 - Do có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hòa tan và hiệu quả 0,25 nhanh nên phân đạm và kali dùng để bón thúc là chính. Phân đạm, kali cũng có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ. - Phân lân khó hòa tan nên dùng bón lót để có thời gian cho 0,25 Câu 1: phân hòa tan. 2điểm - Bón đạm và kali nhiều năm liên tục đất sẽ bị chua, vì vậy 0,25 phải bón vôi cải tạo đất. - Phân NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc. Do mỗi loại 0,25 đất, mỗi loại cây trồng có lượng chứa và nhu cầu khác nhau về nitơ, photpho, kali nên phân NPK được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. */ Vì sao khi dùng phân đạm và kali bón lót thì phải bón 0,25 với lượng nhỏ, nếu bón lượng lớn thì sao?: - Do phân đạm và kali có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hòa 0,25 tan, cây dễ hấp thụ và hiệu quả nhanh nên khi bón lót thì phải bón với lượng nhỏ. Nếu bón lượng lớn thì phân tan nhanh nên cây không kịp hấp thụ, sẽ bị rửa trôi và gây lãng phí; làm cho đất bị chua. Câu 2: a, Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện ổ dịch trên đồng 1,0 2điểm ruộng: - Nguồn sâu bệnh có sẵn trên đồng ruộng. 0,25 - Trứng, nhộng của nhiều loại côn trùng gây hại; bào tử của 0,25 nhiều loại bệnh tiềm ẩn trong đất, trong các bụi cây cỏ, ở bờ ruộng.
  7. - Sử dụng hạt giống, cây con nhiễm sâu, bệnh là nguyên 0,5 nhân làm cho sâu bệnh xuất hiện trên đồng ruộng. b, Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc: 1,0 - Sử dụng hạt giống, cây con bị nhiễm sâu, bệnh là điều 0,25 kiện thuận lợi để sâu, bệnh phát triển trên đồng ruộng. - Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước, phân bón làm 0,25 cho sâu bệnh phát triển mạnh. - Bón nhiều phân, đặc biệt là phân đạm làm tăng tính nhiễm 0,25 bệnh của cây trồng. Bón nhiều đạm, lá phát triển mạnh, là nguồn thức ăn phong phú, tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển. - Ngập úng và những vết thương cơ giới gây ra cho cây 0,25 trồng trong quá trình chăm sóc, xới xáo, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật xâm nhập vào cây trồng. Câu 3: */ Tiêu chuẩn hạt giống: 0,5 2điểm - Có chất lượng cao 0,25 - Thuần chủng, không sâu bệnh 0,25 */ Các phương pháp bảo quản hạt giống: 1,5 + Hạt giống được cất giữ trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm 0,25 bình thường. Hạt giống dùng cho vụ sau hay dưới một năm thường được 0,25 bảo quản theo cách này. + Bảo quản hạt giống trong điều kiện lạnh, nhiệt độ thích 0,25 hợp là 0oC, độ ẩm không khí từ 35 đến 40%, Sử dụng bảo quản trung hạn. 0,25 + Muốn bảo quản dài hạn, hạt giống được bảo quản ở điều 0,5 kiện lạnh đông, nhiệt độ là -10oC, độ ẩm không khí từ 35 đến 40%. Câu 4: */ Những điều cơ bản trong hoạt động kinh doanh hộ 1,0 2điểm gia đình, bao gồm: - Tổ chức vốn kinh doanh: 0,5 + Vốn kinh doanh được chia làm 2 loại: vốn cố định và vốn 0,25 lưu động. + Nguồn vốn chủ yếu là của bản thân gia đình. 0,25 + Nguồn vốn khác: vay ngân hàng,vay khác -Tổ chức sử dụng lao động: 0,5 + Sử dụng lao động của gia đình. 0,25 + Tổ chức sử dụng lao động linh hoạt: một lao động có thể 0,25 làm nhiều việc khác nhau. */ Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình: 1,0 - Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất ra. 0,25 Mức bán sản phẩm ra thị trường = tổng số lượng sản phẩm 0,25 sản xuất ra – số sản phẩm gia đình tự tiêu dùng. - Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán. 0,25
  8. Mua gom sản phẩm để bán là hoạt động thương mại, lượng 0,25 sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra. Câu 5: a, Hạch toán kinh tế và ý nghĩa của hạch toán kinh tế 2điểm trong doanh nghiệp: 1,0 */ Hoạch toán kinh tế: 0,25 - là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) 0,25 của doanh nghiệp. */ Ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp: 0,75 - Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp giúp cho chủ doanh 0,25 nghiệp có biện pháp điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số 0,25 dương, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số 0,25 âm, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ. b, Bài tập: 1,0 */ Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp: 0,25 - Doanh thu của sản phẩm A = 600 x 100000đ = 0,25 60.000.000đ - Doanh thu của sản phẩm B = 1.000 x 150000đ= 150.000.000đ Tổng doanh thu = 60000000đ + 150000000đ = 210.00.0000đ */ Xác định tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp: 0,5 - Chi phí sản xuất: 0,25 = (600 sản phẩm x 80.000đ) + (1.000 sản phẩm x 120.000đ) = 168.000.000đồng. - Chi phí khác: = 210.000.000đồng x 5% = 10.500.000đồng. Tổng chi phí: 0,25 168.000.000đồng + 10.500.000đồng = 178.500.000đồng. */ Lợi nhuận của doanh nghiệp: 0,25 210.000.000 đồng – 178.500.000đồng = 31.500.000 đồng . . Hết
  9. PHIẾU CHẤM ĐIỂM - ĐỀ SỐ 02 KIỂM TRA KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN Môn: Kĩ thuật nông nghiệp, cấp THPT Họ tên GV: Vũ Thị Tuyết Nhung Đơn vị: Trường THPT Quyết Thắng Thang Điểm Câu Nội dung điểm chấm */ Nêu đặc điểm và kĩ thuật sử dụng phân hữu cơ: - Đặc điểm phân hữu cơ: 1,25 + Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đa lượng, trung 0,25 lượng và vi lượng. + Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định. 0,25 + Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử 0,25 dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hóa cây mới sử dụng được. + Phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu quả chậm. 0,25 + Bón phân hữu cơ liên tục nhiều năm không làm hại đất. 0,25 Câu 1: - Kĩ thuật sử dụng phân hữu cơ: 0,25 2điểm Dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng phải ủ 0,25 cho hoai mục. */ Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nếu dùng 0,5 bón thúc có được không?: + Vì phân hữu cơ có chứa các chất dinh dưỡng mà cây 0,25 không sử dụng ngay được nên phải bón lót để có thời gian cho các chất dinh dưỡng phân hủy thành các chất khoáng thì cây mới hấp thụ được ( quá trình khoáng hóa). + Không nên sử dụng phân hữu cơ để bón thúc ( cây khó 0,25 hấp thụ nên hiệu quả chậm). Câu 2: a, Nguyên lí cơ bản của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây 1,0 2điểm trồng: - Trồng cây khỏe. 0,25 - Bảo tồn thiên địch để chúng khống chế sâu, bệnh. 0,25 - Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sâu bệnh để kịp thời 0,25 có biện pháp phòng trừ nhằm hạn chế sự gây hại của chúng. - Nông dân trở thành chuyên gia: Bồi dưỡng kiến thức bảo 0,25 vệ thực vật cho người nông dân để họ không những nắm được kiến thức, vận dụng vào thực tiễn sản xuất mà còn có khả năng phổ biến cho người khác cùng áp dụng. b, */ Những biện pháp chủ yếu trong phòng trừ tổng hợp 0,5 dịch hại cây trồng: - Biện pháp kĩ thuật. 0,25 - Biện pháp sinh học.
  10. - Sử dụng giống cây trồng mang gen chống chịu sâu, bệnh. - Biện pháp hóa học. 0,25 - Biện pháp cơ giới, vật lí. - Biện pháp điều hòa. */ Những ưu điểm của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây 0,5 trồng: - Khai thác mặt ưu điểm của từng biện pháp, khắc phục 0,25 nhược điểm của các biện pháp đó. - Phòng trừ được dịch bệnh nhưng vẫn bảo vệ được môi 0,25 trường, giữ vững sự cân bằng sinh thái, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chí phí thấp, hiệu quả kinh tế cao. Câu 3: */ Một số phương pháp chế biến chè 1,0 2điểm - chế biến chè đen 0,25 - chế biến chè xanh 0,25 - chế biến chè đỏ 0,25 - chế biến chè vàng 0,25 */ Quy trình chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp: 0,5 Nguyên liệu (lá chè xanh) Làm héo Diệt men trong lá 0,5 chè Vò chè Làm khô Phân loại, đóng gói Sử dụng. */ Tại sao phải diệt men trong lá chè: 0,5 - Diệt men trong lá chè nhằm đỉnh chỉ hoạt động của các 0,5 men (enzyme) trong chè. Câu 4: */ - Việc xác định lĩnh vực kinh doanh của mỗi doanh 0,25 2điểm nghiệp là do ai quyết định? Là do chủ doanh nghiệp quyết định. 0,25 - Dựa trên cơ sở các căn cứ cơ bản sau: 1,0 + Thị trường có nhu cầu. 0,25 + Đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. 0,25 + Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp 0,25 và xã hội. + Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với doanh nghiệp. 0,25 */ Ở địa phương đồng chí có những lĩnh vực kinh doanh 0,75 nào và lĩnh vực nào là thuận lợi nhất? - Sản xuất: Sản xuất công nghiệp; sản xuất nông nghiệp; 0,25 sản xuất tiểu thủ công nghiệp. (Dựa vào đây để GV cho ví dụ thực tế ở địa phương). - Thương mại: Mua bán trực tiếp; đại lí bán hàng. (GV liên 0,25 hệ lấy ví dụ cụ thể ở địa phương). - Dịch vụ: Sửa chữa; bưu chính viễn thông; văn hóa du lịch. 0,25 (GV liên hệ lấy ví dụ cụ thể ở địa phương). Câu 5: a, Hạch toán kinh tế và ý nghĩa của hạch toán kinh tế 1,0 2điểm trong doanh nghiệp:
  11. */ Hoạch toán kinh tế: 0,25 là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) 0,25 của doanh nghiệp. */ Ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp: 0,75 - Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp giúp cho chủ doanh 0,25 nghiệp có biện pháp điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số 0,25 dương, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi. + Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số 0,25 âm, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ. b, Bài tập: 1,0 */ Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp: 0,25 - Doanh thu từ ngành hàng A = 120 x 900.000đ = 108.000.000 đồng. - Doanh thu từ ngành hàng B = 700 x 600.000đ = 420.000.000 đồng. Tổng doanh thu: 108.000.000 đồng + 420.000.000 đồng = 528.000.000 đồng. 0,25 */ Xác định tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp: 0,5 - Chi phí mua hàng: 0,25 (120 x 80.0000đ) + (700 x 500.000đ) = 446.000.000 đồng. - Chi phí khác (tiền lương, vận chuyển, bảo quản ): = (120 tấn + 700 tấn) x 50 000đ = 41.000.000 đồng. Tổng chi phí = 446.000.000đ + 41.000.000đ = 487.000.000đồng. 0,25 */ Lợi nhuận của doanh nghiệp: 0,25 528.000.000 đồng – 487.000.000đồng = 41.000.000đồng. . . Hết