Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

doc 136 trang thaodu 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_201.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

  1. Ngày soạn: 19/8/2017 Chương I ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng. 2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 3. Thái độ: ý thức yêu thích lao động. II. Chuẩn bị của GV - HS: GV: -Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Phương pháp: - Quan sát tìm tòi. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không thực hiện) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức - Hãy kể tên một số loại cây lương thực, 1.Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát. HS: Quan sát. GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kimh tế? - Cung cấp lương thực. HS: Trả lời. - Cung cấp nguyên liệu cho công HS khác: Nhận xét-bổ sung. nghiệp chế biến. GV: Kết luận và đưa ra đáp - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
  2. GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt. - Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? HS: Trả lời. - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của và có dự trữ. trồng trọt. - Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người. - Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK HS: hoàn thành bảng HS: Đại diện hs trình bày. HS khác: Nhận xét – bổ sung. + Tăng diện tích đất canh tác. GV: Kết luận. + Tăng năng suất cây trồng. + Sản xuất ra nhiều nông sản. Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên 1.Đất trồng là gì? nhiên quý giá của Quốc gia GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. - Đất trồng là gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của của Trái Đất thực vật sinh sống được vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2.Vai trò của đất trồng: vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? HS: Trả lời. HS khác: Nhận xét – BS. GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
  3. - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HS: Trả lời. HS khác: nhận xét – BS. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng. GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất 3. Thành phần của đất trồng trồng. - Đất trồng gồm những thành phần nào? HS: Trả lời - Đất trồng gồm: HS khác: NX – BS. + Phần khí GV: Chốt lại. + Phần rắn Chất hữu cơ GV: Yêu cầu hs nghhiên cứu TT SGK. + Phần lỏng Chất vô cơ HS: Đọc thông tin. GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK. HS: Thảo luận theo nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nx – bs. GV: Chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ. 4. Luyện tập: - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? 5. Hướng dẫn về nhà: a. Với bài: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. khái niệm vế đất trồng và thành phần của đất trồng: - Học bài. - Trả lời câu hỏi SGK. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng. - Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
  4. Ngày soạn: 20/8/2017 Tiết 2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất. II. Chuẩn bị của GV – HS: GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu hs nhắc lại: 1. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào? HS: Trả lời - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. + Phần vô cơ gồm các hạt: cát, GV: Thành phần cơ giới đất là gì? limon, sét. HS: Trả lời. HS khác: Nx – bs. - Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và GV: Chốt lại. sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs 2. Thế nào là độ chua, độ kiềm của cách thử độ pH của đất. đất? GV: - Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? - Trị số PH dao động trong phạm vi nào? HS: Trả lời GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? HS: Trả lời. HS khác: Nx – bs. GV: kết luận. - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0
  5. đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia GV: Xác định độ chua, kiềm của đất đất thành đất chua, đất kiềm và đất nhằm mục đích gì? trung tính. HS: Trả lời. GV: Giải thích rõ. Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. GV: Cho học sinh đọc mục III SGK 3. Khả năng giữ nước và chất dinh GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dưỡng của đất. dinh dưỡng? - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? HS: Thảo luận theo nhóm: Trả lời, hoàn thành bảng SGK. HS: đại diện các nhóm trả lời. HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung. - Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất GV: KL. mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì? GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK. 4. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào? HS: Trả lời. -Độ phì nhiêu của đất là khả năng của GV: kl đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. 4. Luyện tập: - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 5. Hướng dẫn về nhà: a. Với bài học này: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất. - Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
  6. Ngày soạn: 26/8/2017 Tiết 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm 1. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? HS: trả lời - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm GV: Kl ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí. Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở. HS: Hoàn thành bảng GV: Gọi đại diện hs trả lời Mục đích sử dụng đất: GV: Chốt lại. - Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải 2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn GV: Cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết
  7. hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở theo mẫu bảng. - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng - Mục đích của các biện pháp đó là đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) gì? - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói - Biện pháp đó được dùng cho loại mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) đất nào? - Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn chống xói mòn, cải tạo đất) thành bài tập. - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn HS: Đại diện các nhóm trả lời trong nước, tạo môi trường yếm khí, HS: Các nhóm khác nx –bs. tháo nước phèn thay thế bằng nước GV: Treo kq ở bảng phụ. ngọt. ( đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? HS: trả lời GV: Kết luận. 4. Luyện tập: (2p) Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? - Vì sao phải cải tạo đất? 5. Hướng dẫn về nhà:(3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK b. Tìm hiểu bài mới: - Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
  8. Ngày soạn: 26/8/2017 Tiết 4 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN(vê tay). XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. - Xác định được độ pH bằng phương pháp so màu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Ống hút nước, thang màu pH, chất chỉ thị màu. Mẫu đất. - HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo. III. Phương pháp. Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức .GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (SGK): của học sinh. - Phân công công việc cho từng nhóm học sinh. 2.Quy trình thực hành. GV: Thao tác mẫu theo qui trình Bước 1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào SGK lồng bàn tay. HS: quan sát Bước 2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm. Bước 3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính 3mm. Bước 4. Uốn thỏi đất thành vòng có đường kính khoảng 3cm. HS: Thực hành theo nhóm GV: Đến từng nhóm hướng dẫn thêm cho hs. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát 3. Kết quả. đối chiếu với chuẩn phân cấp đất ở Mẫu Trạng thái đất sau Loại đất xác bảng 1 SGK. đất hi vê định HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ Số 1 dẫn. Số 2 GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng. Số 3 Hoạt động 2. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: và quy tắc an toàn lao động. - Các loại mẫu đất. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Thang màu pH, chất chỉ thị màu.
  9. về dụng cụ và vật liệu. 2. Quy trình thực hành. GV: Thao tác mẫu Bước 1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho HS: Quan sát. vào thìa. Bước 2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đấtcho đến khi dư thừa một giọt. Bước 3. Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ HS: thực hành theo nhóm. thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH GV: đến từng nhóm hướng dẫn chuẩn. Nếu trùng màu nào có độ pH tương thêm. đương với độ pH của màu đó. GV: Y/c hs ghi kết quả thu được 3. Kết quả. vào bảng. Mẫu đất Độ pH Đất chua, kiềm, trung tính Mẫu số1. So màu lần1. So màu lần 2. So màu lần 3 Trung bình Mẫu số 2 So màu lần1. So màu lần 2. So màu lần 3 Trung bình 4. Luyện tập: (2p) - Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm. - Đánh giá nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + An toàn lao động và vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành. - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà.(3p) a. Với bài học này: GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất. - Tự đánh giá kết quả thực hành xem đất mình mang đi thuộc loại đất nào? ( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính). - GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động. b. Tìm hiểu bài mới: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 7 ( SGK ) . Tìm hiểu phân bón, tác dụng của phân bón.
  10. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
  11. Ngày soạn: 2/9/2017 Tiết 5 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón. - HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1p): 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phân bón là gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó nêu câu hỏi. - Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào? HS: Trả lời. HS khác: Bổ sung GV: Kết luận - Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân bón. - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, HS: Trả lời. phân hoá học và phân vi sinh. GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết? HS: Trả lời + Phân hữu cơ: - Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu + Phân hoá học: - Phân NPK, phân vi lượng + Phân vi sinh: - Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá GV: Yêu cầu hs làm bài tập. lân Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. HS: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời HS: Trả lời HS: các nhóm khác NX – Bs
  12. GV: Kết luận, giải thích rỏ. b. Hoạt động 2.Tác dụng của phân bón.(12p) GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi. - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? HS: Trả lời HS khác: Bổ sung. GV: Kết luận - Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất GV: Giải thích mối liên quan giữa phân cao, chất lượng tốt. bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất. GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng- mà giảm. 4. Luyện tập.(2p) - GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 5. Hướng dẫn về nhà (3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài 9 SGK, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón. và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
  13. Ngày soạn: 9/9/2017 Ngày dạy: 11,12/8/2017 (7b,7a) Tiết 6 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Xác định được một số loại phân bón hóa học thông thường. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Một số loại phân bón hóa học thông thường. - HS: Chuẩn bị một số loại phân bón hóa học như: Đạm, lân, Kali, NPK. III. Phương pháp. Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề; (2p) GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành. * Triển khai bài: a. Hoạt động 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết, Quy trình thực hành (17p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (SGK): của học sinh. - Phân công công việc cho từng nhóm học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I SGK. II. Quy trình thực hành. 1. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm GV: Thao tác mẫu theo qui trình ít hoặc không hòa tan: SGK Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt HS: quan sát ngô cho vào ống nghiệm Bước 2: Cho 10 -15 ml nước sạch và lắc mạnh trong 1 phút. Bước 3: Để lắng 1 -2 phút quan sát mức độ hòa tan. - Nếu thấy hòa tan đó là phân đạm và phân Kali. - Không hoặc ít hòa tan đó là phân lân và vôi. GV: Thao tác mẫu theo qui trình 2. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan: SGK Phân đạm và phân Kali HS: quan sát Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ. Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ: - Nếu có mùi khai, mùi của amoniac đó là
  14. phân đạm - Nếu không có mùi khai đó là phân Kali b. Hoạt động 2.Thực hành (19p) III. Thực hành: HS: Thực hành theo nhóm Mẫu Có hòa Đốt trên Màu sắc? Loại GV: Đến từng nhóm Phân tan than củi phân gì? hướng dẫn thêm cho hs. không? nóng đỏ GV: Hướng dẫn học sinh có mùi quan sát đối chiếu với khai chuẩn phân cấp đất ở bảng không? 1 SGK. 1 HS: Thao tác giáo viên 2 quan sát chỉ dẫn. 3 GV: Yêu cầu hs hoàn 4 thành bảng. HS: Đánh giá lẫn nhau theo hướng dẫn của giáo IV. Đánh giá kết quả: viên. GV: HD học sinh đánh giá lẫn nhau. 4. Luyện tập: (2p) - Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm. - Đánh giá nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + An toàn lao động và vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành. - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà.(3p) a. Với bài học này: GV: Hướng dẫn Phân biệt các loại phân hóa học thông thường. - Tự đánh giá kết quả thực hành. - GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động. b. Tìm hiểu bài mới: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 9 ( SGK ) . Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
  15. Ngày soạn: 10/9/2017 Ngày dạy: 12,14/9/2017 (7b,7a) Tiết 7 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân. - HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 3. Bài mới: o Đặt vấn đề: (2p) Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Hôm nay chúng ta học cách sử dụng các loại phân bón đó, sao cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón. o Triển khai bài: a. Hoạt động 1. Cách bón phân (15p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. GV:Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm mấy cách bón phân? - Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? Mục đích của việc bón phân? - Căn cứ vào thời kì bón: HS: Trả lời. + Bón lót: Là bón phân vào đất HS khác: Nhận xét, bổ sung. trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp GV: Kl chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ. + Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và thảo luận - Bón theo hốc, theo hàng: theo nhóm + Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần - Quan sát các cách bón phân hãy cho biết dụng cụ đơn giản. tên của các cách bón phân. Hãy chọn các + Nhược điểm: Phân bón ít bị
  16. câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của chuyển thành chất khó tan do hạn từng cách bón và ghi vào vở bài tập. chế tiếp xúc với đất. HS: Thảo luận nhóm -trả lời - Bón vãi: HS: Các nhóm khác NX – Bs + Ưu điểm: Dễ thực hiện, cần ít GV: Rút ra kết luận. công lao động, cần dụng cụ đơn GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón giản. phân trực tiếp vào đất + Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất. - Phun trên lá: + ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất. tiết kiệm phân b ón + nhược điểm: Có dụng cụ máy móc phức tạp. b. Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường(9p) GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. hữu cơ là gì? - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng HS: Trả lời để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón GV: Với những đặc điểm trên phân hữu lượng nhỏ cơ dùng để bón lót hay bón thúc. - Phân lân thường dùng để bón lót c. Hoạt đông 3.Bảo quản các loại phân bón thông thường.(8p) GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi. GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại - Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân với nhau? phân. HS: Trả lời - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi đống phân ủ? trường- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất HS: Trả lời. lượng phân. 4. Luyện tập:(2p) - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi Luyện tập bài học - Có mấy cách bón phân? - Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) a. Với bài học này: - Trả lời câu hỏi cuối bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Về nhà đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
  17. Ngày soạn: 17/9/2017 Ngày dạy: 19/9/2017 (7b,7a) Tiết 8 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô. - HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. III. Phương pháp:Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) - Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề.(2p) Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng làkhông có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rỏ vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt. * Triển khai bài. a. Hoạt động 1. Vai trò của giống cây trồng(15p). Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát hình 11: Vai trò của giống cây trồng, sau đó thảo luận nhóm: - Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? - Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm? - Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? HS: Thảo luận theo nhóm. GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm HS: Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác NX – BS GV: Theo em giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? HS: Trả lời GV: Kết luận. - Giống tốt làm tăng năng suất, chất
  18. lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ cấu cây trồng. b. Hoạt động 2.Tiêu chí của giống cây tốt.(9p) GV: Có nhiều tiêu chí để đánh giá một giống tốt. Theo em một giống tót cần đạt tiêu chí nào sau đây? HS: Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. HS: Trả lời GV: Giảng giải giống có năng suất cao, - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí năng suất ổn định. hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. - Có chất lượng tốt - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. c. Hoạt động 3. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.(15p) GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ: phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô. - Ở địa phương em có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào? HS: Trả lời. - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, - Phương pháp nuôi cấy mô phương pháp lai? HS: Trả lời HS khác: NX-BS GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô. 4. Luyện tập (2p) - Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? - Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? 5. Hướng dẫn về nhà (3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng. - Tìm hiểu Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
  19. Ngày soạn: 19/9/2017 Ngày dạy: 21,22/9/2017 (7a,7b) Tiết 9 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. - Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phan tích, tổng hợp 3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Tranh vẽ: Sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Sơ đồ nhân giống vô tính ở cây trồng. - HS:Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng. III. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi -Thảo luận nhóm nhỏ IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ:(4p) - Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề:(2p) Chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống cây trồng tốt phục vụ sản xuất đại trà, chúng ta phải biết qui trình sản xuất giốngvà làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng. * Triển khai bài: a.Hoạt động 1. Sản xuất giống cây.(20p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan 1.Sản xuất giống cây bằng hạt. sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. GV: - Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm? -Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì? HS: Thảo luận GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm HS: Đại diện các nhóm trả lời - Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã HS: Các nhóm khác nx -bs phục tráng, chọn cây tốt. GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. - Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng.
  20. - năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng. chủng, nguyên chủng. Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. GV: Cho học sinh quan sát Sơ đồ nhân 2.Sản xuất giống cây trồng bằng giống vô tính ở cây trồng. phương pháp nhân giống vô tính. GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở bài tập đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt. HS: làm bài tập GV: gọi một số hs trả lời HS: Nx - bs GV: Kết luận - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon một cây khác. bó kín bầu? - Chiết cành:Bóc một khoanh vỏ của HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra được sâu bệnh. rễ thì cắt khỏi cây mẹvà trồng xuống đất. b. Hoạt động 2. Bảo quản hạt giống cây trồng.(13p) GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời. HS: Trả lời XD bài. - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải không lẫn tạp chất, Không sâu khô? bệnh. HS: Trả lời GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt sạch, không lẫn tạp chất độ, độ ẩm. 4. Luyện tập: (2p) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Có thể nhân giống bằng những cách nào? - Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng? 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu?
  21. Ngày soạn: 24/9/2017 Ngày dạy: 26/9/2017 (7ab) Tiết 10: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Tranh hình 18, 19. Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn Tranh hình 20. Những dấu hiệu cây bị hại. - HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi + Thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) - Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề:(2p) Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh, hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây, biết được các triệu chứng thường gặp khi cây bị sâu bệnh phá hại. * Triển khai bài: a. Hoạt động 1.Tác hại của sâu bệnh.(5p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. GV: Yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh đến năng suất và chất lượng nông sản. HS: Trả lời. HS khác: Nhận xét - bổ sung. GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng? HS: Trả lời GV: Kết luận. - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp. b. Hoạt động 2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.(29p) Gv: Treo tranh, hướng dẫn hs quan sát. 1.Khái niệm về côn trùng. GV: Giới thiệu một số loại côn trùng thường gặp: châu chấu, bướm - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua đầu, ngực, bụng.
  22. giai đoạn sinh trưởng phát triển nào? HS: Trả lời - Sự thay đổi cấu tạo, hình thái trong vòng đời gọi là biến thái của côn GV: Hãy qs hình 18,19 nêu điểm khác trùng. nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? HS: Thảo luận nhóm HS: Đại diện các nhóm thả lời + Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn toàn và không hoàn toàn. biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. 2.Khái niệm về bệnh của cây. GV: Thế nào là bệnh cây? HS: Trả lời. - Bệnh của cây là trạng thái không GV: Kết luận bình thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị trả lời câu hỏi: sâu bệnh hại. GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng HS: Trả lời thường thay đổi. GV: Khái quát rút ra kết luận + Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng +Trạng thái: Cây bị héo rũ 4. Luyện tập (2p) GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sự sinh trường và phát triển của cây trồng lam giảm năng suất và chất lượng nông sản. BĐKH làm cho một số loại sâu, bệnh hại có thể tăng đặc tính phá hoại môi trường khi nhiệt độ tăng lên, vòng đời của chúng cũng có sự thay đổi. Xuất hiện nhiều địch bệnh mới cho cây trồng, vật nuôi khi xảy ra bão, lũ lụt. BĐKH với diễn iến ngày càng phúc tạp, mức độ gây hại cao, trên diện rộng, rất khó dự tính, dự báo chính xác, khó kiểm soạt dịch bệnh trong nông nghiệp. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? 5. Hướng dẫn về nhà.(3p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại, nguyên tắc phòng trừ, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ở địa phương.
  23. Ngày soạn: 26/9/2017 Ngày dạy: 28,29/9/2017 (7a,7b) Tiết 11: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi + Thảo luận nhóm nhỏ. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Tranh vẽ: Các biện pháp thủ công (bẩy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh. - HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: (2p) Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10 – 12% sản lượng thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắn. Do đó việc phòng trừ sâu bệnh hại phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. * Triển khai bài. a. Hoạt động 1, Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.(6p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK) GV: Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo . những nguyên tắc nào? HS: Trả lời GV: Phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên - Phòng là chính tắc lấy 1VD - Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và - Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia triệt để đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng - Sử dụng tổng hợp các biện pháp cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh phònh trừ. như thế nào? (- Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun xới, trồng giống cây chống sâu bệnh, luân canh ) GV: Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? HS: - ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít giá thành thấp. b. Hoạt động 2. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.(28p)
  24. GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi 1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống vào vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, chống sâu bệnh hại. bệnh hạicủa biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk) HS: Thảo luận theo nhóm HS: Đại diện các nhóm trả lời - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu HS: Các nhóm khác NX – Bs bệnh nơi ẩn nấp. GV: Kl - Gieo trồng - tránh thời kỳ sâu bệnh GV: Phân tich khía cạnh chống sâu phát sinh. bệnh của các khâu kỹ thuật. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng sống của sâu. SGK 2.Biện pháp thủ công. GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này. HS: Trả lời - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. GV: KL - Nhược điểm: Tốn công. GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét 3.Biện pháp sinh hoá học. ưu, nhược điểm của biện pháp này. - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh HS: Trả lời- - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho GV: KL người, cây trồng, vật nuôi ô nhiễm GV: Khi sử dụng thuốc hoá học cần lưu môi trường, giết chết các sinh vật khác. ý gì? HS: Trả lời. GV: Nhấn mạnh một số lưu ý. GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu 4. Biện pháp sinh học: ưu, nhược điểm. - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu HS: Hiểu khái niệm và tác dụng hại. 5.Biện pháp kiểm dịch thực vật. - Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy biện pháp. hiểm. 4. Luyện tập (2p) GV: Các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là cơ sở để phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng. Hiểu nội dung, tác dụng, hạn chế của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng làm căn cứ để hạn chế sự phát sinh, phát triển của sâu hại, tiêu diệt sâu bệnh hại có hiệu quả, hạn chế tác hại cho môi trường. Mỗi biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định. Vì vậy, cần phải sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ để phát huy ưu điểm của tất cả các biện pháp và khắc phục nhược điểm của từng biện pháp. Hạn chế sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật, chỉ sử dụng khi sâu, bệnh gây hại tới ngưỡng tiêu diệt mà các biện pháp khác tỏ ra không hiệu quả. Khi sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật, chỉ sử dụng các loại thuốc có tính chọn lọc cao, phân hủy nhanh trong môi trường, sử dụng đúng thuốc, đúng thời gian, đúng nồng
  25. độ và liều lượng để giảm thiểu lượng thuốc hóa học thoát ra làm ô nhiễm môi trường, BĐKH. Cần sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng để bảo vệ thiên địch, giữ cân bằng sinh thái và góp phần bảo vệ môi trường, hạn chế BĐKH. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại. 5. Hướng dẫn về nhà (3p) - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 8,14 SGK.Thực hành: Nhận biết một số phân bón thông thường, nhận biết một số loại thuốc trừ sâu. - Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu. Các loại phân bón: đạm lân, kali , một ít than củi, bật lửa, nước sạch.Hôm sau mang đến lớp.
  26. Ngày soạn: 30/9/2017 Ngày dạy: 2,3/10/2017 (7b,7a) Tiết 12: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được một số loại thuốc hoá học ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích - Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc ). 3. Thái độ: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị của GV - HS: * GV:- Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa. - Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc, làm thử thí nghiệm * HS: Đọc bài 13 SGK, chuẩn bị mẫu vật thực hành. III. Phương pháp: Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ:(2p) - Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề(2p) Giới thiệu mục tiêu, qui tắc an toàn lao động, quy trình thực hành. * Triển khai bài a. Hoạt động 1. Tổ chức thực hành.(5p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. tranh vẽ , kí hiệu thuốc - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc b. Hoạt động 2.Quy trình thực hành.(32p) 1.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ GV:Bước 1cho học sinh nhận biết các dạng sâu bệnh hại. thuốc. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc, dang thuốc ( Bột, tinh bột ). Của từng mẫu thuốc rồi ghi vào vở bài tập Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ sâu bệnh. GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi
  27. trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng. GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc. 2.Quan sát một số dạng thuốc. * Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc. + Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN + Thuốc bột: D,BR,B. + Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG + Thuốc hạt: GH, GR. + Thuốc sữa: EC, ND. + Thuốc nhũ dầu: SC. GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng. 4. Luyện tập(2p) GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành. GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực hành HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh - Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu sắc, nhãn hiệu thuốc. - Ghi kết quả vào vở theo mẫu 5. Hướng dẫn về nhà(3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV: Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi khó - Trả lời câu hỏi cuối bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và ôn lại bài đã học, tiết sau ôn tập.
  28. Ngày soạn: 1/10/2017 Ngày dạy: 3,5/10/2017 (7b,7a) Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh Luyện tập và khắc sâu những kiến thức đã học. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất 3. Thái độ: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III. Phương pháp: Ôn tập + Hỏi đáp tìm tòi IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: * Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Nêu câu hỏi ôn tập Câu1 Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của - Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò trồng trọt? + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử con người. dụng đất hợp lí? + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng + Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? biến nông sản. Hãy nêu rỏ các nguyên tắc đó? + Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu Câu 4: Nêu vai trò của giống và - Nhiệm vụ:(4 nv) phương pháp chọn tạo giống? Điều Câu2 kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ giống? Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu sống và sản xuất ra sản phẩm. bệnh hại cây trồng và các biện pháp - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ phòng trừ? lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất nhà, trả lời trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng HS khác: Nhận xét - bổ sung. đất một cách hợp lí coá hiệu quả. Gv: Chốt lại Câu 3. Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp. Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng
  29. hợp các biện pháp pjòng trừ. Câu 4 Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô tính. - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh. GV: Nêu câu hỏi ôn tập - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô. Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh hại côn pháp canh tác và sử dụng giống chống trùng là lớp động vật thuộc ngành động sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít vật chân khớp. công, chi phí ít? - Bệnh hại là chức năng không bình Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các biện thường về sinh lý pháp làm đất và bón phân lót đối với - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá cây trồng? học, sinh học. Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm - Biện pháp canh tác và sử dụng giống tra, xử lý hạt giống trươc khi gieo chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, trồng cây nông nghiệp. chi phí ít vì canh tác có thể tránh được Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm những kỳ sâu bệnh phát triển cây phù hợp của phương pháp gieo trồng bằng hạt với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại. và bằng cây con? - Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ công việc chăm sóc cây trồng? dại, dễ chăm sóc. Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc - Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp thu hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để chế biến nông sản? liên hệ ở địa đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu phương em. bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở dại, sức nảy mầm mạnh. nhà, trả lời HS khác: Nhận xét - bổ sung. Gv: Chốt lại 4. Luyện tập(2p) - Chốt lại một số kiến thức trọng tâm - Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà(3p) a. Với bài học này: - Về nhà ôn tập kĩ các nội dung đã học. b. Tìm hiểu bài mới: - Chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra 45p
  30. Ngày soạn: 7/10/2017 Ngày dạy: 9,10/10/2017 (7b,7a) Tiết 14 KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I - GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Chuẩn bị câu hỏi và đáp án,đề kiểm tra. - HS: Ôn tập kĩ, giấy kiểm tra III. Phương pháp: Kiểm tra viết IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Ma trận đề: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Khái niệm về đất - Phát biểu được - Sử dụng và cải trồng, biện pháp khái niệm đất tạo đất trồng hợp sử dụng cải tạo trồng lý. đất. - Nắm được các biện pháp cải tạo đất Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 1 1 2,5 Cách sử dụng và - Biết cách sử - Nêu được các bảo quản các dụng và bảo quản cách sử dụng phân loại phân bón, các loại phân bón bón thuốc trừ sâu, - Nhận biết được - Cách nhận biết bệnh một số loại thuốc một số loại thuốc trừ sâu và mức độ trừ sâu thông độc hại thông qua thường bao bì Số câu 2 1 1 2 4 Số điểm 1 1 0,5 2 4,5 Vai trò của - Nêu được vai trò - Nắm được nội giống và phương của giống và dung của các pháp chọn tạo phương pháp chọn phương pháp chọn giống cây trồng. tạo giống cây tạo giống cây trồng trồng Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 1 1 3 Tổng số câu 6 4 2 12
  31. Tổng số điểm 4,5 3,5 2 10 Đề số 1: A- PHẦN TRẮC NGHIỆM(2đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các phương án sau. 1. Sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu bệnh có những ưu điểm sau: A. Diệt sâu bệnh nhanh. B. Không làm ô nhiễm môi trường. C. Không gây độc hại cho người và gia súc D. Tốn ít công. 2. Hai loại đất nào dưới đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất? A. Đất cát B. Đất thịt nhẹ C. Đất thịt trung bình D. Đất thịt nặng. 3. Đối với loại côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn thì giai đoạn nào không phá hoại cây trồng? A. Giai đoạn sâu trưởng thành B. Giai đoạn sâu non C. Giai đoạn trứng D. Gai đoạn nhộng 4. Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh nào sau đây là hiệu quả nhất: A. Cho nước ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả. B. Canh tác đúng thời vụ là biện pháp tốt nhất để phòng trừ sâu bệnh. C. Dùng biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả nhất D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. B- PHẦN TỰ LUẬN:(8đ) Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rõ các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh đó? Câu 4: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng mà em biết? Để bảo quản tốt hạt giống cần những điều kiện cần thiết nào? Câu 5: Cho các loại phân dưới đây: A. Cây điền thanh; B. Phân trâu, bò ; C. Supe lân ; D. DAP (diamon phốt phát) E. Cây muồng muồng H. Phân NPK I. Bèo hoa dâu ; K.Urê (phân chứa N) . L. Khô dầu dừa, đậu tương. M. Nitragin (chứa vi sinh chuyển hoá đạm). Em hãy sắp xếp các loại phân bón trên vào các nhóm thích hợp. Nhóm: Phân hữu cơ, Phân hoá học, Phân vi sinh.
  32. Đáp án đề số 1 A. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1 - A, D ( 0,5 điểm) 2 - A, D ( 0,5 điểm) 3 - C, D ( 0,5 điểm) 4 - B, D ( 0,5 điểm) B . TỰ LUẬN. Câu 2 (2đ) - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.(1đ) - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có hiệu quả.(1đ) Câu 3 (2đ) - Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.(1đ) - Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.(1đ) Câu 4 (3đ) - Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.(1đ) - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh (1đ) - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô (1đ) Câu 5(1 đ) Phân hữu cơ Phân hoá học Phân vi sinh - Cây điền thanh - Supe lân - Nitragin (chứa vi sinh - Phân trâu, bò - DAP (diamon phốt phát) chuyển hoá đạm). - Cây muồng muồng - Phân NPK - Bèo hoa dâu - Urê (phân chứa N) . - Khô dầu dừa, đậu tương ( Nếu mỗi ý thiếu một loại phân bón trong nhóm trừ 0,1 điểm )
  33. Đề số 2: A:PHẦN TRẮC NGHIỆM(2đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các phương án sau. 1. Sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu bệnh có những nhược điểm sau: A. Diệt sâu bệnh chậm. B. Làm ô nhiễm môi trường. C. Gây độc hại cho người và gia súc D. Tốn công . 2. Hai loại đất nào dưới đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất ? A. Đất cát B. Đất thịt nhẹ C. Đất thịt trung bình D. Đất thịt nặng. 3. Đối với loại côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn thì giai đoạn nào có khả năng phá hoại cây trồng? A. Giai đoạn sâu trưởng thành B. Giai đoạn sâu non C. Giai đoạn trứng D. Gai đoạn nhộng 4. Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh nào sau đây là hiệu quả nhất: A. Cho nước ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả. B. Canh tác đúng thời vụ là biện pháp tốt nhất để phòng trừ sâu bệnh. C. Dùng biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả nhất D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. B. PHẦN TỰ LUẬN:(7đ) Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rõ các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh đó? Câu 4: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng mà em biết? Để bảo quản tốt hạt giống cần những điều kiện cần thiết nào? Câu 5: Cho các loại phân dưới đây: A. Cây điền thanh; B. Phân trâu, bò ; C. Supe lân ; D. DAP (diamon phốt phát) E. Cây muồng muồng H. Phân NPK I. Bèo hoa dâu ; K.Urê (phân chứa N) . L. Khô dầu dừa, đậu tương. M. Nitragin (chứa vi sinh chuyển hoá đạm). Em hãy sắp xếp các loại phân bón trên vào các nhóm thích hợp. Nhóm: Phân hữu cơ, Phân hoá học, Phân vi sinh.
  34. Đáp án đề số 2 A. TRẮC NGHIỆM . Câu 1: Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1 - B, C ( 0,5 điểm) 2 - B, C ( 0,5 điểm) 3 - A, B ( 0,5 điểm) 4 - B, D ( 0,5 điểm) B . TỰ LUẬN. Câu 2 (2đ) - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.(1đ) - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có hiệu quả.(1đ) Câu 3 (2đ) - Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.(1đ) - Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.(1đ) Câu 4 (3đ) - Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.(1đ) - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh (1đ) - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô (1đ) Câu 5(1 đ) Phân hữu cơ Phân hoá học Phân vi sinh - Cây điền thanh - Supe lân - Nitragin (chứa vi sinh - Phân trâu, bò - DAP (diamon phốt phát) chuyển hoá đạm). - Cây muồng muồng - Phân NPK - Bèo hoa dâu - Urê (phân chứa N) . - Khô dầu dừa, đậu tương ( Nếu mỗi ý thiếu một loại phân bón trong nhóm trừ 0,1 điểm ) 3. Hướng dẫn về nhà(1p) - Tìm hiểu các công việc làm đất, bón phân - Các phương pháp gieo trồng cây nông nghiệp
  35. Ngày soạn: 8/10/2017 Ngày dạy: 10,12/10/2017 (7b,7a) CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT Tiết 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể. - Nắm được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng, các vụ gieo trồng chính ở nước ta. - Hiểu được mục đích của việc kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các phương pháp xử lý hạt giống. 2. Kĩ năng: - Nắm được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt trồng cây non. - Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất, mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Tranh vẽ: Các công việc làm đất, các cách gieo hạt - HS: Tìm hiểu các công việc làm đất ở địa phương III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - thảo luận nhóm nhỏ IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện 3. Bài mới * Đặt vấn đề: (2p)Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của qui trình sản xuất cây trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt * Triển khai bài a.Hoạt động 1.Làm đất nhằm mục đích gì?(5p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Đưa ra ví dụ có 2 thửa ruộng , 1 thửa được cày bừa, 1 thửa chưa được cày bừa để học sinh nhận xét tình trạng đất cứng – mềm HS: Nhận xét GV: Làm đất nhằm mục đích gì? - Mục đích làm đất: làm cho đất HS: Trả lời tơi xốp tăng khả năng giữ nước GV: Kết luận chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất. b. Hoạt động 2. Các công việc làm đất.(14) GV:- Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên luống. a. Cày đất: GV: Cày đất có tác dụng gì? - Xáo trộn lớp đất mặt làm cho
  36. HS: Trả lời đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp GV: Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của cày cỏ dại. máy và cày trâu? HS: Trả lời GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và b.Bừa và đập đất. đập đất. - Làm cho đất nhỏ và san phẳng. HS: tl GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại c.Lên luống. cây trồng lên luống? - Để dễ chăm sóc, chống ngập HS: Trả lời úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của d. Bón phân lót. bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót. - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân HS: Trả lời lân theo quy trình. - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc. GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành bón - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân lót xuống dưới. c.Hoạt động 3. Thời vụ gieo trồng.(15p) GV: Em hãy nêu các loại cây trồng theo thời - Mỗi cây đều được gieo trồng vụ? vào một khoảng thời gian nhất HS: Trả lời định thời gian đó gọi là thời vụ. - GV: Nhấn mạnh “khoảng thời gian” *Lưu ý: Mỗi loại cây đều có thời vụ gieo trồng thích hợp, cho học sinh phân tích 3 yếu tố trong SGK- Phân tích. GV: Cho học sinh kể ra các vụ gieo trồng trong năm đã nêu trong SGK 1) Căn cứ để xác định thời vụ: GV: Các vụ gieo trồng tập trung vào thời điểm - Khí hậu nào? - Loại cây trồng GV: Em hãy kể tên các loại cây trồng ứng với - Sâu bệnh từng thời gian? 2.Các vụ gieo trồng: HS: Thảo luận nhóm - Trả lời. - Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến HS: đại diện các nhóm trả lời tháng 4; 5 Năm sau trồng lúa, HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn GV: KL quả, cây công nghiệp. GV: Cho học sinh kẻ bảng điền từ các cây đặc - Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng trưng của 3 vụ. 7 trồng lúa, ngô, khoai. -Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau. - Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, đỗ tương, khoai,
  37. rau. .d. Hoạt động 4, Kiểm tra xử lý hạt giống.(5p) GV: Kiểm tra hạt giống để làm gì? 1.Mục đích kiểm tra hạt giống. HS: Trả lời - Kiểm tra hạt giống nhằm đảm GV: Kiểm tra hạt giống theo những tiêu chí bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ nào? tiêu chuẩn đem gieo. HS: Trả lời - Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí: 1,2,3,4,5.(SGK) 2.Mục đích và phương pháp xử lý hạt giống. GV: Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì? - Mục đích: Kích thích hạt giống HS: Trả lời nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu bệnh hại. - Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất 4. Luyện tập.(2p) - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tổng kết lại ý chính của bài học - Đánh giá giờ học - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk. 5. Hướng dẫn về nhà (3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài b. Tìm hiểu bài mới: - Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ.
  38. Ngày soạn: 21/10/2017 Ngày:dạy: 23,26/10/2017 (7b,7a) Tiết 17: THỰC HÀNH: XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:, - Hiểu được các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô ) theo đúng quy trình. - Làm được các quy trình trong công tác xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. 2. Kĩ năng: Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nhiệt kế, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. - HS: ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. III.Phương pháp: Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ:(2p) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu,dụng cụ thực hành của học sinh 3. Bài mới * Đặt vấn đề.(2p) Gv: Nêu mục tiêu của bài thực hành. 2. Triển khai bài. a. HĐ1.Tổ chức thực hành:(5p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Giống, * Vật liệu và dụng cụ cần thiết. xô, rổ. ( SGK ). - Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt, lúa ngô theo quy trình. GV: Chia nhóm và nơi thực hành. - Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được - Làm thao tác xử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô. b.Hoạt động 2. Xử lý hạt giống (lúa, ngô ) bằng nước ấm.(30p) GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý - Bước1.Cho hạt vào trong nước hạt giống, nồng độ muối trong nước ngâm hạt muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng. có tỷ trọng . - Bước2.Rửa sạch các hạt chìm. - Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt. HS: thực hành theo nhóm đã được phân công - Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm tiến hành xử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngô theo 540C ( Lúa ) 400C ( ngô ) quy trình hướng dẫn.
  39. GV theo dõi quy trình thực hành của các nhóm để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học sinh. 4. Luyện tập(2p) - Học sinh thu dọn vệ sinh, tự đánh giá kết quả thực hành - GV: Nhận xét đánh giá kết quả giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành. -Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. - Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành. GV: Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà(3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học - Về nhà thực hành thành thạo, thao tác theo 4 bước đã học b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài - Các biện pháp chăm sóc cây trồng. - Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương em.
  40. Ngày soạn: Ngày:dạy: Tiết 15(Bài 17,18) THỰC HÀNH - XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM, XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỶ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh nắm được 1. Kiến thức:, - Hiểu được các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô ) theo đúng quy trình. - Làm được các quy trình trong công tác xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. - Làm được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. 2. Kĩ năng: Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nhiệt kế, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. - HS: ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. III.Phương pháp: Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ:(2p) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu,dụng cụ thực hành của học sinh 3. Bài mới * Đặt vấn đề.(2p) Gv; Nêu mục tiêu của bài thực hành. 2. Triển khai bài. a. HĐ1.Tổ chức thực hành:(3p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Giống, * Vật liệu và dụng cụ cần thiết. xô, rổ. ( SGK ). - Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt, lúa ngô theo quy trình. GV: Chia nhóm và nơi thực hành. - Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được - Làm thao tác xử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô. b.Hoạt động 2. Xử lý hạt giống (lúa, ngô ) bằng nước ấm.(20p) GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý - Bước1.Cho hạt vào trong nước hạt giống, nồng độ muối trong nước ngâm hạt muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng. có tỷ trọng . - Bước2.Rửa sạch các hạt chìm. - Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi
  41. ngâm hạt. HS: thực hành theo nhóm đã được phân công - Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm tiến hành xử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngô theo 540C ( Lúa ) 400C ( ngô ) quy trình hướng dẫn. GV theo dõi quy trình thực hành của các nhóm để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học sinh. c.Hoạt động 3. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.(12p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: giới thiệu qui trình * Bước1. Chọn từ lô hạt giống HS: Thực hành theo nhóm mỗi mẫu từ 50-100 hạt nhỏ to. - Cho học sinh thực hành theo nhóm trên hai Ngâm vào nước lã 24 giờ. loại giống đã được gieo theo quy trình. * Bước2. Xếp 2-3 tờ giấy thấm GV: đến từng nhóm hướng dẫn thêm nước, vải đã thấm nước vào khay. * Bước3. Xếp hạt vào đĩa ( khay) - Sau khi thực hành xong các đĩa, khay hạt, đảm bảo khoảng cách để này được xếp vào nơi quy định bảo quản chăm sóc. mầm. * Bước4. Tính sức nảy mầm và tỷ lệ này mầm của hạt. 4. Luyện tập(2p) - Học sinh thu dọn vệ sinh, tự đánh giá kết quả thực hành - GV: Nhận xét đánh giá kết quả giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành. -Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. - Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành. GV: Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà/(3p) - Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học - Về nhà thực hành thành thạo, thao tác theo 4 bước đã học - Đọc và xem trước bài - Các biện pháp chăm sóc cây trồng. - Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương em.
  42. Ngày soạn: 14/10/2017 Ngày dạy: 16,17/10/2017 (7b,7a) Tiết 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được mục đích, quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất trong trồng trọt. - Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. - Biết khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta. - Hiểu mục đích của việc kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các phương pháp xử lý hạt giống. - Biết được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt, trồng cây con. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Yêu thích công việc nông nghiệp, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Tranh hình 25, 26 SGK trang 37 - Một hạt nảy mầm, một đoạn cành bánh tẻ. 2. Học sinh. Mẫu phiếu trang 39 SGK III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - thảo luận nhóm nhỏ IV. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức lớp (1p) 2. Kiểm tra đầu giờ (5p) Câu hỏi: Các công việc làm đất là gì? Công việc nào quan trọng nhất? Giải thích. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Thời vụ gieo trồng (11p) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và - Phụ thuộc vào khí hậu, loại cây trồng, trả lời câu hỏi. tình hình phát sinh sâu bệnh từng địa GV? Thời vụ gieo trồng là gì? phương có thời vụ khác nhau. HS: Là khoảng thời gian người ta gieo - Thường có 3 vụ trong 1 năm. trồng 1 cây nào đó. + Vụ đông xuân: T11 T4-5 năm sau GV: Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành + Vụ hè thu: T4 T7 phiểu học tập SGK trang 39 + Vụ mùa: T6 T11 HS: Thảo luận trả lời kết quả của nhóm, + Vụ đông: T9 T12 (chỉ có ở miền nhóm khác nhận xét bổ sung. bắc) GV? Thông thường chúng ta có mấy vụ trong năm? HS: Kết luận GV: Nhận xét chốt lại kiến thức
  43. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp kiểm tra và xử lý hạt giống (11p) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc nội dung mục II và trả lời câu hỏi. GV? Mục đích của việc kiểm tra hạt giống là gì? Mục đích và phương pháp xử lý hạt giống là gì? HS: Đọc thông tin trả lời từng câu, HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét chung kết luận - Kiểm tra hạt giống nhằm phát hiện hạt giống tốt, loại bỏ hạt giống xấu. - Xử lý hạt giống vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt. - Các biện pháp: Xử lý bằng nhiệt độ Xử lý bằng hoá chất c. Hoạt động 3: Phương pháp gieo trồng (11p) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HS: Đọc thông tin GV? Gieo trồng cần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nào? HS: Thời vụ, mật độ, khoảng cách, độ nông sâu. GV: Cho HS quan sát hạt nảy mầm, 1 đoạn cành giải thích cây được mọc ra từ hạt hoặc 1 đoạn cành. GV? Có các cách gieo trồng nào? HS: Trồng bằng hạt, cây con, cành. GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể từng cách gieo trồng. HS: Hạt (lúa, ngô, đỗ, ) cây con cây ngắn và dài ngày, củ (khoai tây), hom - Tuỳ từng loại cây trồng mà có thể gieo (sắn, ) bằng hạt, trồng bằng cây con, đoạn GV: Kết luận cành, củ, hom. 4. Luyện tập (5p) - Lựa chọn các giống cây trồng có phẩm chất tốt, có khả năng chống chịu những thay đổi của môi trường trong điều kiện BĐKH hiện nay. - Câu hỏi: Kể tên các phương pháp gieo trồng mà em biết? Cho ví dụ cụ thể. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1p) a. Với bài học này: - HS và trả lời câu hỏi cuối mỗi bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương.
  44. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16 CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc - Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng. 2. Kỹ năng: cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3.Thái độ Thái độ Ý thức lao động có kĩ thuật, chịu khó. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước. - HS: Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi + Hỏi đáp tìm tòi IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Đặt vấn đề.(2p) Nhân dân ta có câu: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói lên tầm quan trong của việc chăm sóc cây trồng * Triển khai bài. a Hoạt động 1. Tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới(15p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV; Tỉa dặm cây trong trồng trọt được tiến 1. Tỉa, dặm cây. hành như thế nào?? - Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm HS: Trả lời cây khoẻ vào chổ hạt không mọc GV: KL đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng. 2. Làm cỏ, vun xới: GV: Mục đích của việc làm cỏ vun xới là gì? - Mục đích của việc làm cỏ vun HS: Trả lời, lựa chọn phương án đúng xới. HS: đại diện các nhóm trả lời + Diệt cỏ dại GV: kl + Làm cho đất tơi xốp + Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi Hơi phèn, chống đổ làm cỏ, vun ới cây trồng: kịp thời, không làm tổn thương cho bộ rễ, kết hợp bón phân, bấm ngọn tỉa cành b. Hoạt động 2. Tưới tiêu nước(15p) GV: Nhấn mạnh. 1. Tưới nước. - Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển - Cây cần nước để sinh trưởng và dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu phát triển. khác nhau. - Nước phải đầy đủ và kịp thời. VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau) - Cây trồng nước ( Lúa )
  45. GV: Cho học sinh quan sát hình 30. 2.Phương pháp tưới. Hs; Quan sát - Mỗi loại cây trồng đều có phương GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp pháp tưới thích hợp gồm: nào? + Tưới theo hàng vào gốc cây. HS: Trả lời + Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh GV: Yêu cầu hs ghi đúng tên phương pháp để thấm dần xuống luống. tưới phổ biến trong sản xuất + Tưới ngập: cho nước ngạp tràn HS: Trả lời ruộng. + Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi. c. Hoạt động 3. Bón thúc.(7p) HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9. GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thích cách bón phân hoại. GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng? - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục HS: Trả lời và phân hoá học theo quy trình. - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất 4. Luyện tập:(2p) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng HS: Nhắc lại 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 20 SGK - Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương
  46. Ngày soạn: 5/11/2017 Ngày dạy: 7,9/11/2017 (7b,7a) Tiết 19 THU HOẠCH BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản 2 Kỹ năng:lao động có kỹ thuật cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3.Thái độ: Thái độ Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Chuẩn bị hình 31, 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ.(4p) - Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? - Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón? 3. Bài mới * Đặt vấn đề:(2p) * Triển khai bài a. Hoạt động 1. Thu hoạch.(16p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch 1.Yêu cầu: HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên? - Thu hoạch đúng độ chín, nhanh cẩn thận 2.Thu hoạch bằng phương pháp GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK. nào? HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu a.Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt ) hoạch. b.Nhổ ( Su hào, sắn ) GV: Ở địa phương em còn có phương pháp c.Đào ( Khoai lang, khoai tây) thu hoạch nào nữa? d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải). HS: Trả lời HS khác: Bổ sung GV: Kết luận b.Hoạt động 2. Bảo quản.(20p) GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản là 1.Mục đích. gì? - Bảo quản để hạn chế hao hụt về HS: Trả lời số lượng , giảm sút chất lượng nông sản. GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo 2.Các điều kiện để bảo quản tốt. những điều kiện nào? - Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng
  47. HS: Trả lời nước trong hạt tới mức độ nhất định. - Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát. - Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió và được khử trùng mối mọt. 3.Phương pháp bảo quản. GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo quản - Bảo quản thông thoáng. nông sản mà em biết? - Bảo quản kín. HS: Trả lời - Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh GV: Bảo quản lạnh thường được áp dụng với vật, côn trùng ngừng hoạt động nông sản nào? giảm sự hô hấp của nông sản. c.Hoạt động 3. Chế biến.(7p) GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến nông 1.Mục đích. sản? - Làm tăng giá trị của sản phẩm và HS: Thảo luận nhóm, trả lời. kéo dài thời gian bảo quản. GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách 2.Phương pháp chế biến. chế biến nêu VD? - Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến thành bột. 4. Luyện tập.(2p) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch chế biến nông sản. HS: Nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài 21 SGK - Tìm hiểu luân canh xen canh tăng vụ
  48. Ngày soạn: 12/11/2017 Ngày dạy: 14/11/2017 (7b), 16/11/2017 (7a) Tiết 20: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng:, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: có ý thức lao động, có tinh thần chịu khó II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: chuẩn bị hình 33. Xen canh - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi - thảo luận nhóm nhỏ IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) GV: Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? GV: Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho VD? 3. Bài mới * Đặt vấn đề: (2p)So với độc canh luân canh, xen canh là những phương thức canh tác có tác dụng hạn chế sâu bệnh, tăng thêm độ phì nhiêu hiệu quả kinh tế cao * Triển khai bài Hoạt động 1 Luân canh,xen canh, tăng vụ.(24p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV; giới thiệu. - luân canh, xen canh, tăng vụ là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất. GV: Nêu ra ví dụ 1. Luân canh + Trên ruộng nhà em trồng cây gì? + Sau khi thu hoạch xong trồng tiếp cây gì? HS: Trả lời. - là tiến hành gieo trồng luân GV: Rút ra nhận xét phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. GV: Em hãy nêu ví dụ về loại hình luân canh - Tiến hành theo quy trình: cây trồng mà em biết? + Luân canh giữa các cây trồng HS: Trả lời. cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước. GV: Đưa ra ví dụ 2.Xen canh. ĐN: Nhấn mạnh 3 yếu tố: - Trên cùng 1 diện tích, trồng hai Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng đọ sâu của dễ loại màu cùng một lúc hoặc cách và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen nhau một thời gian không lâu để canh có hiệu quả. tận dụng diện tích chất dinh GV: Nêu ví dụ – khái niệm dưỡng, ánh sáng
  49. GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây 3.Tăng vụ. trồng mà em biết? - Là tăng số vụ diện tích đất ở địa phương em trồng được mấy vụ trên năm? trong một năm. Hoạt động 2.Tác dụng của luân canh, xen canh tăng vụ.(10p) GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác. + Luân canh để làm gì? + Xen canh như thế nào? + Mục đích của tăng vụ là gì? HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời - Luân canh làm cho đất tăng độ điền vào chỗ trống của từng phương pháp canh phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và tác. giảm sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giảm sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. 4. Luyện tập:(2p) GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nêu câu hỏi Luyện tập bài học. GV: Tổng kết đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK b. Tìm hiểu bài mới: - Ôn tập lại chương II SGK. - Đọc và xem trước phần ôn tập SGK
  50. Ngày soạn: 19/11/2017 Ngày dạy: 21/11/2017 (7b), 23/11/2017 (7a) Tiết: 21 CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ TRỒNG RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội. 2. Kỹ năng: Biết được nhiệm vụ của trồng rừng. 3. Thái độ: Có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 22, chuẩn bị hình 34; 35 SGK. - HS: Đọc SGK xem tranh hình 34,35 SGK. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 1p: 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng I. Vai trò của rừng và trồng rừng. rừng.(23’): - Làm sạch môi trường không khí GV: Rừng là tài nguyên quý giá của đất hấp thụ các loại khí độc hại, bụi nước là bộ phận quan trọng của môi trường không khí. sống ảnh hưởng tới đời sống sản xuất của - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát xã hội, tranh hình 34. ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy GV: Em hãy quan sát tranh và giải thích tài và chống xoáy mòn đất đồi núi, nguyên rừng? chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho HS: Trả lời gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. HS: Lấy ví dụ về tài nguyên rừng - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh *Rừng hấp thu CO2 , hấp thu bụi, ngan cản thái rừng tự nhiên, các nguồn gen nước mưa, điều tiết nước ngầm và dòng động, thực vật, di tích lịch sử, tham chảy, giải phòng O2 có vai trò điều hoà khí quan dưỡng bệnh. hậu. Trồng rừng góp phần tích luỹ trong gỗ lâu dài, do vậy góp phần cải thiện các yếu tố gây BĐKH. Dùng lâm sản làm nhiên liệu sinh học (Ethanol) thay thế các nguyên liệu hoá thạch sẽ góp phần làm giảm thiểu các khí nhà kính. Dùng gỗ làm đồ mộc dân dụng, trang trí nội thất; sử dụng ván gỗ, xà gồ phục vụ xây dựng để giữ Cacbontrong câu trúc
  51. Xenluloza lâu dài hơn. Trồng rừng chắn cát, chống gió bão, chắn sóng để giữ Cacbon đồng thời hạn chế tác hại do thuỷ chiều và nước biển dâng. HĐ2.Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng rừng II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở ở nước ta.(15’) nước ta. 1.Tình hình rừng ở nước ta. GV: Trước đây rừng chỉ cách thành thăng - Rừng ở nước ta bị tàn phá nghiêm long vài chục cây số. nay chỉ còn vùng núi trọng diện tích và độ che phủ của cao còn khoảng 10% rừng bao phủ? rừng giảm nhanh. GV: Treo tranh mức độ rừng bị tàn phá mô - Diện tích đất hoang đồi trọc ngày tả tình hình rừng từ 1943-1995 kết luận càng tăng. rừng bị tàn phá nghiêm trọng. - Nguyên nhân: GV: Rừng bị phá hoại suy giảm là do + Do khai thác lâm sản tự do, bừa nguyên nhân nào? bãi khai thác kiệt không trồng thay HS: Trả lời thế, đốt rừng làm nương, lấy củi, phá GV: Em hãy lấy 1 số ví dụ về tác hại của sự hoang chăn nuôi. phá rừng. 2.Nhiệm vụ của trồng rừng. GV: Rừng là phổi của Trái Đất Nhà - SGK. nước có chủ trương trồng rừng, phủ xanh 19,8 ha đất lâm nghiệp. HS: Nhắc lại vai trò của rừng trả lời câu hỏi. GV: Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? 4. Luyện tập (5p) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống và tóm tắt lại bài học – học sinh nhắc lại. Nhắc lại mục tiêu và đánh giá bài học. 5.Hướng dẫn về nhà 2p a. Với bài học này: - Về nhà học bài vở ghi + SGK. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc trước bài 23 (SGK).
  52. Ngày soạn: 26/11/2017 Ngày dạy: 28/11/2017 (7a), 30/11/2017 (7a) Tiết 22. BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang ( dọn và làm đất tơi xốp ). - Hiểu được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng: - Học sinh thành thạo việc gieo ươm cây rừng cho gia đình và nhà trường. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận,an toàn trong gieo ươm cây trồng. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ(4’): Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất xã hội? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGV * Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu cách lập vườn ươm cây I. Lập vườn ươm cây rừng. rừng.(17’) 1.Điều kiện lập vườn gieo ươm. GV: Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những - 4 yêu cầu để lập một vườn gieo điều kiện gì? ươm. HS: Trả lời. GV: Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không không tại sao? có ổ sâu bệnh hại. HS: Trả lời ( Ko vì chặt rễ, bị ngập úng khi + Độ PH từ 6 đến 7 ( Trung tính, ít mưa ). chua). GV: Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu lập + Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2- vườn gieo ươm. 4o). + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. GV: Cho học sinh quan sát hình 5 giới 2.Phân chia đất trong vừơn gieo thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. ươm. GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ xung - Tranh hỉnh 5 SGK. quanh vườn gieo ươm ( Trồng xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép gai ). GV: Theo em xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn phá hoại?
  53. HS: Trả lời ( Đào hào, trồng cây xanh ) HĐ2.Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm II.Làm đất gieo ươm cây rừng. cây rừng.(15’) 1.Dọn cây hoang dại và làm đất tơi GV:Giới thiệu một số đặc điểm của đất lâm xốp theo quy trình kỹ thuật. nghiệp ( đồi núi trọc, đất hoang dại ). - SGK. HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở trồng trọt. GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá chất 2.Tạo nền đất gieo ươm cay rừng. a) Luống đất: GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng trọt, - Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao mô tả kích thước luống đất, bón lót, cấu tạo 0,15-0,2m, dài 10-15m. của vỏ bầu và ruột bầu. - Bón phân lót: Hỗn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ. - Hướng luống: Nam – Bắc. b) Bầu đất. - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu làm GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng những bằng nilông sẫm màu. nguyên liệu nào? - Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt tơi HS: Trả lời ( Nhựa, ống nhựa). xốp với 10% phân hữu cơ và 20% GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với phân lân. gieo hạt trên luống? HS: Trả lời GV: Cơ giới hoá việc làm đất, gieo ươm cây rừng phục vụ cho sản xuất lâm nghiệp 4. Luyện tập(5’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống câu hỏi đánh giá tiết học. 5. Hướng dẫn học ở nhà 2/: b. Tìm hiểu bài mới: a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 24 SGK. - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương.
  54. Ngày soạn: 3/12/2017 Ngày dạy: 5/12/2017 (7b), 7/12/2017 (7a) Tiết: 23 BÀI 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. 2. Kỹ năng: - Thành thạo việc gieo ươm cây rừng giup cho gia đình hoặc nhà trường. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiêm hạt giống,làm việc cẩn thận đúng quy trình. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 24, phóng to sơ đồ hình 37,38 SGK - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK, tham khảo việc gieo hạt ở địa phương III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 1': 2. Kiểm tra bài cũ (8’) Câu1: Em hãy cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào? Câu2: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? 3. Bài mới: 1.Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu cách kích thích hạt giống I. Kích thích hạt giống cây rừng cây rừng nảy mầm.(11’) nảy mầm. GV: Nhắc lại cách sử lý hạt giống bằng 1.Đốt hạt. nước ấm ở trồng trọt. - Đối với một số hạt vỏ dày. HS: Đọc SGK nêu lên cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, tác động lực, hoá chất, chất phóng xạ. GV: Tìm hiểu cách sử lý hạt giống bằng 2.Tác động bằng lực. cách đốt hạt, bằng lực cơ học. - Hạt vỏ dày khó thấm nước 3.Kích thích hạt nảy mầm bằng GV: Mục đích cơ bản của các biện pháp kỹ nước ấm. thuật sử lý hạt giống trước khi gieo: * Mục đích: Làm mềm lớp vỏ dày, HS: Trả lời ( Làm mềm vỏ dày ) cứng để dễ thấm nước, mầm dễ chui qua vỏ hạt. HĐ2.Tìm hiểu cách gieo hạt(10’) II. Gieo hạt. GV: Để hạt nảy mầm tốt gieo hạt phải 1.Thời vụ gieo hạt. đúng thời vụ Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công
  55. GV:Gieo hạt vào tháng nắng, nóng mưa to chăm sóc và tỷ lệ nảy mầm cao. có tốt không tại sao? HS: Trả lời ( Không vì khô héo, rửa trôi, tốn công tre phủ ). GV: Tại sao ít gieo hạt vào các tháng giá lạnh? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. 2.Quy trình gieo hạt. - Gieo hạt - lấp đất - che phủ - tưới GV: Cho học sinh quan sát hình 27 SGK. nước, phun thuốc trừ sâu,bệnh- bảo Nhắc lại cách gieo hạt ở trồng trọt. vệ luống gieo. HS: Trên luống đất, trên bầu, trên khay. GV: Tại sao phải sàng đất lấp hạt: HS: Tạo cho đất tơi xốp GV: Bảo vệ luống nhằm mục đích gì? HS: Phòng trừ sâu bệnh hại. HĐ3.Chăm sóc vườn gieo ươm cây III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.(7’) rừng. GV: Nêu vấn đề có thể xảy ra trên vườn - Gồm các bịên pháp. ươm. + 38a Che mưa, nắng, chuột HS: Nêu rõ mục đích cơ bản của từng biện + 38b Tưới nước tạo đất ẩm pháp chăm sóc vườn gieo ươm + 38c Phun thuốc chống sâu bệnh - Bón thúc phân - tỉa thưa và cấy cây. + 38d Xới đất tạo đất tơi xốp cho cây. 4. Luyện tập(5’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Hệ thống và tóm tắt nội dụng bài học và học sinh nhắc lại. GV: Nhắc lại mục tiêu và đánh giá kết quả bài học. 5. Hướng dẫn về nhà 2': a. Với bài học này: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài 25 SGK chuẩn bị hạt giống, đất màu, phân bón, túi bầu để giờ sau TH.
  56. Ngày soạn: 09/12/2017 Ngày soạn: 11/12/2017 (7a), /12/2017 (7b) Tiết: 24 BÀI 25: TH GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm được các kỹ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. 2. Kỹ năng: - HS thành thạo các thao tác gieo hạt và cấy cây vào bầu đất ở vườn nhà 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức lao động,cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 25 - Chuẩn bị bầu đất, phân bón, xẻng, hạt giống. - HS: Đọc SGK xem cách cấy cây vào bầu đất ở địa phương. III. Phương pháp: - Thực hành. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ(8’) Câu1: Em hãy cho biết các cách kích thích hạt giống cây rừng bằng đốt hạt và lực. Câu 2: Em hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu công việc thực hành.(3’) - I. Chuẩn bị. GV: Nêu mục tiêu bài thực hành - Làm được các thao tác kỹ thuật theo quy trình gieo hạt vào bầu. GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh, thời vụ gieo hạt, quy trình gieo hạt. GV: Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, khi tiếp xúc với đất, phân bón, an toàn lao động khi dùng dụng cụ. HĐ2.Tổ chức thực hành.(28’) II. Quy trình thực hành. 1.Gieo hạt vào bầu đất. GV: Hướng dẫn học sinh thao tác HS: Quan sát Bước1: Giáo viên giới thiệu quy trình gieo Bước1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ hạt vào bầu đấtbằng hình vẽ. 88- 89% đất mặt. 10% phân hữu GV: Làm mẫu các thao tác, trộn hỗn hợp đất cơ ủ hoại và 1-2 % supe lân. và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, che phủ và tưới nước luống bầu. Bước2: Cho hỗn hợp đất phân bón vào bầu. Bước2: Cho hỗn hợp đất, phân vào bầu, nén chặt xếp thành hàng.
  57. Bước3: gieo hạt vào bầu ( 2-3 Bước 3: Gieo hạt hạt) vào giữa bầu, lấp kín. Bước 4: Che phủ bằng rơm, rác Bước 4: Che phủ. mục, cắm cành lá tươi, tưới nước, HS: Quan sát tiến hành thao tác theo 4 bước. phun thuốc. GV: Giới thiệu cách cấy cây con vào bầu đất 2.Thực hành cấy cây con vào sau đó thực hiện các thao tác mẫu. bầu đất. Bước 1: Giáo viên giới thiệu quy trình gieo Bước 1: Trộn đất. hạt vào bầu đấtbằng hình vẽ. GV: Làm mẫu các thao tác, trộn hỗn hợp đất và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, che phủ và tưới nước luống bầu. Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân bón vào bầu. Bước 2: Cho đất vào bầu Bước 3: Cấy cây. Bước 3: Dùng dao tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu, sâu hơn dễ, đặt bộ dễ thẳng đứng vào hốc - ép kín cổ dễ. Bước 4: Che phủ. Bước 4: Che phủ bằng giàn, cành lá tươi, cắm trên luống, tưới ẩm bằng hoa sen. HS: Thực hiện quy trình cấy cây vàầu đất. 4.Luyện tập (3’) - HS: Thu dọ dụng cụ, vật liệu vệ sinh. - các nhóm đánh giá kết quả thực hành. - GV: Đánh giá kết quả của học sinh. - Tìm hiểu kỹ thuật trồng cây ở địa phương. 5. Hướng dẫn về nhà (1'): a. Với bài học này: - Về nhà tiếp tục thao tác mẫu b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài 26 chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau.
  58. Ngày soạn: 09/12/2017 Ngày dạy: 11/12/2017 (7a), /12/2017 (7b) Tiết 25. BÀI 26: TRỒNG CÂY RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thời vụ trồng rừng. - Biết cách đào hố trồng cây rừng. - Biết cách trồng cây gây rừng bằng cây con 2. Kỹ năng: - Có những thao tác thành thạo trồng cây rừng và chăm sóc cây rừng. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 3. Thái độ: - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (2'): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu về thời vụ trồng rừng I. Thời vụ trồng rừng. (20’) GV: Nêu mục tiêu của bài học để học sinh - Thời vụ gieo trồng thay đổi theo nắm vưỡng thời vụ trồng rừng, kỹ thuật vùng khí hậu. Do đó mùa trồng rừng làm đất trồng rừng chính là: GV: Các tỉnh miền bắc trồng rừng vào - Miền Bắc: Mùa xuân, mùa thu. mùa đông và mùa hè có được không? tại - Miền trung và Miền nam: là mùa sao? mưa. II. Làm đất trồng cây. GV: Giới thiệu kích thước hố cây rừng, 1.Kích thước hố. dựa trên hình vẽ trình bày các công việc Kích thước hố ( cm ) Loại đào hố trồng cây nơi đất hoang hoá. C. dài Crộng C. sâu 1 30 30 30 2 40 40 40 GV: Lưu ý .Đất màu trên mặt để riêng bên 2.Kỹ thuật đào hố. miệng hố. - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để - Khi lấp cho lớp đất màu đã chộn phân riêng nơi miệng hố xuống trước. GV: Tại sao khi đào hố phải phát quang ở miệng hố.
  59. HS: trả lời. GV: Khi lấp hố tại sao phải cho lớp đất màu đã chộn phân xuống dưới. HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu về trồng rừng (20’) III. Trồng rừng bằng cây con. 1.Trồng cây con có bầu. GV: Cho học sinh quan sát hình 42 rồi - Hình 42 (SGK). giảng giải cách trồng rừng bằng cây con có bầu. GV: Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta. 2.Trồng cây con dễ trần. HS: Trả lời - Tạo lỗ trong hố - Đặt cây con GV: Tại sao trồng rừng bằng cách gieo hạt - Lấp đất vào hố vào hố lại ít được áp dụng trong sản xuất? - Nén chặt đất HS: Trả lời bị chim, côn trùng ăn - Vun gốc GV: Tại sao vùng đồi núi trọc lâu năm nên trồng cây con có bầu hay dễ trần? Tại sao? HS: Trả lời ( Cây con có bầu vì trong bầu có dủ phân bón tơi xốp ) * Quan tâm tuyển trọn các giống cây thích nghi trên đất khô hạn, đạt ngập mặn, đất nhiễm chua, phèn, trồng các loại cây có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường, các cây tăng nhanh sinh khối để tăng nhanh việc thu giữ các bon, giảm các tác nhân gây ra BĐKH 4. Luyện tập (2’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống tóm tắt bài học, học sinh nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà (1'): a. Với bài học này: - Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. b. Tìm hiểu bài mới: - Đọc và xem trước bài 27 ( SGK ) tìm hiểu việc chăm sóc cây trồng ở địa phương (Cây rừng, cây cảnh, cây ăn quả).
  60. Ngày soạn: 09/12/2017 Ngày dạy: /12/2017 (7 ), /12/2017 (7 ) Tiết: 26 BÀI 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách chăm sóc rừng sau khi trồng. 2. Kỹ năng: - Có những thao tác thành thạo chăm sóc cây rừng. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 3. Thái độ: - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 1': 2. Kiểm tra bài củ: không 3. Bài mới; Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc (18’) I. Thời gian và số lần chăm sóc. GV: Cần giải thích một số điểm. 1.Thời gian. + Sau khi trồng rừng - Sau khi trồng cây gay rừng từ 1 đến + Giảm chăm sóc rừng khi rừng khép tán 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây. - Chăm sóc liên tục tới 4 năm. 2. Số lần chăm sóc. GV: Tại sao khi trồng rừng từ 1-3 tháng - Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm phải chăm sóc ngay? sóc 2- 3 lần. HS: Trả lời. Gv: Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 đến 4 năm? HS: Do mức độ phát triển và khép tán của cây mà số lần chăm sóc/ năm giảm dần. HĐ1.Tìm hiểu về những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng (20’) II. Những công việc chăm sóc rừng GV: hướng dẫn cho học sinh tìm ra sau khi trồng. nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi * Mục đích: Tác động cho con người, trồng sinh trưởng, phát triển chậm, thậm nhằm tạo môi trường sống của cây, chí chết hàng loạt. để cây có tỷ lệ sống cao được thể HS: Cỏ dại chèn ép, đất khô, thiếu dinh hiện qua nội dung chăm sóc sau: dưỡng, thời tiết sấu
  61. GV: Hướng dẫn cho học sinh xem tranh 1.Làm dào bảo vệ: nêu tên và mục đích của từng khâu chăm - Trồng dứa, cây cốt khí bao quanh sóc. khu trồng rừng. GV: Nêu lên một số chỉ tiêu kỹ thuật trong chăm sóc. 2.Phát quang. - Mục đích và cách dào bảo vệ. - Cây hoang dại chèn ép ánh sáng - Cách phát quang và mục đích của nó. dinh dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng. 3.Làm cỏ. GV: Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như - Không để cỏ dại ăn mất màu thế nào? - Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây HS: Trả lời cách cây 0,6 đến 1,2 m. 4. Sới đất vun gốc cây. GV: Nêu công việc xới đất, vun gốc cây – - Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho ý nghĩa? đất. HS: Trả lời 5.Bón phân. GV: Mục đích của việc bón phân là gì? - Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng HS: Trả lời thêm dinh dưỡng 6.Tỉa và dặm cây. GV: Tại sao phải tỉa, dặm cây? áp dụng - Tỉa bớt chỗ dày, dặm như thế nào? HS: Trả lời * Chăm sóc rừng sau khi trồng giúp cây rừng có điều kiện sinh thái tốt, đủ dinh dưỡng, phát triển nhanh, tăng cương hấp thu khí Cacbonic chuyển hoá thành Xenluloza tích luỹ trong thân cây. 4. Luyện tập (4’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống tóm tắt bài học, học sinh nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà (2'): a. Với bài học này: - Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. b. Tìm hiểu bài mới: - Ôn lại các kiến thức đã học.
  62. Ngày soạn: 09/12/2017 Ngày dạy: /12/2017 (7 ), /12/2017 (7 ) Tiết 27: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất 3. Thái độ: - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. 2. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III/ PHƯƠNG PHÁP: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học 3. Bài mới: 39' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ TRÒ GV: Nêu câu hỏi ôn tập Câu1 Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm - Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò vụ của trồng trọt? + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản. + Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu - Nhiệm vụ: (4 nv) Câu 2: Đất trồng là gì? Vì Câu2 sao phải sử dụng đất hợp lí? - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng
  63. dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí coá hiệu quả. Câu 3. Tại sao lấy nguyên Câu 3. tắc phòng là chính để phòng Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp. rỏ các nguyên tắc đó? Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp pjòng trừ. Câu 4: Nêu vai trò của Câu 4 Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng giống và phương pháp chọn suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi tạo giống? Điều kiện cần cơ cấu cây trồng. thiết để bảo quản tốt hạt - Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô giống? tính. - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh. - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô. Câu 5: Trình bày khái niệm Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp về sâu bệnh hại cây trồng và động vật thuộc ngành động vật chân khớp. các biện pháp phòng trừ? - Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị lý trước ở nhà, trả lời - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, sinh học. HS khác: Nhận xét - bổ - Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu sung. bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì canh tác GV: Chốt lại có thể tránh được những kỳ sâu bệnh phát triển cây GV: Nêu câu hỏi ôn tập phù hợp với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại. - Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. - Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, Câu 6: Em hãy giải thích tại không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh. sao biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít công, chi phí ít? Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây
  64. trồng? Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lý hạt giống trươc khi gieo trồng cây nông nghiệp. Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt và bằng cây con? Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các công việc chăm sóc cây trồng? Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và chế biến nông sản? liên hệ ở địa phương em. HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở nhà, trả lời HS khác: Nhận xét - bổ sung. GV: Chốt lại 4. Luyện tập (4') - GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 11 5. Dặn dò: (1') a. Với bài học này: - Ôn các kiến thức đã học. b. Tìm hiểu bài mới: - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra
  65. Ngày soạn: 1/1/2018 Ngày dạy: 3/1/2018 (7ab) CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Tiết 29. BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các loại khai thác gỗ rừng. - Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác. 2. Kỹ năng: - HS biết vận động tuyên truyền nhười dân khai thác rừng ở địa phương theo khuôn phép của nhà nước. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhóm IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1'): 2.Kiểm tra bài cũ (4’) ? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? cần chăm sóc bao nhiêu năm? số lần chăm sóc mỗi năm? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu các loại khai thác I. Các loại khai thác rừng. rừng.(15’) - Bảng 2 phân loại khai thác rừng. GV: Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại khai thác rừng cho học sinh quan sát. - Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác. GV: Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC. HS: Trả lời,đất bào mòn, dửa trôi - Rừng phòng hộ chống gió bão. GV: Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì? HS: Trả lời. * Khai thác rừng lấy gỗ để chế biến thành đồ mộc dân dụng, trang trí nội thất, làm ván gỗ, xà gồ phục vụ xây dựng, làm nguyên liệu phục vụ ngành công nghiệp chế biến giấy, như vậy sẽ lưu trữ Cacbon trong