Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 3: Phép nhân và phép chia hai số tự nhiên - Năm học 2022-2023

docx 22 trang Hàn Vy 03/03/2023 2772
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 3: Phép nhân và phép chia hai số tự nhiên - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chuyen_de.docx

Nội dung text: Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 3: Phép nhân và phép chia hai số tự nhiên - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Chuyên đề 3. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Củng cố các thành phần trong phép nhân, chia hai số tự nhiên. - Biết giải và trình bày lời giải các bài tập về nhân, chia hai số tự nhiên. - HS vận dụng được tính chất giáo hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong việc tính nhanh, tính nhẩm. - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện phép nhân và phép chia số tự nhiên. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu, máy tính và điện thoại có cài đặt phần mềm Plickers 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ, thẻ dùng cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.
  2. - Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về phép nhân, phép chia hai số tự nhiên và các tính chất của phép nhân. b) Nội dung: - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về các kiến thức phép nhân, phép chia. c) Sản phẩm: - Viết được các phép toán, nhận biết nhanh thành phần của phép toán; tính chất của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ thẻ trả lời câu hỏi trắc nghiệm (cá nhân). Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ Câu 1: Kết quả của phép tính 547.63 + 547.37 ? A. 54700. B. 5470. C. 45700 . D. 54733 . Câu 2:Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018.(x - 2018)= 2018 A. x = 2017 . B. x = 2018. C. x = 2019. D. x = 2020. Câu 3: Cho phép chiax : 3 = 6 , khi đó thương của phép chia là? A. x . B. 3 . C. 6. D. 18. Câu 4: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là? A. 3k (k Î ¥ ) . B. 5k + 3(k Î ¥ ) . C. 3k + 1(k Î ¥ ) . D. 3k + 2 (k Î ¥ ). Câu 5: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là? A. 5k (k Î ¥ ) . B.5k + 2(k Î ¥ ) . C. 2k + 5(k Î ¥ ) . D. 5k + 4(k Î ¥ ) Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1:GV giao nhiệm vụ: NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu Kết quả trắc nghiệm giờ. NV2: Hãy xác định các thành phần trong C1 C2 C3 C4 C5 phép nhân a ´ b = c ? Hãy cho biết tính chất của phép nhân số tự nhiên? C C D A B NV3: Nêu kết luận về phép chia hai số tự nhiên? I. Nhắc lại lý thuyết 1. Phép nhân hai số tự nhiên: Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: a) Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của - Hoạt động cá nhân trả lời. chúng.
  3. Bước 3: Báo cáo kết quả Kí hiệu: a. b= c trong đó: a , b gọi là NV1: HS giơ thẻ kết quả trắc nghiệm. thừa số, c gọi là tích. GV dùng điện thoại có cài phần mềm b) Tích chất cơ bản của phép nhân: a. Tính giao hoán: a. b = b. a Plickers quét kết quả bài làm của HS b. Tính chất kết hợp: (a. b).c = a.(b. c) NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo c. Nhân với số 1 : a.1 = 1.a = a d. Tính chất phân phối của phép nhân đối Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả với phép cộng: a.(b+ c)= a.b+ a.c - GV chiếu kết quả bài làm của HS trên 2. Phép chia hai số tự nhiên màn chiếu => Nhận xét và đánh giá Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b ¹ 0 chung ), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r , trong đó - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào 0 £ r < b. vở  Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q ; vớia là số bị chia. b là số chia, q là thương.  Nếu r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư a : b = q (dư r ) ; vớia là số bị chia. b là số chia, q là thương và r là số dư. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính nhẩm, tính hợp lí a) Mục tiêu: - Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn trăm. - Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt Sản phẩm cần đạt động của GV
  4. và HS Bước Bài 1. Tính các tích sau một cách hợp lý: 1: a) 14.50 b) 16.125 Giao c) 9.24.25 d) 12.125.54 nhiệ Bài giải m vụ a) 14.50 = 7.(2.50) = 7.100 = 700 1 - GV b) 16.125 = 2.(8.125) = 4.1000= 4000 cho c) 9.24.25 = 9.6 . 4.25 HS ( ) ( ) đọc = 54.100 = 5400 đề d) 12.125.54 = (3.4).125.(2.27) bài 1. = 4.2.125 . 3.27 = 1000.81 = 81000 Yêu ( ) ( ) cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệ m vụ - HS đọc đề bài , thực hiện phép tính Bước 3:
  5. Báo cáo kết quả - 4 HS lên bảng trình bày và các HS quan sát, nhận xét và sửa sai (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt
  6. lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bài 2: Tính nhẩm Bước a) 46.99 b)24.198 1: c) 36600 : 50 d)220000 : 5000 Giao Bài giải nhiệ a) 46.99 = 46.(100- 1) = 46.100- 46.1= 4600- 46 = 4554 m vụ - GV b)24.198 = 24.(200- 2) = 24.200- 24.2 cho = 4800- 48 = 4752 HS c) 36600 : 50 = ( 36600. 2) : ( 50. 2) = 73200 : 100 = 732 đọc đề bài d) 220000 : 5000 = (220000. 2 ): ( 5000.2)= 440000 : 100 = 4400 bài 2. Yêu cầu: - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn
  7. bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệ m vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý
  8. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bài 3: Tính nhanh Bước 1: a) 27. 36+ 27.64 Giao b) 25.37+ 25.63- 150 nhiệ c) 425.7.4- 170.60 m vụ d) 8.9.14+ 6.17.12 + 19.4.18 - GV Bài giải cho HS a) 27. 36+ 27.64 = 27.(36+ 64) đọc = 27.100 = 2700
  9. đề bài b) 25.37+ 25.63- 150 bài 3. = 25.( 37+ 63)- 150 Yêu = 25. 100- 150 = 2500- 150 = 2350 cầu: - HS c) 425.7.4- 170.60 hoạt = (425.4).7- 170.60 động = 1700.7- 1700.6 = 1700. 7- 6 = 1700 nhóm ( ) đôi d) 8.9.14+ 6.17.12 + 19.4.18 thực = (8.9).14+ (6.12)+ (4.18).19 hiện = 72.14+ 72.17 + 19.72 giải toán = 72.(14 + 17+ 19) = 72.50 = 3600 Chú ý đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bước 2: Thực hiện nhiệ m vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân
  10. và thảo luận cặp đôi theo bàn làm bài tập . Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý Bước 4: Đánh giá kết quả
  11. - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bước 1: Bài 4 : Không thực hiện phép tính hãy so sánh Giao a) m = 19.90 và n = 31.60 nhiệ b) p = 2011.2019 và q = 2015.2015 m vụ Giải - GV cho a) HS  m = 19.90 = 19.(3.30)= (19.3).30 đọc  n = 31.60 = 31.(3.20)= (20.3).31 đề bài Vì19 < 20 ; 30 < 31 bài 2. nên (19.3).30 < (20.3).31 hay m < n . Yêu Vậym < n . cầu: b) - HS  p = 2011.2019 = 2011.(2015 + 4) thực = 2011.2015 + 2011.4
  12. hiện  q = 2015.2015 = (2011+ 4).2015 giải = 2011.2015 + 4.2015 toán = 2011.2015 + 2015.4 cá Vì 2011 < 2015 nên 2011.4 < 2015.4 nhân hay2011.2015 + 2011.4 < 2011.2015 + 2015.4 - HS Do đó p < q . Vậy p < q . so sánh kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệ m vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân. GV đi quan sát và hỗ trợ học sinh làm bài Bước 3:
  13. Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt
  14. lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Tiết 2: Dạng toán 2: Thực hiện phép tính, toán tìm x a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc: * Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. * Tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa só đã biết. * Tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. * Tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu * Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương. * Tìm số bị chia lấy thương nhân số chia. * Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bài 1: Tìm x, biết: Bước 1: Giao nhiệm vụ a) 2.x + 3 = 15 ; - GV cho HS đọc đề bài bài 1. b) 28 - 3.x = 13 Yêu cầu: c) (x - 1954 ). 5 = 50; - HS thực hiện theo nhóm 4 - Nêu lưu ý sau khi giải toán d) x - 152 : 2 = 46 Bài giải: a) 2.x + 3 = 15 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2.x = 15 - 3 2.x = 12 x = 12 : 2
  15. - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo x = 6 nhóm. b) 28 - 3.x = 13 HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào 3. x = 28- 13 bảng nhóm 3.x = 15 x = 15 : 3 Bước 3: Báo cáo kết quả x = 5 - HS trưng kết quả nhóm - 1 đại diện nhóm trình bày cách làm c) (x - 1954 ). 5 = 50 - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời x - 1954 = 50 : 5 x - 1954 = 10 x = 10 + 1954 Bước 4: Đánh giá kết quả x = 1964 - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của d) x - 152 : 2 = 46 nhóm. GV chốt lại các tính chất đã được áp x - 76 = 46 dụng trong việc giải bài tập x = 46 + 76 x = 122 Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Tìm x, biết: - GV cho HS đọc đề bài bài 2. a) x + 99 :3 = 55 Yêu cầu: b) (x - 25 ): 15 = 20 - Nêu cách thực hiện từng phần - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 5 HS c) ( 3. x - 15).7 = 42 lên bảng. d) (8x - 16)(x - 5)= 0 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ e*) - HS đứng tại chỗ trình bày cách làm x.(x + 1)= 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + + 2500 - 5 HS lên bảng giải toán, HS làm vào vở Bài giải Bước 3: Báo cáo kết quả a) x + 99 :3 = 55 - HS làm việc cá nhân dưới lớp x + 33 = 55 Bước 4: Đánh giá kết quả x = 55 - 33 - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV x = 22 .Vậy x = 22 chốt lại kết quả và các bước giải b) (x - 25 ): 15 = 20 x - 25 = 20. 15 x - 25 = 300 x = 300 + 25 x = 325 c) ( 3. x - 15).7 = 42 3.x - 15 = 42 : 7
  16. 3.x - 15 = 6 3.x = 6 + 15 d) (8x - 16)(x - 5)= 0 8x - 16 = 0 hoặc x - 5 = 0 8x = 16 x = 0 + 5 x = 16 : 8 x = 5 x = 2 e) x.(x + 1)= 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + + 2500 Ta có2 + 4 + 6 + 8 + 10 + + 2500 có (2500- 2): 2 + 1 = 1250số hạng Tổng 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + + 2500 = é2500 + 2 .1250ù: 2 ëê( ) ûú = 1563750 Mà x.(x + 1)= 1563750 = 1250.1251 Vậy x = 1250 Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: - GV cho HS đọc đề bài bài 3. a)Tìm số tự nhiênx , biết rằng nếu nhân Yêu cầu: nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia - HS thực hiện theo nhóm lớn, thảo luận cho 3 thì được 7. cách làm b) Tìm số tự nhiênx , biết rằng nếu chia - Nêu lưu ý sau khi giải toán nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thì được 15. - HS đọc đề bài, thảo luận cách làm, và làm Bài giải bài. a) (5x + 16): 3 = 7 - GV quan sát và hỗ trợ học sinh trong quá 5x + 16 = 7.3 trình làm bài 5x = 21- 16 Bước 3: Báo cáo kết quả 5x = 5 - Yêu cầu 2 đại diện 2 nhóm trình bày kết x = 5 : 5 x = 1 quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) b)(x : 3- 4).5 = 15 - Đại diện nhóm trình bày cách làm x : 3- 4 = 15 : 5 - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời x : 3 = 3 + 4 Bước 4: Đánh giá kết quả x : 3 = 7 - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của x = 7.3 nhóm. x = 21 GV chốt lại kết quả và cách làm bài
  17. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho phép chia có thương là 7 và - GV cho HS đọc đề bài bài 4. số dư là 112 . Biết tổng của số bị chia, số Yêu cầu: chia và thương là 1375 . Tìm phép chia đó. Gọi số bị chia là a ; số chia là b, em hãy Bài giải biểu diễn phép chia trên? gọi số bị chia là a ; số chia làb , ta có : - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 1 HS a : b = 7 dư 112 lên bảng. Þ a = 7b + 112 mà a + b + 7 = 1375 Þ a + b = 1368 (1) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thay a = 7b + 112 vào (1), ta có: - HS đứng tại chỗ trình bày cách làm 7b + 112 + b = 1368 - 1 HS lên bảng giải toán, HS làm vào vở Û 8b + 112 = 1368 Û b = 157 Bước 3: Báo cáo kết quả Þ a = 1211 Vậy a = 1211;b = 157 - HS làm việc cá nhân dưới lớp Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải Tiết 3: Dạng 3: Các bài toán có lời văn, các bài toán thực tế a) Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân, phép chia số tự nhiên trong giải toán có lời b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1. Một ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao - GV cho HS đọc đề bài bài 1. ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, Yêu cầu: mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô ? - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? Lời giải - Để tìm số kg gạo và ngô xe ô tô chở, ta làm như thế nào? Số kg gạo trong 30 bao là: - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi 30. 50= 1500 (kg ) kết quả cặp đôi Số kg ngô trong 40 bao là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 40.60= 2400 kg - HS đứng tại nêu cách thực hiện ( )
  18. - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao Số kg gạo và ngô xe ô tô chở là: đổi kết quả theo cặp 1500+ 2400 = 3900 (kg ) Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2. Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng - GV cho HS đọc đề bài bài 2. hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả Yêu cầu: bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau: - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1678đồng/ - Để tìm số tiền điện phải trả của nhà ông Khánh trong tháng 7, ta làm như số; Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51đến thế nào? số100) là 1734đồng/số; - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số 101 kết quả theo nhóm bàn (4HS) đến 200) là 2014đồng/số. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đứng tại nêu cách thực hiện Lời giải - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo nhóm bàn Số tiền phải trả cho 50số đầu tiên là : 50. 1678 = 83900 (đồng) Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Số tiền phải trả cho 50số tiếp theo là : 50. 1734= 86700 (đồng) bảng HS nhóm còn lại dưới lớp quan sát, nhận Số tiền phải trả cho 15số còn lại là : 15 . 2014= 30210 (đồng) xét bài làm của nhóm bạn Bước 4: Đánh giá kết quả Tổng số tiền ông Khánh phải trả trong - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. tháng 7 là : 83900 + 86700 + 30210 = 200810 (đồng) - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3. Một trường muốn chở 892 đi tham - GV cho HS đọc đề bài bài 3. quan khu di tích Địa Đạo Củ Chi. Biết Yêu cầu: rằng mỗi xe chở được 45 học sinh. Hỏi nhà trường cần ít nhất bao nhiêu chiếc - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? xe? - Để biết nhà trường cần ít nhất bao nhiêu xe, ta làm như thế nào? Lời giải - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi Số xe để chở học sinh đi tham quan là:
  19. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đứng tại nêu cách thực hiện 892 : 45 = 19xe (dư 37 học sinh) Số xe nhà trường cần sử dụng là - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao 19 + 1 = 20(xe) đổi kết quả theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả Vậy cần ít nhất 20xe - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4. Bạn Minh dùng 30000 đồng để mua - GV cho HS đọc đề bài bài 4. bút. Có hai loại bút: bút bi xanh và bút bi Yêu cầu: đen. Bút bi xanh có giá 2500 đồng một chiếc. Bút bi đen có giá 3500 đồng một - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? chiếc. Bạn Minh sẽ mua được nhiều nhất - Để biết nhà trường cần ít nhất bao bao nhiêu chiếc bút nếu: nhiêu xe, ta làm như thế nào? a. Minh chỉ mua mỗi loại bút bi xanh? - HS giải toán theo cá nhân b. Minh chỉ mua mỗi loại bút đi đen? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đứng tại nêu cách thực hiện Lời giải - HS thực hiện giải bài tập cá nhân a. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều Bước 3: Báo cáo kết quả nhất là 30000 : 2500 = 12 (cây) - 1 HS lên bảng trình bày bảng b. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm nhất là 30000 : 3500 = 8 (cây) ( dư 2000 Bước 4: Đánh giá kết quả đồng) - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu HS học thuộc các tính chất của phép nhân số tự nhiên, nắm chắc mối quan hệ giữa các thành phần trong phép nhân và phép chia phân số. - Hoàn thành các bài tập BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Tính nhanh, tính nhẩm a) 25.53.4 ; b)16.6.125 ; c)64.25 ; d) 16.125 e)700 : 25 ; f) (260- 13): 13 Bài 2: Tính nhanh a) 43.17 + 29.57 + 13.43 + 57 b) 35.34 + 35.86 + 65.75 + 65.45 c) 13.58.4 + 32.26.2 + 52.10 d) 53.(51+ 4)+ 53.(49 + 91)+ 53
  20. Bài 3: Tìm x biết: a) 250 : (10- x)= 25 b) 3x - 2018 : 2 = 23 c) (9x - 21): 3 = 2 d) 53(9- x)= 53 e) 91- 5. 5 + x = 61 f) é195- 3x - 27 ù.39 = 4212 ( ) ëê ( )ûú Bài 4: So sánh hai số a và b mà không tính giá trị cụ thể của chúng. a = 2002.2002 và b = 2000.2004 Bài 5: a) Tích của hai số là276 . Nếu thêm vào số thứ nhất 19 đơn vị thì tích của hai số là713 . Tìm hai số đó. b) Khi chia một số cho 72 thì được số dư là 49 . Nếu đem số đó chia cho 75 thì được số dư là 28 và thương không thay đổi. Tìm số đa cho. Bài 6: Một tàu hỏa cần chở 980 khách . Mỗi toa tàu có 11 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ. Hỏi phải cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết khách? Bài 7. Mẹ Lan mang 200000 đồng vào siêu thị mua 2 kg khoai tây, 5 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi ki-lô-gam khoai tây là 26500 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 18000 đồng, mỗi nải chuối là 15000 đồng. Hỏi mẹ Lan còn bao nhiêu tiền? HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Tính nhanh, tính nhẩm a) 25.53.4 = (25.4).53 = 100.53 = 5300. b)16.6.125 = (16.3).(2.125) = 48.250 = 12000. c)64.25 = 16.4.25 = 16.100 = 1600. d) 16.125 = 2.(8.125) = 2.1000 = 2000. e)700 : 25 = (700.4) : (25.4) = 2800 : 100 = 28. ; f) (260- 13): 13 = 260 : 13- 13 : 13 = 20- 1 = 19. Bài 2: Tính nhanh a) 43.17 + 29.57 + 13.43 + 57 b) 35.34 + 35.86 + 65.75 + 65.45 = (43.17 + 13.43)+ (29.57 + 57) = 35.(34 + 86) + 65.(75 + 45) = 43.(17 + 13) + 57.(29 + 1) = 35.120 + 65.120 = 43.30 + 57.30 = 120.(35 + 65) = 30.(43 + 57) = 120.100 = 30.100 = 12000. = 3000 c) 13.58.4 + 32.26.2 + 52.10 d) 53.(51+ 4)+ 53.(49 + 95)+ 53 = 13.58.4 + 32.13.4 + 13.4.10 = 53.(51+ 4 + 49 + 95 + 1) = 13.4.(58 + 32 + 10) = 53.(51+ 49 + 4 + 95 + 1) = 13.4.100 = 53.(100 + 99 + 1) = 5200. = 53.200 = 10600.
  21. Bài 3: Tìm x biết: a)250 : (10- x)= 25 b) 3x - 2018 : 2 = 23 10- x = 250 : 25 3x - 1009 = 23 10- x = 10 3x = 23 + 1009 x = 10- 10 3x = 1032 x = 0 x = 1032 : 3 x = 344 c)(9x - 21): 3 = 2 d) 53(9- x)= 53 9x - 21 = 2.3 9- x = 53 : 53 9x - 21 = 6 9- x = 1 9x = 6 + 21 x = 9- 1 9x = 27 x = 8 x = 27 : 9 x = 3 f) é195- 3x - 27 ù.39 = 4212 ëê ( )ûú e) 91- 5.(5 + x)= 61 195- (3x - 27)= 4212 : 39 5.(5 + x)= 91- 61 195- (3x - 27)= 108 5.(5 + x)= 60 x - 27 = 195- 108 5 + x = 60 : 5 3x - 27 = 87 5 + x = 12 3x = 87 + 27 x = 12- 5 3x = 114 x = 7 x = 114 : 3 x = 38 Bài 4: Ta có: a = 2002.2002 = 2002.(2000 + 2)= 2002.2000 + 2002.2 b = 2000.2004 = 2000.(2002 + 2)= 2000.2002 + 2000.2 Vì 2002.2000 = 2000.2002 và 2002.2 > 2000.2 nên a > b . Vậy a > b Bài 5: a) Gọi hai số cần tìm là a và b theo bài ra ta có : a.b = 276 (a + 19).b = 713 a.b + 19b = 713 19b = 713- 276 = 437 b = 437 : 19 = 23 suy ra a = 276 : 23 = 12 . Vậy a = 12;b = 23 b) Gọi số cần tìm làa : a : 72 = c dư 49 nên a = c.72 + 49 a : 75 = c dư 28 nên a = c.75 + 28 Ta có: c.72 + 49 = c.75 + 28
  22. 75.c - 72.c = 49- 28 3.c = 21 c = 21: 3 = 7 Thay c = 7 ta được: 72.7 + 49 = 553 hoặc 75.7 + 28 = 553 Hay a = 553 . Vậy số cần tìm là: 553 Bài 6: Số người ở mỗi toa là : 8.11 = 88 ( người ) Cần số toa để chở hết khách là: 980 : 88 = 11 ( toa ) dư 12 người Vậy cần ít nhất 12 toa để chờ hết số khách. Bài 7. Mẹ Lan mua 2 kg khoai tây mất số tiền là: 2.26500 = 53000 (đồng) Mẹ Lan mua 5 kg gạo mất số tiền là: 5.18000 = 90000 (đồng) Mẹ Lan mua 2 nải chuối chín mất số tiền là: 2.15000 = 30000 (đồng) Tổng số tiền mà mẹ Lan đã tiêu là: 53000 + 90000 + 30000 = 173000 (đồng) Mẹ Lan còn lại số tiền là:200000 – 173000 = 27000 (đồng) Vậy mẹ Lan còn 27000 đồng.