Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 5: Các dấu hiệu chia hết - Năm học 2022-2023

docx 9 trang Hàn Vy 03/03/2023 8121
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 5: Các dấu hiệu chia hết - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chuyen_de.docx

Nội dung text: Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 5: Các dấu hiệu chia hết - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Chuyên đề 5: CÁC DẤU HIỆU CHIA HẾT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS nắm vững kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - HS nhận biết được một số chia hết cho số nào. - Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ. - Học sinh nhắc lại được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết b) Nội dung: - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 c) Sản phẩm: - Nắm vững các số chia hết cho 2 và 5. - Giải được các bài tập có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
  2. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân). Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân) BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ Câu 1: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để 43 * M5 A. 2;5. B. 0;5. C. 7;5. D. 4;0 . Câu 2: Trong các số sau số nào chia hết cho cả 2 và 5 A.652 B. 1345. C. 4562. D. 1240 Câu 3: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để 43 * M9 A. 0 B.1 C.2 D. 3 Câu 4: Trong các số sau số nào chia hết cho cả 3 và 9 A. 352. B. 345. C. 111. D. 324. Câu 5: Chọn khẳng định Đúng trong các khẳng định sau: A. Số chia hết cho 2 thì chia hết cho 4 B. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 C. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 D. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 5 Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức và học sinh Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Kết quả trắc nghiệm NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 NV2: Nêu dấu hiệu chia hết B D C D C cho 2,3,5,9. Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm. (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau) NV2: HS đứng tại chỗ báo cáo A. Kiến thức cần nhớ. Dấu hiệu chia hết cho 2;5
  3. Bước 4: Đánh giá nhận xét aM2 Û a có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 . kết quả aM5 Û a có chữ số tận cùng là 0;5 . - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức. Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 B. Bài tập - GV cho HS đọc đề bài 1, Dạng 1: Bài tập nhận biết: bài 2. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2; số Yêu cầu HS hoạt động cá nào chia hết cho 5? nhân làm bài 1010;1076;1984;2782;3452;5341;6375;7800. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Đáp án: - HS đọc đề bài , thực hiện a. Các số chia hết cho 2 là 1010;1076;1984; tìm số chia hết cho 2;5 ? 2782;3452;7800. Bước 3: Báo cáo kết quả b. Các số chia hết cho 5 là 1010;6375;7800 . - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem Bài 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2; số lại bài trong vở. nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho cả 2 và 5? Bước 4: Đánh giá kết quả 2346;46470;655;2795;3480;650;667;782? - GV cho HS nhận xét bài Đáp án: làm của HS và chốt lại một a. Các số chia hết cho 2 là: 2346;46470;3480; lần nữa cách làm của dạng 650;782. bài tập b. Các số chia hết cho 5 là: 46470;655;2795; 3480;650 c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 46470;3480;650 Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Dạng 2: Tìm số - GV cho HS đọc đề bài 3, Bài 3: Tìm x để 2x78M2 bài 4. Đáp án: Yêu cầu HS hoạt động cá Vì chữ số tận cùng là 8M2 nên nhân làm bài x Î {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 4: Tìm các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, - HS đọc đề bài, nêu cách vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182 làm? Bước 3: Báo cáo kết quả Đáp án: - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và Vì n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 nên n các HS khác lắng nghe, xem có chữ số tận cùng là 0 lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả Mà 136 < n < 182 - GV cho HS nhận xét bài nên n Î {140;150;160;170;180} làm của HS và chốt lại một
  4. lần nữa cách làm của dạng bài tập Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Dạng 3: Ghép số. - GV cho HS đọc đề bài 5, Bài 5: Dùng cả ba chữ số 2;0;5 . Hãy ghép thành bài 6, bài 7. các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số Yêu cầu HS hoạt động cá đó chia hết cho 2. nhân làm bài Đáp án: 250;502;520 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 6: Dùng cả ba chữ số 2;0;5 . Hãy ghép thành - HS đọc đề bài, nêu cách các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số làm? đó chia hết cho 5. Bước 3: Báo cáo kết quả Đáp án: 205;250;520 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem Bài 7: Dùng cả ba chữ số 3;4;5. Hãy ghép thành lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả các số tự nhiên có ba chữ số: - GV cho HS nhận xét bài a) Lớn nhất chia hết cho 2 làm của HS và chốt lại một b) Nhỏ nhất chia hết cho 5 lần nữa cách làm của dạng bài tập Đáp án: a)534 ; b) 345 Tiết 2: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. a) Mục tiêu: - Học sinh nhắc lại được dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. - Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết b) Nội dung: - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 c) Sản phẩm: - Nắm vững các số chia hết cho 3 và 9. - Giải được các bài tập có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức và học sinh A. Kiến thức cần nhớ. Dấu hiệu chia hết cho 3;9. aM3 Û tổng các chữ số của a chia hết cho 3 . aM9 Û tổng các chữ số của a chia hết cho9 . Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 B. Bài tập - GV cho HS đọc đề bài 1. Dạng 1: Bài tập nhận biết:
  5. Yêu cầu HS hoạt động cá Bài 1: Trong các số sau: 5445;3240;471: nhân làm bài a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 Bước 2: Thực hiện nhiệm b. Số nào chia hết cho cả2;3;5;9 ? vụ Đáp án: - HS đọc đề bài , thực hiện a) 471 tìm số chia hết cho 2; 5? b) 3240 Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Dạng 2: Tìm số - GV cho HS đọc đề bài 2, Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để số 3 * 5 chia hết bài 3, bài 4. cho 3. Yêu cầu HS hoạt động cá Đáp án: nhân làm bài 3 * 5chia hết cho 3 thì tổng (3 + * + 5)= 8 + * chia Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hết cho 3 - HS đọc đề bài, nêu cách Nên * Î {1;4;7} làm? Bài 3: Điền chữ số vào dấu * để số 7 * 2 chia hết Bước 3: Báo cáo kết quả cho 9 . - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và Đáp án: các HS khác lắng nghe, xem 7 * 2chia hết cho 9 thì tổng (7 + * + 2)= (9 + *) lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả chia hết cho 9 - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một Nên * Î {0;9} lần nữa cách làm của dạng Bài 4: Tìm các chữ số x,y sao cho 34x5yM4 và bài tập 34x5y M9 Đáp án: Để 34x5yM4 thì 2 chữ số tận cùng tạo thành số phải chia hết cho 4 Þ y = 2 hoặc y = 6 Với y = 2 để 34x52M9 thì (3 + 4 + x + 5 + 2)M9 Þ (14 + x)M9 Þ x = 4 Với y = 6 để 34x52M9 thì (3 + 4 + x + 5 + 6)M9 Þ (18 + x)M9 Þ x = 0 hoặc x = 9 Vậy x = 4,y = 2
  6. x = 0,y = 6 x = 9,y = 6 Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Dạng 3: Ghép số. - GV cho HS đọc đề bài 5. Bài 5: Dùng 3 ba trong bốn chữ số 7;6;2;0 hãy Yêu cầu HS hoạt động cá ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số sao cho số đó nhân làm bài a) Chia hết cho 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 vụ Đáp án: - HS đọc đề bài, nêu cách a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là 7;2;0 làm? Các số lập được: 720;702,;207;270 Bước 3: Báo cáo kết quả b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và hết cho 9 là: 7;6;2 các HS khác lắng nghe, xem Các số lập được:762;726;672;627;276;267 lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập Tiết 2: Dấu hiệu chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. a) Mục tiêu: - Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết b) Nội dung: - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 c) Sản phẩm: - Nắm vững các số chia hết cho 2;3;5 và 9 - Giải được các bài tập có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2;3;5 và 9 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức và học sinh Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, - GV cho HS đọc đề bài 1. biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì Yêu cầu HS hoạt động cá dư 1? nhân làm bài Đáp án: Số phải tìm có dạng aa ; Bước 2: Thực hiện nhiệm Vì aa chia hết cho 2 nên a Î {2;4;6;8} vụ - HS đọc đề bài , thực hiện Vì aa chia cho 5 dư 1 nên a Î {1;6}. Bước 3: Báo cáo kết quả Vậy a = 6 .
  7. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và Vậy số đó là 66 các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để số 4 * 31 chia hết - GV cho HS đọc đề bài 2 cho 3 mà không chia hết cho 9. Yêu cầu HS hoạt động cá Đáp án: nhân làm bài Để 4 * 31 chia hết cho 3 thì tổng Bước 2: Thực hiện nhiệm (4 + * + 3 + 1) = (8 + *) phải chia hết cho 3 vụ - HS đọc đề bài, nêu cách Nên * 1;4;7 làm? Vì 4 * 31 không chia hết cho 9 nên tổng 8 * Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và không chia hết cho 9. các HS khác lắng nghe, xem Vậy * 4;7 lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 3: Tìm các chữ số a, b sao cho a56bM45 - GV cho HS đọc đề bài 3. Yêu cầu HS hoạt động cá Đáp án: Ta thấy 45 = 5.9 mà (5;9)= 1 nhân làm bài Ta có a56bM45 khi a56bM5 và a56bM9 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Xét a56bM5 Þ b Î {0;5} - HS đọc đề bài, nêu cách làm? Nếu b = 0 ta có số a560M9 Þ a + 5 + 6 + 0M9 Bước 3: Báo cáo kết quả Þ a + 11M9 Þ a = 7 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem Nếu b = 5 ta có số a565M9 Þ a + 5 + 6 + 0M9 lại bài trong vở. Þ a + 16M9 Þ a = 2 Bước 4: Đánh giá kết quả Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560 - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một a = 2 và b = 5 ta có số 2560 lần nữa cách làm của dạng bài tập Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 4: Điền chữ số vào dấu * để số *63 * chia hết - GV cho HS đọc đề bài 4. cho cả 2,3,5 và 9.
  8. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Đáp án: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ *63 * chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng - HS đọc đề bài, nêu cách phải là 0, làm? Ta được số *630 có tổng các chữ số là: Bước 3: Báo cáo kết quả (* + 6 + 3 + 0)= (9 + *) chia hết cho cả 3 và 9 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem Nên * Î {9} . lại bài trong vở. Vậy ta được số 9630 chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu HS học thuộc các tính chất của phép nhân phân số, nắm chắc mối quan hệ giữa các thành phần trong phép nhân và phép chia phân số. - Hoàn thành các bài tập Bài 1: Dùng ba trong bốn chữ số 4;5;3;0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số đó chia hết cho 9. Đáp án: Ba trong bốn chữ số 4;5;3;0 có tổng chia hết cho 9 là: 4 + 5 + 0 = 9 chia hết cho 9. Từ ba chữ số 4;5;0ta lập được các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 9 là: 405; 450; 504; 540 Bài 2: Dùng ba trong bốn chữ số 4;5;3;0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số đó chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Đáp án: Ba trong bốn chữ số 4;5;3;0 có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Từ ba chữ số 4;5;3ta lập được các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 345; 354; 435; 453; 534; 543 Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 4? Đáp án: Số phải tìm có dạng aa ; Vì aa chia hết cho 2 nên a Î {2;4;6;8} Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a Î {4;9}. Vậy a = 4. Vậy số đó là 44 Bài 4: Tổng (1.2.3.4.5.6 + 6930) có chia hết cho cả 2;3;5;9 không?
  9. Đáp án: Ta có 1.2.3.4.5.6 chia hết cho cả 2;3;5;9 và 6930 chia hết cho cả 2;3;5;9 Vậy tổng (1.2.3.4.5.6 + 6930) chia hết cho cả 2;3;5;9 .