Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020

doc 5 trang thaodu 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_8_tiet_10_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2019_20.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020

  1. Tuần: 10 Ngày soạn: 01/10/2019 Tiết: 10 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: ĐỊA LÝ THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh đồng thời điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời (nếu cần thiết). - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng. 1. Kiến Thức: - Trình bày, giải thích, một số đặc điểm về tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế của châu Á. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng giải thích, so sánh, nhận xét, đọc biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu, vẽ biểu đồ 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra, sự yêu thích học tập bộ môn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra:Trắc nghiệm (30%) kết hợp tự luận (70%)
  2. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề - TN: Nhận biết được các đặc - TN: Hiểu được các đặc điểm - TN: Tính được mức độ gia - TN: Dựa vào điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ở cảnh quan, sông ngòi và sự tăng dân số châu Á giai đoạn GDP/người sắp xếp châu Á. phát triển kinh tế châu Á. 1800 – 2002 được trình độ phát - TL: Trình bày được địa hình và Tính được mật độ dân số triển các quốc gia. khoáng sản của châu Á. - TL: Giải thích được vì sao châu Á. Xác định được các Châu Á cảnh quan châu Á phân hóa đa - TL: Vẽ được biểu đồ tháng mùa đông dựa dạng. GDP/người của một số nước vào bảng số liệu. châu Á. - TL: Nhận xét được sự khác biệt về đặc điểm nền kinh tế các nước châu Á. Số điểm: 10 TN: 4 câu TN: 4 câu TN: 2 câu TN: 2 câu Tổng số câu: 15 TL: 1 câu TL: 1 câu TL: 1/2 câu TL: 1/2 câu Tỷ lệ: 100% Số điểm: 3 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 2 TSĐ: 10 TN: 4 câu TL: 1 câu TN: 4 câu TL: 1 câu TN: 2 câu TL: 1/2 câu Tổng số câu:TN 30% = 3.0 đ 30% = 3.0 đ 20% = 2.0 đ 12; TL: 3 TN: 2 câu TL: 1/2 câu Tỷ lệ: 20% = 2.0 đ TN (30%) TL (70%)
  3. IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất Câu 1: Địa hình Châu Á chủ yếu là A. hệ thống núi và sơn nguyên cao trung bình. B. hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng cao. C. hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới. D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Câu 2: Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm (%) sản lượng lúa gạo thế giới? A. 90 B. 91 C. 92 D. 93 Câu 3: Quốc gia nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất ở châu Á? A. Hàn Quốc. B. Cô-oét. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 4: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á (2002) là A. 1,0% B. 1,3% C. 1,4% D. 2,4% Câu 5: Hai khu vực điển hình cho khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á là A. Đông Á và Đông Nam Á. B. Đông Á và Nam Á. C. Nam Á và Đông Nam Á. D. Trung Á và Nam Á. Câu 6: : Chủng tộc Môngôlôit ở Châu Á phân bố tập trung ở các khu vực A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á. B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á Câu 7: Các quốc gia ở Châu Á nào được gọi là những nước công nghiệp mới? A Xin-ga-po, Lào, Trung Quốc B. Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan C. Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan Câu 8: Sông ngòi Bắc Á không có đặc điểm nào dưới đây? A. Mùa xuân, băng tuyết tan. B. Sông thường gây ra lũ băng lớn. C. Các sông chảy theo hướng từ nam lên bắc. D. Mạng lưới sông thưa thớt. Câu 9: Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy cho biết dân số Châu Á năm 2002 tăng gấp bao nhiêu lần năm 1800? Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân (Triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766 A. 6,2 B. 6,3 C. 6,4 D. 6,5 Câu 10: Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là A. 85 người/km2. B. 10 người/km2. C. 75 người/km2. D. 50 người/km2.
  4. Câu 11: Sắp xếp nào sau đây là đúng về GDP/người (USD) của các quốc gia Châu Á từ thấp đến cao. A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Lào. B. Lào, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản. C. Nhật Bản Hàn Quốc, Trung Quốc, Lào. D. Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản. Câu 12: Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa ở Thượng Hải (Trung Quốc) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Yếu tố Nhiệt độ (0C) 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 5,8 Lượng mưa (mm) 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37 Mùa đông ở Thượng Hải kéo dài từ tháng A. 8 đến tháng 4 năm sau B. 9 đến tháng 5 năm sau C. 10 đến tháng 4 năm sau D. 11 đến tháng 3 năm sau B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. Câu 2 (2 điểm) Vì sao cảnh quan châu Á có sự phân hóa đa dạng? Câu 3: (3 điểm) Dựa vào bảng một số tiêu chí kinh tế - xã hội các nước Châu Á năm 2001 Cơ cấu GDP (%) Tỉ lệ tăng GDP/người Quốc Gia Nông Công GDP bình Mức thu nhập Dịch vụ (USD) nghiệp nghiệp quân năm(%) Nhật Bản 1,5 32,1 66,4 -0,4 33 400 Cao Cô-oét - 58,0 41,8 1,7 19 040 Cao Hàn Quốc 4,5 41,4 54,1 3 8 861 Trung bình trên Lào 53 22,7 24,3 5,7 317 Thấp a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào. b. Nhận xét sự khác biệt nền kinh tế của các nước trên.
  5. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất. - Lưu ý: Phần tự luận học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể cho điểm khuyến khích, điểm thưởng theo từng ý trả lời nhưng không vượt quá số điểm quy định. B. Đáp án – biểu điểm Câu Đáp án Điểm A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi 1 2 3 4 5 6 câu D D C B C C 0,25đ 7 8 9 10 11 12 D D B A D D B. TỰ LUẬN (7 điểm) - Địa hình: + Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam; 1,0 sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. 1 + Địa hình bị chia cắt phức tạp 0,5 - Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu 0,5 - Giải thích: Do châu Á: + Lãnh thổ rộng lớn trãi dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo, chiều 1,0 dài (cực bắc xuống cực nam) 8500km, chiều rộng (cực đông sang cực 2 tây) 9200km; nhiều đồi núi + Khí hậu phân hóa đa dạng, có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác 1,0 nhau a. Vẽ biểu đồ hình cột (yêu cầu chính xác, thẩm mĩ, đủ thông tin yêu 1.5 cầu: chú thích, tên biểu đồ ). b. Nhận xét: 3 - Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, GDP đứng đầu. 0,5 - Hàn Quốc là nước công nghiệp mới, dịch vụ phát triển. 0,5 - Lào có GDP thấp, là nước chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp 0,5 VI. KIỂM TRA LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.