Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 38: Kiểm tra học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Chu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 38: Kiểm tra học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Chu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_9_tiet_38_kiem_tra_hoc_ky_i_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 38: Kiểm tra học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Chu
- TRƯỜNG THCS PHÚC CHU TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI TIẾT 38. KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp: 9 - môn : Địa lí Ngày kiểm tra: tháng 12 năm 2019 A. MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TN Chủ đề Cộng đồng C1, C2. Biết các dân được đặc tộc Việt điểm dân cư Nam Việt Nam Số câu: 2 2 Số điểm 1,0 đ 1,0 đ Tỉ lệ: 10 % 10 % C3, C5. Biết Lao động, đặc điểm của việc làm, lao động việt chất lượng Nam và chất cuộc sống lượng cuộc sống. Số câu: 2 2 Số điểm 1,0 đ 1,0 đ Tỉ lệ: 10 % 10 % C4. Biết đặc Mật độ điểm phân bố dân số dân cư Việt Nam Số câu: 1 1 Số điểm 0,5 đ 0,5 đ Tỉ lệ: 5 % 5 % C6. Biết đặc C1. Phân tích C2. Vận dụng Đặc điểm điểm phát những thuận kiến thức vẽ phát triển triển công lợi và khó và nhận xét kinh tế nghiệp Việt khăn của tài biểu đồ Việt Nam Nam nguyên thiên nhiên để phát
- triển nông nghiệp Việt Nam Số câu: 1 1 1 3 Số điểm 0,5 đ 3,0 đ 4,0 đ 7,5đ Tỉ lệ: 5 % 30 % 40% 75% T Số câu: 6 1 1 8 T Số điểm 3,0đ 3,0 đ 4,0đ 10 đ Tỉ lệ: 30% 30% 40% 100% B. ĐỀ BÀI: I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở A . Miền núi. B . Ven biển. C . Đô thị. D . Đồng bằng. Câu 2: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất cả nước là A . Tây Bắc . B . Đồng Bằng sông Cửu long . C . Đồng Bằng sông Hồng. D . Đông Nam Bộ . Câu 3: Đặc điểm nguồn lao động nước ta là : A . thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp. B . phần lớn lực lượng đã qua đào tạo . C . tập trung chủ yếu ở thành thị . D . hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn . Câu 4: Mật độ dấn số cao nhất ở vùng A . Đông Nam Bộ . B . Đồng Bằng Sông Hồng. C. Đồng Bằng Sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5: Đâu không phải là thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ? A . Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng cao . B. Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm. C. Thu nhập bình quân đầu người gia tăng. D . Cân bằng cuộc sống của dân cư giữa các vùng. Câu 6. Nguyên nhân nào đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp trở lên đa dạng và linh hoạt hơn ? A. Cơ sở vật chất kĩ thuật B. Sức ép thị trường C. Chính sách phát triển công nghiệp hợp lí D. Nguồn tài nguyên khoáng sản. II. Phần tự luận: Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta ? Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy: a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005.
- b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nước ta thời kì 1991 - 2005. (Đơn vị: %) Năm 1991 1995 1999 2005 Tổng số 100 100 100 100 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 40.5 27.2 25.4 21.0 Công nghiệp – Xây dựng 23.8 28.8 34.5 41.0 Dịch vụ 35.7 44.0 40.1 38.0 C. HƯỚNG DẪN CHẤN – BIỂU ĐIỂM Câu Hướng dẫn chấm điểm I/ Phần 3,0đ trắc Câu 1 2 3 4 5 6 nghiệm: Đáp án D C D B D B II/ - Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện 3,0đ Phần tự đa dạng cây trồng như cây công nghiệp, cây lương thực luận: - Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới - Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. Câu 1 - Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện (3đ) để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi a. Vẽ biểu đồ miền trong đó: 2,0đ Câu 2 - Mỗi miền đúng tỉ lệ, có đơn vị, được (4đ) - Chú thích đúng, phù hợp với biểu đồ - Tên biểu đồ, đơn vị % b. Nhận xét: trong đó - Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng tích cực: 2,0đ - Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn chứng) - Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp - xây dựng (dẫn chứng) =>Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Phúc Chu, ngày tháng 12 năm 2019 DUYỆT CỦA CM NGƯỜI RA ĐỀ Đinh Thị Hải Lăng Tiến Dũng