Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 14 Ngày soạn: 13/ 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất ). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm,muốn trở thành người khẻo mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài : “ Văn hay chữ - 2 HS thực hiện yêu cầu tốt” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – đánh giá 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc bài - HS đánh dấu từng đoạn - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú hợp sửa cách phát âm cho HS. giải SGK. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu - 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Có một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son và một chú bé bằng đất. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác + Chàng kị sĩ cưỡi ngựa Tía rất bảnh, nàng nhau? công chúa xinh đẹp là những món quà em Kị sĩ: Chàng trai cưỡi ngựa. được tặng trong dịp tết trung thu. Chúng Lầu son: Nhà đẹp dành riêng cho những được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp Họ và tên: Tòng Vinh Quang 70 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 người giàu có còn chú bé đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Chắt cất đồ chơi của mình vào một cái tráp hỏng. + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen + Họ làm quen với nhau nhưng chú bé đất với nhau như thế nào? đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho chơi với nhau nữa. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Cuộc làm quen giữa chú bé Đất và hai người bột. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Vì sao chú bé đất lại ra đi? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? + Chú đi ra cành đồng, mới đến chái bếp, gặp trời mưa chú bị ngấm nước và bị lạnh. Chú chui vào bếp sưởi ấm, lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay. + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú + Ông chê chú nhát. lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú nhát, vì chú Đất Nung? chú muốn được sông pha làm nhiều việc có ích. + Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng + Tượng trưng cho: gian khổ và thử thách cho điều gì? mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? và hữu ích. 3. Chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung * Chú bé Đất can đảm,muốn trở thành + Câu chuyện nói lên điều gì? người khẻo mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - GV ghi nội dung lên bảng - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách d.Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại) đọc. - Gọi HS đọc phân vai cả bài. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. 4.Củng cố: - Lắng nghe - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ 5 Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 71 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 “ Chú Đất Nung – phần 2” *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dung tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Học sinh yêu thích môn học, chăm chỉ làm toán. Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét tuyên dương 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Nêu lại đầu bài. b. Tính chất một tổng chia cho một số : * Tính và so sánh giá trị của hai biểu - HS tính giá trị của hai biểu thức. thức. ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 * ( 35 + 21 ) : 7 * 35 : 7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 8 = 5 + 3 = 8 + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. trên ? - GV nêu : Vậy ta có thể viết : - Nhiều học sinh đọc. ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 * Kết luận 1 tổng chia cho một số. + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như + Có dạng 1 tổng chia cho một số. thế nào ? + Nhận xét về dạng của biểu thức : + Biểu thức có tổng của 2 thương : 35 : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 21 : 7 mà 35 và 21 là các số hạng của tổng còn =>Vì : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 7 là số chia. - GV rút ra kết luận SGK / 76 - HS nêu lại tính chất SGK. c.Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : a) Tính bằng hai cách : - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở : - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng * ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10. ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 =10 * ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 - Nhận xét tuyên dương ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu) - 2 HS lên bảng làm bài : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 72 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi 2 HS lên bảng. * 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) : 6 = 42 : 6 = 7 * 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 - Nhận xét tuyên dương . 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23. * Bài 2 : - Tính bằng 2 cách ( theo mẫu) - 2 HS lên bảng làm bài ; a) ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 + Khi có một hiệu chia cho một số mà + Lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng trừ các kết quả cho nhau . chia hết cho số chia thì ta làm như thế nào ? - GV giới thiệu : Đó chính là tính chất - Vài HS nhắc lại. một hiệu chia cho một số. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giao,cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Biết chào hỏi, lễ phép. Biết làm giúp thầy cô một số công việc và phê phán một số em có hành vi sai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Giáo án, hình vẽ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 em đọc bài học. - GV nhận xét - Đánh giá - 2 HS đọc. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b.Tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS đọc SGK. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi. + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình + Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô huống sẽ làm gì? giáo. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 73 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? Y/c HS + Em sẽ rủ các bạn đến thăm đóng vai, xử lý tình huống. - Tìm cách xử lý và đóng vai thể hiện cách giải quyết. - 2 nhóm đóng vai + Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết + Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo. đó. + Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô + Vì thầy cô đã không quản khó nhọc giáo?. tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên người. Nên chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn thầy cô. => GV giảng và rút ra bài học (SGK) - Vài HS nhắc lại bài học. - HS quan sát tranh. * Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô? - HS trả lời theo ý mình. - Yêu cầu lớp quan sát tranh. + Tranh 3 chưa thể hiện lòng kính + Tranh vẽ 1, 2, 4 thể hiện lòng kính trọng, trọng thầy cô. biết ơn thầy cô hay không? +Chào lễ phép, giúp đỡ, chúc mừng và + Tranh 3 có thể hiện cám ơn. + Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo? * Hoạt động 3: Hoạt động nào đúng? - HS trả lời. - GV nêu và yêu cầu HS trả lời + Lan và Minh thấy cô giáo thì tránh đi chỗ - Sai khác vì ngại? + Giờ của cô giáo chủ nhiệm thì học tốt, giờ - Sai phụ thì mặc kệ vì không phải là cô giáo chủ nhiệm? + Gặp hai thầy cô, Nam chỉ chào thầy giáo - Sai của mình? + Giúp đỡ con cô giáo học bài. - Đúng - GV: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm - HS lắng nghe chỉ cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo, giúp dỡ thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn, không nên xa lánh thầy cô, không nên ngại tiếp xúc với thầy cô. * Hoạt động 4: Em có biết ơn thầy cô giáo không? - Em đã làm gì để thể hiện lòng kính trọng và + Vâng lời, thăm hỏi biết ơn thầy, cô giáo? - GV giảng và rút ra ghi nhớ SGK - HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau, học thuộc lòng ghi nhớ - Tìm những câu thơ, câu ca dao nói về lòng biết ơn thầy giáo cô giáo. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 74 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ tính giá trị biểu thức dạng này. - Rèn kĩ năng làm toán nhanh thành thạo. - Giáo dục các em ý thức học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Gv : các dạng bài tập. - HS : bảng ,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : – ghi bảng b. Thực hành * Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25 125 + (13+7) =125 + 20 = 145 416 - (25-11) = 416 - 14 402 * Bài 2 ( 82): Tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài. = 160 48: ( 6 : 3) = 48 : 2 = 24 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : (3x3) = 81 : 9 = 9 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét . 4. Củng cố : - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS). 5 Dặn dò : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 75 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất ). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm,muốn trở thành người khẻo mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài : “ Văn hay chữ - 2 HS thực hiện yêu cầu tốt” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – đánh giá 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc bài - HS đánh dấu từng đoạn - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú hợp sửa cách phát âm cho HS. giải SGK. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - Gọi Hs nhắc lại nội dung - HS nhắc lại nội dung * Chú bé Đất can đảm,muốn trở thành người khẻo mạnh,làm được nhiều việc có c.Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại) ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Gọi HS đọc phân vai cả bài. - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn đọc. trong bài. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét chung. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn 4.Củng cố: bạn đọc hay nhất - Nhận xét giờ học Họ và tên: Tòng Vinh Quang 76 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5 Dặn dò: - Lắng nghe - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: - Ghi nhớ “ Chú Đất Nung – phần 2” *) Chỉnh sửa : Ngày soạn: 13 / 11 / 2014 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư ) - Rèn kĩ năng tính toán nhanh ,chính xác. - Giáo dục HS chăm học và yêu thích làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách chia một tổng, một hiệu - Học sinh nêu. cho một số ? - Nhận xét - Đánh giá 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Nêu lại đầu bài. b.Trường hợp chia hết. - HS đặt tính - GV viết : 128 472 : 6 + chia theo thứ tự từ trái sang phải + Thực hiện phép chia theo thứ tự - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. nào ? 128472 6 08 21412 24 07 12 0 - Yêu cầu HS nêu rõ các bước chia. * Vậy : 128 472 : 6 = 21 412 + Phép chia 128 472 : 6 là phép chia + Là phép chia hết. hết hay phép chia có dư ? c. Trường hợp chia có dư. - GV ghi : 230 859 : 5 - Yêu cầu lớp làm ra nháp. - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện. 230859 5 30 46 171 08 35 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 77 Trường 09 tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 4
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Vậy : 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) + Là phép chia hết hay phép chia có +Là phép chia có dư dư ? + Với phép chia có dư chúng ta cần + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì ? d. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : - Đặt tính rồi tính : - HS đặt tính và làm vào vở. - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp 278157 3 304 968 4 làm vào vở. 08 92 719 24 7 6242 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 21 09 05 16 27 08 = 81 618 0 0 158 735 3 475908 5 08 52 911 (dư 2) 25 95181(dư3) 27 09 03 40 - Nhận xét, tuyên dương . 05 0 08 2 3 * Bài 2 : Tóm tắt : 6 bể : 128 610 lít xăng - HS đọc bài, phân tích , tóm tắt rồi tự giải 1 bể : lít xăng ? Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là : 128 610 : 6 = 21 435 ( l ) Đáp số : 21 435 lít xăng - Nhận xét, tuyên dương - HS đổi vở kiểm tra nhau. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 78 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu bài tập 1; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1 - Hai ba tờ giấy viết sẵn 3 câu hỏi của bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. + Câu hỏi dùng để làm gì? cho VD? - 3 HS trả lời câu hỏi. + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu - Nhận xét, bổ sung. hiệu nào ?cho VD? - Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. - GV nhận xét. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài tập 1: - GV phát phiếu riêng cho 1 số HS . - HS đọc yêu cầu của bài tập tự đặt câu hỏi - Gọi HS phát biểu ý kiến. cho các bộ phận in đậm.HS làm bài vào vở bài tập. - HS dán bài lên bảng. a, Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục + Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b,Trước giờ học chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ. - GV chốt lại. + Trước giờ học, các em thường làm gì ? c, Bến cảng lúc nào cũng đông vui + Bến cảng như thế nào ? d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê. + Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? * Bài tập 2: - Yêu cầu HS tập đặt câu hỏi với các từ - HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nghi vấn cho trước. nhân. - HS đặt câu : + Ai học giỏi nhất lớp ? + Cái gì dùng để tô màu? + Hằng ngày bạn đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ? + Khi nhỏ chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào? - GV nhận xét chốt. + Vì sao Hoàng Anh không thuộc bài ? + Bao giờ chúng em được đi thăm quan? * Bài tập 3: + Công viên nước ở đâu? Họ và tên: Tòng Vinh Quang 79 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - HS làm bài vào vở bài tập . - GV ghi lên bảng nội dung gọi HS lên - HS đọc yêu cầu của bài, tìm từ nghi vấn bảng gạch chân những từ nghi vấn. trong mỗi câu hỏi. - Các từ nghi vấn, GV chốt. a, Có phải chú bé Đất trở thành chú đất a, có phải - không? nung không? b, phải không? b, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải c, à? không? * Bài tập 4: c, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à? - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng đặt câu. - HS đọc yêu cầu của bài. Mỗi em tự đặt 1 câu hỏi với một từ hoặc 1 cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở bài tập 3. - Có phải cậu đánh rơi cái bút này không? - Cái bút này lúc nãy cậu đánh rơi phải không? - Cái bút này cậu đánh rơi à ? * Bài tập 5: - HS nhận xét và chữa. - HS làm bài GV nhận xét chữa . - 3 câu còn lại không phải là câu hỏi nên - HS đọc yêu cầu của bài. Câu nào không không dùng dấu chấm hỏi. Nhận xét phải là câu hỏi và không được dùng dấu từng câu ta thấy. chấm hỏi ? b, Tôi không biết bạn có thích chơi diều - Trong 5 câu trên chỉ có hai câu là câu hỏi. không Vì nó được dùng để hỏi. c, Hãy cho biết bạn thích chơi trò nào a, Bạn có thích chơi diều không? nhất. d, Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? e, Thử xem ai khéo tay hơn nào? - Câu này nêu ý kiến của người hỏi. - Gọi HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ về - Câu này nêu lên một đề nghị câu hỏi(131 sgk) - Câu này cũng nêu lên một đề nghị. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5 Dặn dò: - Về nhà học bài làm bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ? I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho tong tranh minh hoạ ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3 ). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 80 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện (sgk) các băng giấy và bút dạ. - HS : Sách vở môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể lại truyện đã được chứng - 2 HS kể trước lớp. kiến và tham gia. - GV nhận xét, đánh giá . 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b.Hướng dẫn kể chuyện. * GV kể chuyện: - HS lắng nghe. - GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, - Lắng nghe và theo dõi tranh. rõ ràng - GV kể lần 2 theo tranh - HS quan sát và thảo luận tìm lời thuyết * HD tìm lời thuyết minh: minh cho từng tranh. - Y/c HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp - Các nhóm nhận đồ dùng và tự làm bài. để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Gv phát băng giấy và bút dạ cho từng - Các nhóm nhận đồ dùng và tự làm bài. nhóm. - Đọc lại lời thuyết minh. - Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày. Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ - GV nhận xét, sửa lời thuyết minh. cùng các đồ chơi khác. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra ngoài phố. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 : Cô bé may váy, áo mới cho búp bê Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - HS kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 3 HS tham gia thi kể - Gọi HS kể toàn chuyện trước lớp. - GV nhận xét HS kể. * Kể chuyện bằng lời của búp bê: + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như + Là mình đóng vai búp bê để kể thế nào? chuyện. + Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Phải xưng hô là tôi hoặc mình em - Gọi HS kể mẫu trước lớp. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - HS thi kể. * Kể phần kết chuyện theo tình huống: - Yêu cầu HS đọc bài tập 3. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS tưởng tượng mình lần - Lắng nghe Họ và tên: Tòng Vinh Quang 81 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới, chuyện gì sẽ xảy ra? - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài: Viết phần kết truyện ra nháp. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ lỗi - HS trình bày. ngữ pháp cho HS. VD: Thế rồi, một hôm tình cờ cô chủ cũ đi ngang qua nhà cô chủ mới, đúng lúc búp bê đang được bế bồng âu yếm. Dù búp bê đã có váy áo đẹp cô chủ cũ vẫn nhận ra búp bê của mình, bèn đòi lại. Cô chủ mới buồn bã trả lại búp bê, nhưng - GV nhận xét, tuyên dương búp bê bám chặt lấy cô, khóc thảm thiết, không chịu rời. Cô chủ cũ cảm thấy xấu hổi. Cô buồn rầu bảo cô chủ mới: Bạn hãy giữ lấy búp bê.Từ nay, nó là của 4.Củng cố: bạn. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu (+ > <). - Giáo dục các em ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Các dạng bài tập. - HS : vở , bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Ghi bảng. * Bài 1 (82) : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 175 - (30 +20) = 175 - 50 = 125 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 82 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 (72+18) x3 = 90 x 3 = 270 * Bài 2 ( 82 ) : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi HS nêu cách tính. - 2 HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vào vở. ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - Gv theo dõi HS làm bài. 421 - 200 x 2 = 421 - 400 = 21 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 67 - ( 27 + 10) = 67 - 37 = 30 67 - 27 + 10 = 40 + 10 = 50 - Nhận xét giá trị của biểu thức trong một - Giá trị khác nhau. cột? * Bài 3 (82): - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - 1HS nêu. - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 30< (70+23):3 - GV sửa sai cho HS. 11 + (52 - 22)= 41 120< 484: (2+2) 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài ? - 1HS 5 Dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT THIÊU MÓC XÍCH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 83 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm ra, chăm chỉ học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. - HS : Đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Thêu móc xích là gì? - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Hoạt động 3: Thực hành thêu móc xích - Nhắc lại phần ghi nhớ - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ + Bước 1:Vạch dấu đường thêu + Nêu các bước thêu móc xích + Bước 2:thêu móc xích theo đường vạch dấu - Để các vật liệu chuẩn bị cho tiết thực - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS? hành lên bàn * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực - Thực hành thêu móc xích chú ý thêu hành của HS đúng kĩ thuật - HS thực hành thêu - Trưng bày sản phẩm theo tổ - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Các tiêu chuẩn đánh giá + Thêu đúng kĩ thuật + Các vòng chỉ của mũi thêumóc xích móc vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng không dúm + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - Dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá của bạn và của mình - Nhận xét đánh giá - GV nhận xét 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5 Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 14/ 11/ 2014 Đà Lạt Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1: TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP THEO ) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 84 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ) - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Chú Đất Nung – phần 1” + trả lời câu hỏi - 3 HS thực hiện yêu cầu - GV nhận xét – Đánh giá 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc bài c bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải + nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 + trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: + Kể lại tại nạn của hai người bột? + Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất Buồn tênh => rất buồn buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống. Hai người gặp nhau cùng chạy chốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước, nhũn cả chân tay. + Đoạn 1,2 kể về chuyện gì? 1. Đoạn 1,2 kể lại tai nạn của hai người Bột. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và - HS đọc bài và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi: + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người + Chú liền nhảy xuống vớt hại người Bột lên Bột bị nạn? bờ phơi. Hoảng hốt: rất sợ hãi + Vì sao chú Đất Nung lại có thể nhảy + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu xuống nước cứu hai người Bột? được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ Se: khô lại bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người Nhũn: mềm và giữa ra Bột. + Đoạn cuối bài kể chuyện gì ? 2. Kể chuyện Đất Nung cứu bạn. - Yêu cầu HS đặt tên khác cho truyện - HS tiếp nối đặt tên: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 85 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Đất Nung dũng cảm. + Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. + Truyện kể về chú Đất Nung là người + Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám như thế nào? nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người Bột. + Nội dung chính của bài là gì? *Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - GV ghi nội dung lên bảng d, Luyện đọc lại - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn - GV nhận xét chung. bạn đọc hay nhất 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5 Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ sau: “ Cánh diều tuổi thơ” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số. - Học sinh yêu thích làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tập trong vở bài tập. - Học sinh nêu miệng. - Nhận xét - Đánh giá 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Nêu lại đầu bài. b. Hướng dẫn thực hành. * Bài 1: Đặt tính rồi tính : - HS dặt tính và làm vào vở. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 86 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 67494 0 7 359361 9 - Nhận xét, tuyên dương 44 9642 89 39929 29 83 14 26 0 81 0 - Tương tự : 42 789 : 5 = 8 557 ( dư 4) 238 057 : 8 = 29 757 ( dư 2) * Bài 2: Tìm hai số bết tổng và hiệu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. của chúng lần lượt là : a) 42 506 và 18 472. Số lớn là : ( 42 506 + 18 472 ) : 2 = 30 489 - Nhận xét, chữa bài Số bé là : 30 489 – 18 472 = 12 017 * Bài 4: - Tính bằng hai cách. - 2 HS lên bảng làm a) ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8 291 + 7 132 = 15 423 - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được thế nào là miêu tả ( nội dung ghi nhớ ) - Nhận biết được câu văn miêu tả trong chuyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 87 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Làm bài tập 2 ( tiết 26) - Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 để tài - Nhận xét , tuyên dương 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Phần nhận xét. * Bài tập 1: - Đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc - Gọi HS phát biểu ý kiến. + Các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạc nước. * Bài tập 2: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - Hoạt động nhóm + Tìm tên những nhân vật được miêu tả. + Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. + Hình dáng, màu sắc, chuyển động, + Cao lớn tiếng động về nhân vật được miêu tả. + Màu sắc:lá đỏ chói lọi - Trình bày trước lớp. + Chuyển động:lá chuyển động như những đốm lửa đỏ,vàng,gốc cây ẩm mục. + Tiếng động: róc rách * Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu. + Quan sát bằng giác quan nào? + Quan sát bằng mắt, bằng tai + Muốn miêu tả nhân vật, người viết phải + Quan sát kỹ đối tượng bằng những giác làm gì? quan. - GV giảng và rút ra ghi nhớ. c. Ghi nhớ. - 2 đến 3 học sinh đọc. d. Luyện tập. * Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc thầm chuyện Chú Đất Nung dùng bút chì gạch chân những câu văn - Gọi HS phát biểu miêu tả. + Câu văn: “Đó là chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng,ngồi trong lầu - GV nhận xét,chữa bài. son. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh và giảng. - Lắng nghe + Trong bài thơ Mưa, em thích nhân vật - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. nào? - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả - HS tự viết một đoạn văn - Gọi HS đọc bài viết của mình - HS nối tiếp đọc bài viết của mình - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5 Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 88 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TIÊT 4 : KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 56 - 57 SGK. - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. + Nguyên nhân nào làm nược bị ô nhiễm? + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đến sức khoẻ con người? - Nhận xét , Đánh giá 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm nước sạch * Gia đình: - Kể được một số cách làm sạch nước và - Dùng bể đượng cát sỏi đẻ lọc. tác dụng của từng cách. - Dùng bình lọc nước. + Gia đình, địa phương em đã sử dụng - Dùng bông ló ở phễu để lọc. cách nào để làm sạch nước ? - Dùng nước vôi trong. - Dùng phèn chua. - Dùng than củi. - Đun sôi nước. + Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ quả như thế nào? được một số vi khuẩn gây bệnh cho con - GV kết luận: Thông thường người ta làm người. sạch nước bằng 3 cách: Lọc nước, khử trùng và đun sôi. * Hoạt động 2: Thực hành lọc nước - Biết được nguyên tắc của việc lọc nước - Học sinh từng nhóm thực hành. đối với các làm sạch nước đơn giản. - Thảo luận và trả lời: + Em có nhận xét gì về nước trước và sau + Có màu đục, có tạp chất. Nước sau khi lọc ? khi lọc trong suốt không có tạp chất. + Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì + Chưa uống được . Vì đã sạch các tạp sao ? chất nhưng vẫn còn các vi khuẩn khác mà mắt thường không thể nhìn thấy được. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Than bột, cát, sỏi ta cần có những gì ? + Than bột có tác dụng gì? + Khử mùi và màu của nước. + Cát hay sỏi có tác dụng gì? + Làm lắng đọng các chất không tan Họ và tên: Tòng Vinh Quang 89 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 trong nước. * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống - HS hiểu được vì sao phải đun nước sôi trước khi uống. + Nước đã làm sạch đã uống ngay được + Chưa uống ngay được. Phải đun sôi chưa? Vì sao chúng ta phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn nhỏ còn ở trong trước khi uống? nước. * Hoạt động 4: Tìm hiểu quy trình sản - HS kể được các giai đoạn qua thông xuất nước sạch tin ở sách giáo khoa. - Hãy kể tác dụng của từng giai đoạn trong + Trạm bơm nước đợt 1: Lấy nước từ sản xuất nước sạch. nguồn. + Giàn khử sắt – Bể lắng: Khử sắt và loại bỏ các chất không hoà tan. + Bể lọc: Tiếp tục loại bỏ các chất không hoà tan. + Sát trùng, khử trùng. + Bể chứa: ( Nước sạch ). - Nhận xét bổ sung. + Trạm bơm đợt 2: Phân phối nước cho 4.Củng cố: các gia đình. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò: - Về học học thuộc mục “Bạn cần biết”. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP THEO ) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ) - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Chú Đất Nung – phần 1” + trả lời câu hỏi - 3 HS thực hiện yêu cầu - GV nhận xét – Đánh giá 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 90 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi 1 HS khá đọc - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc bài c bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải + nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. + Gọi Hs nhắc lại nội dung bài ? + Hs nhắc lại *Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. c. Luyện đọc lại - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. trong bài. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét chung. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn 4.Củng cố: bạn đọc hay nhất - Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5 Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ sau: “ Cánh diều tuổi thơ” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. - Rèn kĩ năng làm toán. - Giáo dục các em ý thức làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: bảng phụ - HS : Bài cũ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ôn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. HD làm bài tập : * Bài 1: - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách tính. - 2HS nêu cách tính. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 91 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 - 50 = 200 - 50 = 150 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. = 120 * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu làm vào vở. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 90 + 28 : 2 = 90 + 14 GV nhận xét = 104 * Bài 3: Tính giá rị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm vào vở. 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 - GV sửa sai cho HS. 72 : ( 2 x 4 ) =72 : 8 = 9 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài ? (1HS). 5 Dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ uèng níc nhí nguån I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. HS đọc: Chép một đoạn trong bài: Uống 2. Kiểm tra bài cũ. nước nhớ nguồn - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp Hs viết bài vào vở b. Hướng dẫn HS viết: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở luyện viết. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 92 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 14/ 11/ 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014 ( Đ/c Huy soạn ,giảng ) Ngày soạn: 14 / 11 / 2014 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1 : TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải toán cách tính thuận tiện, hợp lí. - Học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách chia một số cho một tích. - Học sinh nêu miệng. + Thực hiện : 16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 8 = 2. 16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 4 : 2 = 4 : 2 = 2 - Nhận xét ,đánh giá . 16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 2 : 4 = 8 : 4 = 2 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Nêu lại đầu bài. b.So sánh giá trị của các biểu thức a) Ví dụ 1 : - 3 HS lên bảng làm 3 biểu thức sau : * ( 9 x 15 ) : 3 * 9 x (15 : 3) * ( 9 : 3 ) x 15 = 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 + So sánh giá trị của 3 biểu thức ? + Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và - Vậy ta có : cùng bằng 45. (9 x15):3 = 9 x (15 : 3) = ( 9 :3) x 15 - 2 HS thực hiện. b) Ví dụ 2 : * ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35. * 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 + So sánh giá tri của 2 biểu thức trên. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và cùng - Vậy ta có (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) bằng 35. c.Tính chất một tích chia cho một số. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 93 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Biểu thức (9 x 5) : 3 và ( 7 x 15) :3 + Có dạng một tích hai thừa số chia cho 1 số. có dạng như thế nào ? + Muốn chia một tích 2 số cho một + Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta số ta làm như thế nào ? có thể một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia. - 2 – 3 HS nhắc lại. - Gọi HS nêu lại ( SGK ) d. Luyện tập – Thực hành. - HS nêu yêu cầu của bài : Tính bằng hai cách. * Bài 1 : - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng. a) ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8 x 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) x 23 = 2 x 23 = 46 b) ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 ( 15 x 24 ) : 6 = ( 24 : 6 ) x 15= 4 x 15 = 60 - Nhận xét, đánh giá . - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận * Bài 2 : tiện nhất + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 - Nhận xét bổ sung cho bạn. - Nhận xét, đánh giá . - Nêu cách giải khác. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Về xem kĩ cách tính và vận dụng làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III ) - Hs yêu thích môn học . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa cái cối xáyGK - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là miêu tả ? - 2 HS làm lại (BT III.1) - 2 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét , đánh giá . 3.Bài mới. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 94 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b.Phần nhận xét. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối * Bài tập 1: tân. - HS quan sát tranh - HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi . + Bài văn tả cái gì? + Tả cái cối xay gạo bằng tre + Các phần mở bài và kết bài trong bài: + Phần mở bài: “Cái cối xin xinh giữa Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? gian nhà trống” giới thiệu cái cối + Phần kết bài: “Cái cối xay cũng tong bước chân anh đi” cói về tình cảm của các bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. + Các phần mở bài và kết bài đó giống +Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng cách nào đã học ? trong văn kể chuyện. + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự + Tả theo trình tự từ bộ phận lớp đến bộ như thế nào ? phận nhỏ,từ ngoài vào trong,từ phần chính đến phần phụ * Bài tập 2: + Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? + Khi tả đồ vật tả từ bên ngoài vào bên trong,tả những đặc điểm nổi bật và thể - GV giảng và rút ra ghi nhớ. hiện được tình cảm của mình với đồ vật c. Phần ghi nhớ. ấy. d. Luyện tập. - 2,3 HS đọc. - GV dán tờ phiếu lên bảng - HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. + Câu văn nào tả bao quát cái trống ? + Câu “ Anh chàng trống này tròn như cái chum kê ở trước phòng bảo vệ” + Những bộ phận nào của cái trống được + Bộ phận: mình trống, ngang lưng miêu tả? trống, hai đầu trống. + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh - HS trả lời câu hỏi. của cái trống? - Yêu cầu HS viết thêm phần mở bài,kết - HS tự làm vào vở bài cho toàn bài trên. - 3 – 5 HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét . 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 95 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gà. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - Tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ nông nghiệp VN - Tranh ảnh về trồng trọt chăn nuôi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời. + Nhà ở và làng xóm của người dân ở - GV nhận xét. đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 1, Đồng bằng Bắc Bộ vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. * Hoạt động 1: - GV treo bản đồ ĐB BB - HS đọc phần 1 SGK quan sát bản đồ - Giảng: Vùng đồng bằng Bắc Bộ có nhiều trả lời câu hỏi. lợi thế đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước(sau đồng bằng Nam Bộ) + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi + Có đất phù sa màu mỡ.Có nguồn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước dồi dào.Người dân có kinh nước? nghiệm trồng lúa nước. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm + Làm đất -> gieo mạ -> nhổ mạ -> trong quá trình sản xuất lúa gạo từ đó em rút cấy lúa -> chăm sóc lúa -> gặt lúa -> ra nhận xét về việc trồng lúa của người dân? tuốt lúa -> phơi thóc.Công việc vất - GV chốt: người dân ở đồng bằng Bắc Bộ vả nhiều công đoạn. tần tảo vất vả một nắng hai sương để sản - HS quan sát tranh ảnh và SGK trả xuất ra lúa gạo, chúng ta cần quý trọng sức lời các câu hỏi. lao động của họ. + Ở địa phương em trồng các loại lúa nào? - HS phát biểu tự do Làm cách gì để chăm sóc cho lúa? *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân. + Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi + Cây trồng: ngoài lúa gạo còn trồng thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ? ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. - GV chốt. +Vật nuôi: trâu bò, lợn (gia súc) vịt, gà(gia cầm) nuôi đánh bắt cá. + Ở đây có điều kiện gì thuận lợi để phát + Do là vựa lúa thứ hai nên có sẵn triển chăn nuôi lợn, gà, vịt? nguồn thức ăn lúa gạo và các sản phẩm phụ như ngô khoai làm thức ăn. 2,Vùng đồng bằng Bắc Bộ vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. *Hoạt động 3: thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm. + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ kéo dài + Kéo dài từ 3,4 tháng. bao nhiêu tháng? Họ và tên: Tòng Vinh Quang 96 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm + Khi có các đợt gió mùa đông băc nhanh khi nào? thổi về. + Nhiệt độ thấp về mùa đông có thuận lợi và + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách +Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. + Hãy kể tên các loại rau xứ lạnh được + Bắp cải, hoa lơ(xúp lơ) xà lách, cà trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? rốt + Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? ở + Đà Lạt có: su hào, súp lơ, xà lách, đồng bằng Bắc Bộ có các loại rau đó bắp cải, hành tây, cà rốt ở ĐBBB không? cũng có các loại rau đó vào mùa đông. + Khí hậu mùa đông có rất nhiều thuận lợi - HS phát biểu cho cây trồng và vật nuôi,tuy nhiên nếu rét quá lại ảnh hưởng xấu đến cây trồng vật nuôi. + Kể một số biện pháp bảo vệ cây trồng vật - Một số biện pháp như. nuôi? +Phủ kín ruộng mạ + Nơi em ở có các loại cây trồng và vật nuôi +Sưởi ấm cho gia cầm. nào? em làm gì và bảo vệ chúng? +Làm chuồng nuôi gia cầm, súc vật vững chắc kín gió. - GV giảng và rút ra bài học - HS phát biểu 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học -1,2 HS đọc bài học trong SGK. 5 Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt . . . . . . Họ và tên: Tòng Vinh Quang 97 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 . ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 14 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. - Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo ,đoàn kết với bạn bè . Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. - Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng song còn 1 số HS mặc áo không cúc đến lớp học. 2. Học tập. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn đi học muộn như: - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu như: 3. Công tác thể dục vệ sinh. - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia đầy đủ. Còn có HS vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ. II. PHƯƠNG HƯỚNG: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà. ___ Th nh phố à BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP Họ và tên: Tòng Vinh Quang 98 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 I. MỤC TIÊU: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XIII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long,tên nước vẫn là Đại Việt. - Biết yêu đất nước và xây dung đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu học tập của III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời + Nêu nguyên nhân quân Tống xâm lược - GV nhận xét. nước ta? 3.Bài mới. -Nêu kết quả ý nghĩa? a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 1, Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - 1 HS đọc từ cuối thế kỉ XII -> nhà Trần được thành lập + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn? + Cuối thế kỉ XII nhà Lý suy yếu,nội bộ triều đình lục đục,đời sống nhân dân cực khổ.Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà + Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay Tần(Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng thế nhà Lý như thế nào? + Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng, Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và - GV kết luận. nhường ngôi cho chồng nhà Tần được 2, Nhà Trần xây dựng đất nước thành lập * Hoạt động 2: làm việc trên phiếu 1, Điền thông tin còn thiếu vào ô trống 2, Đánh dấu x vào ô trống cho ý trả lời đúng nhất. a, Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần đội b, Nhà Trần làm gì để phát triển nông triều đình nghiệp + Tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa cách xa? lộ - Tiểu kết rút ra bài học phủ châu,huyện Họ và tên: Tòng Vinh Quang 99 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc xã
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5 Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết đọc viết các số có bốn chữ số (Trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - Giáo dục các em ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : các dạng bài tập. - HS : vở ,bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiêụ bài : – ghi bảng * Bài 1 (94) : - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài. - HS đọc sau đó viết số bảng con. 9462 1911 1954 5821 4765 - GV nhận xét đánh giá . * Bài 2 (94) : - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng. - HS làm bài + nêu kết quả. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. + 9246: Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu. + 7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi năm. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét . * Bài 3 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 100 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc bài. - GV nhận xét. * Bài 4 (94) : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. 0 1000 2000 3000 4000 5000 9000 - GVnhận xét. 4. Củng cố : - Nêu ND bài 5. Dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân . - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III ) - Hs yêu thích môn học . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa cái cối xáyGK - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là miêu tả ? - 2 HS làm lại (BT III.1) - 2 HS trả lời câu hỏi - Gv nhận xét 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Luyện tập. - GV dán tờ phiếu lên bảng - HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. + Câu văn nào tả bao quát cái trống ? + Câu “ Anh chàng trống này tròn như cái chum kê ở trước phòng bảo vệ” + Những bộ phận nào của cái trống được + Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, Họ và tên: Tòng Vinh Quang 101 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 miêu tả? hai đầu trống. + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh - HS trả lời câu hỏi. của cái trống? - Yêu cầu HS viết thêm phần mở bài,kết - HS tự làm vào vở bài cho toàn bài trên. - 3 – 5 HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét . 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 102 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc