Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 15 Ngày soạn: 19/ 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Chú Đất Nung – - 3 HS thực hiện yêu cầu. phần 2” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn đọc. - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + đọc chú đọc chú giải. giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: - 1HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Tác giả chọn những chi tiết nào để tả + Cánh diều mềm mại như cánh bướm, cánh diều? tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và những giác quan nào? mắt. - GV: Cánh diều được tác giả tả một cách - Lắng nghe. tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. Mục đồng => trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 102 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - 1HS đọc bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em + Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, niềm vui sướng như thế nào? sung sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp những ước mơ đẹp như thế nào? như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn Huyền ảo => đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng nửa thực nửa hư. suốt một thời mới lớn,. bạn đã ngửa cổ Khát vọng => điều mong muốn, đòi hỏi rất chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống mạnh mẽ. từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi, bay đi ” - GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát - Lắng nghe. của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và - Yêu cầu HS đọc đoạn mở bài và đoạn kết những ước mơ đẹp. bài. - HS đọc bài theo yêu cầu. + Bài văn nói lên điều gì? * Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. d.Luyện đọc diễn cảm.( đọc lại ) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn cách đọc. trong bài. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.(đọc - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình lại) chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa”. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Biết vận dụng vào giải toán. - Học sinh yêu thích làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án + SGK. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 103 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS tính nhẩm. - Học sinh nêu miệng. - Nhận xét – Đánh giá . 320 : 10 = 32 3 200 : 100 = 32 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng : * Ví dụ : 320 : 40 + 320 : 40 = 320 : ( 8 x 5 ) = 320 : ( 10 x 4 ) - Viết phép tính dưới dạng 1 số chia = 320 : ( 2 x 20 ) ; cho một tích. 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) - Yêu cầu HS làm theo cách tiện lợi : = 320 : 10 : 4 320 : ( 10 x 4 ) = 32 : 4 = 8 => Vậy 320 : 4 = ? - 320 : 40 = 8 + Nhận xét về kết quả của 320 : 40 và + Hai phép tính có cùng kết quả là 8 32 : 4 ? + Có nhận xét gì về các chữ số của hai + Nếu cùng xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của phép tính trên ? 320 và 40 thì ta được 32 và 4. - Vây ta có : 320 : 4 = 32 : 4 . Để thực - HS đặt tính và tính : hiện 320 : 4 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40, rồi chia. 320 40 c.Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của 0 8 số bị chia nhiều hơn số chia. * Ví dụ : 32 000 : 400 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 ) ( Hướng dẫn tương tự, sau đó Y/c HS = 32000 : 100 : 4 thực hiện chia). = 320 : 4 = 80 - Cho HS nhận xét : - Kết luận : 32000 : 400 = 320 : 4 - HS đặt tính và tính : Để thực hiện phép tính trên ta chỉ việc 32000 400 xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của cả số 00 80 bị chia và số chia rồi thực hiện. 0 - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận - Kết luận như SGK. cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể - 2 – 3 học sinh nhắc lại. thực hiện như thế nào ? d. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1/80: Tính. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu thực hiện phép tính. a) 420 60 4500 500 0 7 0 9 b) 85000 500 92000 400 35 170 12 230 00 00 0 0 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 104 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận xét bài của bạn. - Nhận xét . * Bài 2/8: Tìm x. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) x x 40 = 25600 x = 25000 : 40 x = 640 - Nhận xét . - Nhận xét chữa bài. * Bài 3/80 : Tóm tắt : - HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài. Dự định xếp 180 tấn hàng - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 1 toa : 20 tấn : toa ? Bài giải a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa xe là. 180 : 20 = 9 ( toa ) Đáp số : a) 9 toa - Nhận xét . - Nhận xét bổ sung cho bạn. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về xem kĩ kết luận và vận dụng làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, tranh ảnh về việc lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc ghi nhớ của bài. - 2 HS đọc. - GV nhận xét . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS đọc đầu bài. * Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm. - Yêu cầu HS đọc những câu ca dao. - HS đọc những câu ca dao sưu tầm được Không thầy đố mày làm nên. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Dốt kia phải cậy lấy thầy + Nêu tên những truyện kể về thầy cô - HS lần lượt kể trước lớp. giáo? Họ và tên: Tòng Vinh Quang 105 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Hãy kể một kỷ niệm khó quên về thầy cô - HS nối tiếp nhau kể. giáo của em? + Phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô + Các câu ca dao tục ngữ đó khuyên ta giáo vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta điều gì? nên người * Hoạt động 2: Thi kể chuyện. - Kể cho bạn nghe những câu chuyện hay - HS tự kể trong nhóm. về những kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo? - Em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao? - HS tự nêu theo suy nghĩ. Các câu chuyện em được nghe đều thể hiện + Nhớ ơn thầy cô giáo cũ bài học gì?. * Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống. - GV nêu 3 tình huống. - HS nghe tình huống và sắm vai thể hiện xử lý từng tình huống. + Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt + Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn lớp không thể tiếp tục, em sẽ làm gì? trưởng xuống trạm y tế báo bác sỹ xoa dầu cho cô giáo + Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi công tác + Đến thăm gia đình cô, phân công nhau xa, em sẽ làm gì để giúp đỡ cô ? đến giúp cô, trông em bé, quét nhà nhặt rau + Em có tán thành với cách giải quyết của + Tán thành các bạn không? - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm thể hiện tốt 672 21 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học HS nhắc lại ghi nhớ 0 42 32 5. Dặn dò: L 00 - Dặn HS về sưu tầm các câu chuyện nói ê về những tấm gương học tập tốt và có ý thức vâng lời các thầy cô. *) Chỉnh sửa: T h BUỔI CHIỀU ị TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ H TIẾT 2 : TOÁN ồ ÔN TẬP n I. MỤC TIÊU : g - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau ). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Giáo dục các em ý thức học tập và giải toán . D II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : u - GV Bảng phụ. y - HS : Bảng vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ê 1. ổn định tổ chức : Hát. n Họ và tên: Tòng Vinh Quang 106 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc – T r ư ờ n g t i ể u h ọ c K i m Đ ồ n g – G i á o á n l ớ p 4
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng thực hiện 2 phép tính. - 2HS thực hiện. 2007 1052 x 4 x 3 - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài. b. Thực hành : * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách tính. 2318 1092 1317 1409 - Yêu cầu HS làm bảng con. x 2 x 3 x 4 x 5 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 4636 3276 5268 7045 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả . 1107 1106 1218 2319 - GV nhận xét. x 6 x 7 x 5 x 4 6642 7742 6090 7276 4. Củng cố : - Nêu lại nội dung bài ? (1HS). 5. Dặn dò : - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ . - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Chú Đất Nung – - 3 HS thực hiện yêu cầu. phần 2” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 107 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn đọc. - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + đọc chú đọc chú giải. giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c.Luyện đọc diễn cảm.( đọc lại ) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.(đọc - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình lại) chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa”. *) Chỉnh sửa : Ngày soạn: 19 / 11 / 2014 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết,chia có dư) - Biết vận dụng vào giải toán. - Học sinh yêu thich làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án + SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu qui tắc chia 2 số có tận cùng là - 2 Học sinh nêu. các chữ số 0 ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Ví dụ. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 108 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 a) 672 : 21 = ? - HS biến đổi và thực hiện : + Vận dụng tính chất một số chia cho 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) một tích. = ( 672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32 + Yêu cầu HS đặt tính thực hiện từ trái - HS đặt tính và tính : sang phải. 672 21 042 32 00 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS nêu + Vậy : 672 : 21 = ? + 672 : 21 = 32 ( là phép chia hết ) b) 779 : 18 = ? - HS ghi vào vở. - HS nêu cách đặt tính. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. - Nhận xét cách làm. 779 18 - Gọi 1 HS vừa làm vừa nêu. 72 43 59 54 5 + Vậy 779 : 18 = ? + 779 : 18 = 43 dư 5 ( là phép chia có dư ) + Trong phép chia có dư chúng ta cần + Chú ý : Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chú ý điều gì ? chia. c. Hướng dẫn tập ước lượng thương. - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. VD : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; - HS thực hành ước lượng : + Ước lượng: Lấy hàng chục chia cho * 75 : 28 hàng chục. Nhẩm 7 : 2 = 3 vậy 75: 23 được 3 ; 23 x3 = 69 - GV hướng dẫn : Khi đó, chúng ta 75 – 69 = 6 . Vậy thương cần tìm là 3. giảm dần thương xuống còn 6,5,4 * 89 : 22 Tiến hành nhân và trừ nhẩm. - 8 : 2 = 4 vậy 89 : 22 được 4 ; 22 x 4 = 88 - GV nêu: Để tránh phải thử nhiều, ta 89 – 88 = 1 . Vậy thương cần tìm là 4. làm tròn các số. * 75 : 17 VD : 75 : 17 - 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 - Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn - Thử với thương 6 ; 5 ; 4 và tìm ra : đến số chục gần nhất như : 17 x 4 = 68 ; 75 – 68 = 7 . Vậy thương thích * VD :75, 76, 77, 78, 79 tròn 80, 90. hợp là 4. 71, 72, 73, 74 tròn 70, 60 - 75 làm tròn là 80 ; 17 làm tròn là 20 8 : 2 = 4 . Ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại. * VD : 79 : 28 ; 79 làm tròn 80 ; 28 làm tròn 30 ; 8 : 3 = 2 ; 28 x 2 = 56 79 – 56 = 23 . Vậy thương là 2. d.Luyện tập – Thực hành. * Bài 1/81: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 109 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- 420 60 0 7 Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 a) 288 24 740 45 048 12 290 16 00 20 b) 469 67 397 56 00 7 05 7 - Nhận xét . - Nhận xét bài của bạn. * Bài 2/81: - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - 1HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài. Tóm tắt : Bài giải 15 phòng học : 240 bộ bàn ghế. Mỗi phòng xếp được số bàn ghế là : 1phòng học : bộ bàn ghế ? 240 : 15 = 16 (bộ ) - Nhận xét . Đáp số : 16 bộ 4. Củng cố : - Nhận xét bổ sung cho bạn. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độcủa con người khi tham gia các trò chơi (BT4). - Biểt chơi các loại chò chơi và yêu quý trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh vẽ đồ chơi trong SGK + sưu tầm 1 số loại đồ chơi. - Phiếu để cho HS làm bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi còn dùng để hỏi mục đích nào - HS trả lời. khác? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu. - GV dán tranh minh hoạ các đồ chơi. - Cả lớp quan sát: nêu tên đồ chơi, trò chơi - Gọi 1, 2 HS lên bảng ghi nhanh tên đồ ở các tranh. chơi, trò chơi ở các tranh. + Tranh 1: + Đồ chơi : diều + Trò chơi : thả diều Họ và tên: Tòng Vinh Quang 110 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 +Tranh 2: + Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao. +Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. +Tranh 3:+ Đồ chơi: dây thừng, bút bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp. +Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm + Tranh 4:+ Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình +Trò chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình -Tranh 5:+ Đồ chơi: dây thừng +Trò chơi: kéo co. - Tranh 6:+ Đồ chơi: khăn bịt mắt +Trò chơi: bịt mắt bắt dê. - GV nhận xét. - HS nhận xét. * Bài tập 2: - GV yêu cầu HS kể các trò chơi dân gian, - 1HS đọc yêu cầu của bài. hiện đại + Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, =>GV: Trồng nụ, trồng hoa, ném vòng súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, vào cổ trai, tàu hoả trên không, đua mô tô các viên sỏi , que chuyền, bi, viên đá, tàu trên sàn quay, cưỡi ngựa hoả, máy bay, mô tô con, ngựa + Trò chơi:: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, cờ vua, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo. * Bài tập 3: - 1 HS đọc y/c của bài. a) Nói rõ các trò chơi có ích, có hại như - HS thảo luận theo cặp. thế nào? a, Trò chơi các bạn trai ưa thích: đá bóng, - Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình. đấu kiếm, lái máy bay, lái mô tô +Trò chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lò cò, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, chơi bán hàng, nấu cơm +Trò chơi cả bạn trai bạn gái đều thích: thả diều, rước đèn, chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê b, Nêu những trò chơi, đồ chơi đó có ích +Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông như thế nào? sao (vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay) - GV liên hệ thêm có những người quá ham điện tử mà dẫn đến thiệt mạng (TV đưa tin) c, Những đồ chơi, trò chơi có hại như thế + Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ nào? có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến học tập VD: chơi điện tử chơi nhiều hại mắt - Súng phun nước (làm ướt người khác), Họ và tên: Tòng Vinh Quang 111 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 đấu kiếm (dễ làm người khác bị thương) * Bài tập 4: - Có thể y/c HS đặt câu với mỗi từ tìm - 1HS đọc y/c của bài và suy nghĩ. được. M: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích , ham thích, hào hứng - Hùng rất say mê điện tử. 4. Củng cố: - Em rất thích chơi xếp hình. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể chuyện trước. - GV nhận xét, đánh giá . - 2 HS kể chuyện. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. *Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài. - Phân tích đề bài, bài văn yêu cầu kể gì? + Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc tên - HS nêu. truyện. - Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn - 2, 3 HS giới thiệu mẫu. nghe. *Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và trao về tính cách nhân vật ý nghĩa truyện. đổi *Kể trước lớp: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 112 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 - 7 HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - GV nhận xét. đã nêu. - Tuyên dương, khen ngợi HS. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết nhân số có bốn chữ số với só có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau ). - Biết tìm số bị chia ,giải toán có hai phép tính. - Giáo dục các em ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính: - 2 HS lên bảng. 1204 2415 x 5 x 3 - HS + GV nhận xét 3. Bài mới : a Giới thiệu bài - ghi bảng b.HD làm bài tâp. * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 * Bài 2 : - GV gọi HS lên đọc yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như - 1HS nêu. thế nào ? - Yêu cầu HS làm bảng con. a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823 - GV nhận xét. x = 1727 x 3 x = 1823 x 4 x = 5181 x = 7292 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 113 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài. - 2 HS . 5. Dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Biết cắt, khâu, thêu một cách đơn giản, đẹp. - Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. - HS: Đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Chuẩn bị đồ dung. 2. Kiểm tra bài cũ. + Thêu móc xích là gì? + Thêu móc xích là cách thêu để tạo ra những vòng chỉ móc nối tiếp nhaugiống - Nhận xét đánh giá. như chuỗi móc xích. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Tổ ôn tập các bài đã học ở chương I + Nêu các mũi khâu, mũi thêu đã học? + Các mũi khâu đã học: khâu thường, khâu đột thưa,khâu đột mau. + Các mũi thêu đã học: thêu lướt vặn và thêu móc xích. + Nêu quy trình của khâu thường? + Quy trình của khâu thường: * Vạch đường dấu. + Khâu mũi khâu thường theo đường dấu:khâu từ phải sang trái khâu các mũi khâu cách đều nhaủơ hai mặt vải khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ + Nêu quy trình của khâu đột thưa ? * Vạch đường dấu. + Khâu đột thưa theo đường dấu khâu từ trái sang phải tạo ra các mũi khâu cách đều nhaủơ mặt phải, mặt trái mũi khâu sau lấn 1/3 mũi khâu liền trước. + Nêu quy trình của khâu đột mau? + Khâu đột mau là cách khâu tạo thành các mũi khâu bằng nhau.ở mặt trái mũi Họ và tên: Tòng Vinh Quang 114 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 khâu sau lấn lên 1/2 mũi khẩutước + Nêu quy trình thêu lướt vặn? + Thêu lướt vặn là cách thêu tạo thành các mũi chỉ gối liên tiếp nhau trông giống đường vặn thừng. + Nêu cách thêu móc xích? + Thêu móc xích được thực hiện theo chiều từ phải sang trái,khi thêu phải tạo vòng chỉ qua đường dấu.Vị trí xuống kim của mũi thêu sau nằm trong mũi thêu 4. Củng cố: trước liền kề. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - CB bài sau. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 20 / 11/ 2014 Đà Lạt Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1: TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4;thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài: “ Cánh diều tuổi thơ” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá . - 2 HS thực hiện yêu cầu. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - HS đánh dấu từng đoạn. - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú nêu chú giải giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 115 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV đọc mẫu toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. c. Tìm hiểu bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS khổ thơ 1 + trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi gì? + Bạn nhỏ tuổi ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? + Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? 1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: + “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua những đâu? miền trung xanh ngắt, qua những cao Đại ngàn => Rừng lớn có nhiều cây to lâu nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đời. đến những triền núi đá. + Đi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ - Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ: mẹ như thế nào? “Ngọn gió của trăm miền”. + Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? 2. Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu - 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: + Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những + Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc cánh đồng hoa? trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ 3 tả cảnh gì? 3. Cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” rong chơi. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 và trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi: + “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Cậu bé yêu mẹ như thế nào? + Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ. + Khổ thơ 4 nói gì? 4. Tình cảm của “Ngựa con” đối với mẹ. + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này - HS tự trả lời theo ý mình. em sẽ vẽ như thế nào? (HS khá giỏi) + Nội dung chính của bài là gì? * Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ,đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. d. Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại ). - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc - 3, 5 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc Họ và tên: Tòng Vinh Quang 116 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- 6 Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 thuộc lòng bài thơ. lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay 7 - GV nhận xét chung. nhất và thuộc bài nhất. 2 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: 2 - Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị - Ghi nhớ. bài sau: “Kéo co”. 1 *) Chỉnh sửa: ___ 0 TIẾT 2 : TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 4 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 2 - Biết thực hiện phép chia cho hai chứ số, vận dụng vào giải toán. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 3 - GV: Giáo án + SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. 0 - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. 0 - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. 1) Ví dụ : - 1 HS lên bảng. a) 8192 : 64 = ? đặt tính và tính : 8192 64 64 128 179 128 512 512 + Vậy: 8192 : 64 = 128. 0 * Chú ý ước lượng ở các lần chia b) 1154 : 62 = ? - Yêu cầu HS nêu các bước chia. - HS nêu các bước chia ( như SGK ). - Đây là phép chia có dư, vậy số dư là 38 - 1 HS lên bảng đặt tính và chia. nhỏ hơn số chia. - Cả lớp làm bài vào nháp. * Chú ý : 115 : 62 - Nhận xét cách làm. ước lượng 11 : 6 = 1 dư 5. 1154 62 534 : 62 62 18 ước lượng 53 : 6 bằng 8 dư 5 534 496 1154 : 62 = 18(dư 5) b. Luyện tập – Thực hành. 5 * Bài 1/82: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, 62 lớp 18 làm vào vở. 534 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 117 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 496 38
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. a) 4674 82 2488 35 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 410 57 245 71 574 38 574 35 0 3 b) 9146 72 5781 47 72 127 47 123 194 108 144 94 506 141 504 141 2 0 - Nhận xét . - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau * Bài 3/82 : Tìm x. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 - Nhận xét . - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập. - HS về xem lại cách ước lượng thương và làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT2). - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: giáo án, bút dạ, giấy khổ to. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là miêu - 2 HS trả lời. tả? Cấu tạo bài văn miêu tả? - GV nhận xét . 3. Bài mới. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 118 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu và nội - 2 HS đọc thành tiếng. dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và làm bài. + Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Trong làng tôi, hầu như ai cũng trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. biết chiếc xe đạp của chú. +Thân bài: ở xóm vườn, có Nó đá nó . + Kết bài: Đám con nít cười rộ hãnh diện với chiếc xe của mình. + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong + Mở bài: Giới thiệu chiếc xe đạp của chú Tư đoạn văn trên có tác dụng gì? mở bài, kết + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của bài theo cách nào? chú Tư với chiếc xe. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít + Mở bài theo cách trực tiếp,kết bài tự nhiên + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: mắt giác quan nào? nhìn,tai nghe. - Các nhóm nêu ý kiến. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV viết gợi ý lên bảng. - HS đọc gợi ý. - GV hướng dẫn yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - 5-7 HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét và đưa ra dàn ý. - HS đọc. + Khi tả đồ vật ta cần chú ý điểm gì? - HS nêu. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIÊT 4 : KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Thực hiện tiết kiệm nước. - Biết nước được sử dụng để làm gì, biết sử dụng nước một cách hợp lí không lãng phí nước. - Giáo dục học sinh biết sử dụng nước một cách hợp lí và tiết kiệm nước.Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền về tiết kiệm nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 60 - 61 SGK. Giấy A4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 119 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng Hs - Nhận xét , đánh giá 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Tại sao phải tiết kiệm nước. Làm thế nào để tiết kiện được nước . - Nêu được những việc nên làm và không - Làm việc theo cặp: Quan sát tranh và trả nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lời câu hỏi. lý do phải tiết kiệm nước. + Những hình nào nói về việc không nên + Những việc nên làm để tiết kiệm nước làm để tiết kiệm nước? là: H1, H3, H5 + Những việc không nên làm để tiết kiệm nước là: H2, H4, H6, H7, H8. + Tại sao phải tiết kiệm nước? + Nước sạch là tiền của, công sức của Nhà nước, cha, mẹ làm nên. *) Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động, tuyên - Làm việc theo nhóm. truyền. - Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm kiệm nước. nước. - Cách tiến hành: Chia lớp thành nhóm và - Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết giao nhiệm vụ cho các nhóm. tranh cổ động. * Nội dung tranh: - Vẽ cảnh trồng cây đầu nguồn. - Vẽ cảnh các bạn HS làm vệ sinh rác thải. - Vẽ giếng nước có nắp đậy - GV nhận xét, bổ sung. * Ở địa phương em làm cách nào để tiết kiệm nước, em đã dùng biện pháp nào? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau. *) Điều chỉnh, bổ sung: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ . - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 120 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài: “ Cánh diều tuổi thơ” + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – Đánh giá . - 2 HS thực hiện yêu cầu. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - HS đánh dấu từng đoạn. - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú nêu chú giải giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c,Luyện đọc diễn cảm ( đọc lại ). - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. 6 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc - 3, 5 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc thuộc lòng bài thơ. lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay 7 - GV nhận xét chung. nhất và thuộc bài nhất. 2 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: 2 - Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị - Ghi nhớ. bài sau: “Kéo co”. 1 *) Chỉnh sửa: ___ 0 TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 4 - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết thương có bốn chữ số hoặc 3 2 chữ số ). - Vận dụng phép chia để làm tính và gải toán . - Giáo dục các em ý thức học tập 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ. 2 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 121 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 0 0
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - HS : Bảng vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách chia số có 3 chữ số (2HS). - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài. c. Thực hành : * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu câu bài tập. - HS làm bảng con. 8462 2 3369 3 2896 4 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 04 4231 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 * Bài 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu. + Muốn tìm thùa số chưa biết là làm như thế - HS nêu. nào? - HS làm bảng con. X x 2 = 1846 3 x X = 1578 X = 1846 : 2 X = 1578 :3 X = 923 X = 526 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài? 5. Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ ®¬n xin phÐp nghØ häc I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: viết 1 tờ đơn xin phép nghỉ học luyện viết trong bài Họ và tên: Tòng Vinh Quang 122 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 20/ 11/ 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 ( Đ/c Huy soạn ,giảng ) Ngày soạn: 20 / 11 / 2014 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1 : TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Thức hiện được phép chia cho số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) - Biết thực hiện phép chia một cách chính xác, nhanh và đúng. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án + SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét , đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. 1,Ví dụ : a) 10 105 : 43 = ? - Hướng dẫn HS cách ước lượng - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở thương trong các lần chia. 10105 43 150 235 Y/c HS nêu các bước chia. 215 00 + Vậy : 10105 : 43 = bao nhiêu ? 10105 : 43 = 235. b) 26345 : 35 = ? 26345 35 - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 184 752 - Học sinh nêu các bước chia 095 * Lưu ý: Phép chia có dư, số dư bao 25 giờ cũng nhỏ hơn số chia. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 123 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 26345 : 35 = 752 (dư 25) b. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1/84: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu cả lớp - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. làm vào vở. a) 31628 48 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 23576 56 282 658 117 421 428 056 44 00 b) 42546 37 18510 15 035 1234 055 1149 051 184 60 336 00 33 - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét . - Nhận xét bài của bạn. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( nội dung ghi nhớ ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III ). - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: giáo án, SGK. - HS: chuẩn bị một số đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài mới. - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - 2 HS đọc dàn ý. - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Đọc đầu bài. b. Tìm hiểu ví dụ. * Bài tập 1: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. bài. - Gọi HS giới thiệu đồ chơi. - HS nối tiếp nhau giới thiệu đồ chơi của Họ và tên: Tòng Vinh Quang 124 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 mình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Gọi HS trình bày, nhận xét chữa bài - 3-7 HS trình bày bài làm của mình * Bài tập 2: + Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: những gì? + Phải quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phậ. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tay, tai, + Tìm những đặc điểm riêng để phân biệt - GV giảng. nó với các đồ vật cùng loại. c. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ - 3 – 5 HS trình bày dàn ý. - Khen gợi HS làm bài tốt. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh trợ phiên. Đọc thông tin trong SGK, xem tranh ảnh để tìm kiếm kiến thức. - Có ý thức tìm hiểu về vùng đồng bằng Bắc Bộ, tự hào, trân trọng sản phẩm nghề thủ công các thành quả lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu thứ tự các việc sản xuất lúa gạo? - Nêu các loại rau xứ lạnh được trồng ở - HS trả lời. đồng bằng Bắc Bộ? - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a.Giới thiệu - Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 125 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền - HS quan sát hình 9 SGK thảo luận. thống. * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm. - GV giới thiệu 1 số nghề thủ công. + Làm đồ gốm, làm nón, dệt lụa, khắc gỗ, chạm khảm trai, chạm bạc, dệt chiếu cói + Thế nào là nghề thủ công? + Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. L + Nghề thủ công ở đồng bằng Bắc Bộ có + Đã có từ lâu tạo nên những nghề truyền ê từ lâu chưa? thống. T - GV chốt: nghề thủ công ở đồng bằng Bắc Bộ xuất hiện từ rất sớm, nhiều nghề đạt h trình độ tinh xảo nên sản phẩm nổi tiếng ị trong và ngoài nước người làm nghề thủ H công giỏi gọi là nghệ nhân những nơi phát ồ triển mạnh nghề thủ công tạo nên các làng nghề thường chuyên làm một loại hàng thủ tên làng nghề tên sản phẩm n công. Vạn Phúc Hà Tây lụa g +Kể tên các làng nghề truyền thống và sản Bát Tràng(Hà Nội) gốm sứ D phẩm của làng? Kim Sơn chiếu cói - GV: Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vùng Đồng Sâm chạm bạc u nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công Đồng Kị đồ gỗ y truyền thống. Chuyên Mỹ khảm trai ê + Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? + Đồ gốm được làm từ đất sét đặc biệt n (đất sét cao lanh). + ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát + ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời – triển đồ gốm? có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm T đồ gốm. r + Sắp lại các tranh theo thứ tự các công 1. Nhào đất tạo dáng cho gốm. đoạn tạo ra sản phẩm gốm? 2. Phơi gốm. ư 3. Vẽ hoa văn. ờ 4. Tráng men. n 5. Nung gốm. g 6. Các sản phẩm gốm. + Có nhận xét gì về nghề gốm? +Làm nghề gốm rất vất vả vì để tạo ra sản ti phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn ể theo một trình tự nhất định. u + Làm đồ gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân + Người nghệ nhân phảo khéo léo khi nặn, những gì? khi vẽ, khi nung. h + Chúng ta phải có thái độ ntn? với sản + Phải gìn giữ và trân trọng các sản ọ phẩm gốm, cũng như sản phẩm thủ công? phẩm. c 4. Chợ phiên. K *Hoạt động 3: làm việc theo nhóm. + Ở đồng bằng Bắc Bộ hoạt động mua bán - HS quan sát hình 15. i hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu? - ở chợ phiên m - GV: ở đồng bằng Bắc Bộ người dân đến -VD: chợ Bưởi ở Hà Nội: 6-9-11-13-21-23 họp chợ mua bán theo những giờ và ngày âm lịch (ta gọi đó là chợ phiên). Đ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 126 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc ồ n g – G i á o á n l ớ p 4
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 tháng nhất định. + Chợ phiên có đặc điểm gì? + Bày dưới đất không cần sạp hàng cao to. +Về hàng hoá ở chợ nguồn gốc. + Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, khoai ) và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ đời sống và sản xuất của người dân. + Người đi chợ và mua bán? + Là người dân tộc địa phương hoặc các vùng gần đó. - GV rút ra bài học. - HS đọc bài học. + Nơi địa phương em có những loại chợ - HS tự do nêu. phiên nào? được họp vào các ngày nào? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt . . . . . . . Họ và tên: Tòng Vinh Quang 127 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 15 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. - Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo ,đoàn kết với bạn bè . Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. - Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng song còn 1 số HS mặc áo không cúc đến lớp học. 2. Học tập. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn đi học muộn như: - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu như: 3. Công tác thể dục vệ sinh. - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn bẩn chưa sạch. II. PHƯƠNG HƯỚNG: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt. - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 22 / 12 ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.Trồng cây xanh quanh trường. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; - Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời. + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét. + Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1. Những thuận lợi khó khăn của sông ngòi. *Hoạt động 1: làm việc cả lớp. - HS đọc bài: từ đầu -> ông cha ta. + Nghề nghề chính của nhân dân ta dưới + Dưới thời Trần nhân ta làm nông thời Trần là gì? nghiệp là chủ yếu. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 128 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Sông ngòi cung cấp nước cho nông xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra nghiệp phát triển song cũng có khi gây lũ những khó khăn gì? lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất NN và cuộc sống của nhân dân ta. + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội - HS nêu hoặc kể lại. mà em được chứng kiến hoặc qua phương tiện thông tin? - GV kết luận. 2. Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. *Hoạt động 2: làm việc cả lớp. - HS đọc từ nhà Trần -> nhà Trần “là triều đại đắp đê”. + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? tham gia đắp đê. + Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê. + Hàng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một ngày để tham gia đắp đê + Có lúc các vua Trần cũng tự mình trông - GV kết luận: nhà Trần rất quan tâm đến nom việc đắp đê. việc đắp đê phòng chống lũ lụt. 3. Kết quả của cuộc đắp đê của nhà Trần. *Hoạt động 3: làm việc cả lớp. - HS đọc phần còn lại. + Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong + Đã đắp được một hệ thống đê dọc theo công việc đắp đê? các con sông chính nông nghiệp phát triển + Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để + Ở địa phương em là ác tỉnh miền núi là chống lũ lụt? nơi đầu nguồn của các con sông nhân dân đã trồng rừng, bảo vệ rừng để chống lũ lụt 4.Củng cố: - 2 HS đọc bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có bốn chữ số và 3 chữ số ) - Vận đụng phép chia để làm tính và giải toán - Giáo dục các em ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : bảng nhóm. - HS : bảng vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 129 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 - 2 HS nêu. chữ số ? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài. b. Thực hành : * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 2469 2 6487 3 4159 5 . 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 4. Củng cố : - GV nhắc lại nội dung. - Nêu lại cách chia ? 5. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( nội dung ghi nhớ ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III ). - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: giáo án, SGK. - HS: chuẩn bị một số đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài mới. - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - 2 HS đọc dàn ý. - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Đọc đầu bài. b. Tìm hiểu ví dụ. * Bài tập 1: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. bài. - Gọi HS giới thiệu đồ chơi. - HS nối tiếp nhau giới thiệu đồ chơi của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 130 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi HS trình bày, nhận xét chữa bài - 3 - 7 HS trình bày bài làm của mình * Bài tập 2: + Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: những gì? + Phải quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phậ. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tay, tai, + Tìm những đặc điểm riêng để phân biệt - GV giảng. nó với các đồ vật cùng loại. c. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 131 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc