Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

doc 30 trang Hoài Anh 24/05/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 16 Ngày soạn: 27/ 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2 : TẬP ĐỌC KÉO CO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi "Kéo co" của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thầy: Bảng phụ, tranh minh hoạ. - Trò: Đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Hs đọc bài: "Tuổi Ngựa" và trả lời câu hỏi trong SGK? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. - Hs đọc toàn bài. ? Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần. - Hữu Trấp, ganh đua - Gv đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: - Hs đọc đoạn 1. ? Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi - Kéo co phải có hai đội, thường thì số kéo co như thế nào? người hai đội phải bằng nhau, thành viên - Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 2. mỗi đội ôm chặt lưng nhau ? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu - Đó là cuộc thi giữa bên nam với bên nữ. Trấp? Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ, thế mà có năm bên nam phải thua bên nữ - Yêu cầu 1 hs đọc đoạn còn lại. ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp biệt? trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế Họ và tên: Tòng Vinh Quang 1 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Vì có đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, ? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi - Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi dân gian nào khác? cơm thi, d. Luyện đọc diễn cảm. "Hội làng Hữu Trấp của người xem hội." - Hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm từ cần nhấn giọng. - Hs đọc theo nhóm. - Hs thi đọc. 4. Củng cố: - Kể lại cách chơi kéo co đặc biệt trong bài. 5. dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b.Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào cả lớp làm vào vở. vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài a) 4725 15 4674 82 022 315 574 57 75 00 00 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 2 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b) 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 - Nhận xét, tuyên dương. 093 208 36 00 00 * Bài 2 : - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt - HS đọc đề bài tóm tắt bài toán và giải. Tóm tắt : - 1 HS lên bảng làm bài. 25 viên gạch : 1 m2 Bài giải 1050 viên gạch : m2 ? Số mét vuông nền nhà được lát là : 1050 : 25 = 42 ( m 2 ) - Nhận xét . Đáp số : 42 m2 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. 5. Dặn dò : - Dặn về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham giá các hoạt động lao động ở lớp ,ở trường ,ở nhà tphù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Một số câu chuyện về tấm gương lao động, giấy, bút - Học sinh: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cả lớp hát, lấy sách vở học tập. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. 2 HS đọc ghi nhớ + Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết - HS trả lời ơn thầy, cô giáo? - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b.Tìm hiểu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 3 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Một ngày của Pê - chi - a” - GV đọc lần 1 câu chuyện. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện lần 3 - Chia lớp thành 4 nhóm, y/c các nhóm - Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả thảo luận và trình bày kết quả + Hãy so sánh một ngày của Pê - chi - a + Trong khi mọi người trong truyện hăng với những người khác trong truyện? say làm việc (như người lái máy cày xới đất, mẹ đóng quả chín vào hòm, mọi người gặt lúa ) thì pê - chi - a lại bỏ phí 1 ngày không làm gì cả. + Theo em pê - chi - a thay đổi như thế + Pê - chi -a sẽ cảm thấy hối hận, nuối nào khi chuyện xảy ra? tiếc vì đã bỏ phí một ngày và pê - chi - a sẽ bắt tay vào việc + Nếu em là pê - chi - a em có làm như + Em không bỏ phí một ngày như bạn vì bạn không? vì sao? phải lao động mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc để nuôi sống bản thân và gia đình, xã hội =>GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách - Lắng nghe vở đều là sản phẩm của lao động, lao động đem lại cho con ngừơi niềm vui và giúp con người sống tốt hơn. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Chia lớp thành 4 nhóm - Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận, bày tỏ ý - Các nhóm trả lời câu hỏi. kiến về các tình huống sau - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Báo cáo - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét các câu trả lời của các bạn. - GV chốt lại: - Yêu lao động: Chăm chỉ, siêng năng. - Lười lao động: Chây lười, biếng nhác, thích đi chơi * Hoạt động 3: Đóng vai - Yêu cầu các nhóm đóng vai. - Các nhóm đóng vai. + Hồng nên phân tích cho Nhàn nếu ốm thật thì hãy nghỉ lao động. + Nếu Nhàn khoẻ thì nên đi lao động kẻo sợ cô phê phán + Các em đã làm gì để thể hiện yêu lao - HS tự do phát biểu. động ? 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 4 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhắc lại ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b.Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - HS nêu yêu cầu Hs lên bảng làm bài,lớp làm bảng con . - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài a) 35462 69108 267345 + + + 267 345 27519 2074 31925 + 6 62981 71182 299270 31 9925 299 270 Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ) 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu bài - Hs nêu yêu cầu bài . 0 - Gv hướng dẫn Hs cách thực hiện và - Hs lên bảng làm bài.lớp làm bảng con. 8 yêu cầu Hs lên bảng làm bài + 86 33 x x 53 44 2 - Nhận xét, tuyên dương. 258 132 430 132 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 5 4558 Trường tiểu 1452 học Nguyễn Bá Ngọc 0 7 4 7 1 1 8 2
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Bài 3 : ( Giành cho Hs khá ,giỏi ) - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt - HS đọc đề bài tóm tắt bài toán và giải. Tóm tắt : - 1 HS lên bảng làm bài. 25viên gạch : 1 m2 Bài giải 1050 viên gạch : m2 ? Số mét vuông nền nhà được lát là : 1050 : 25 = 42 ( m2) - Nhận xét . Đáp số : 42 m2 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. 5. Dặn dò : - Dặn về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC KÉO CO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi "Kéo co" của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thầy: Bảng phụ, tranh minh hoạ. - Trò: Đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Hs đọc bài: "Tuổi Ngựa" và trả lời câu hỏi trong SGK? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. - Hs đọc toàn bài. - Hs khá giỏi đọc toàn bài ? Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần. - Hs yếu đọc nối tiếp câu,Hs trung bình đọc nối tiếp đoạn . - Gv đọc mẫu. c. Luyện đọc diễn cảm. "Hội làng Hữu Trấp của người xem hội." - Hs đọc nối tiếp theo đoạn. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 6 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Hs đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm từ cần nhấn giọng. - Hs đọc theo nhóm. - Hs thi đọc. 4. Củng cố: - Kể lại cách chơi kéo co đặc biệt trong bài. 5. dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : Ngày soạn: 27 / 11 / 2014 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1 : TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Vận dụng vào giải toán. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét ,tuyên dương 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 1) Ví dụ 1: - Nêu lại đầu bài. 9450 : 35 (Trường hợp có chữ số 0 ở - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. hàng đơn vị của thương). 9450 35 245 270 - GV nêu lần chia cuối cùng : 000 0 : 35 = 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7. 2) Ví dụ 2 : - HS nêu cách tính của mình. 2448 : 24 (Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương). - 1 HS thực hiện và nêu cách tính, lớp làm ra - Chú ý : Lần chia thứ hai 4 chia 24 nháp. được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 2448 24 của 1. 0048 102 b. Luyện tập – Thực hành. 00 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 7 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào cả lớp làm vào vở. vở. a) 8750 35 23520 56 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 175 250 112 420 000 000 b) 2996 28 2420 12 0196 107 0020 201 00 8 - Nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét bài của bạn. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ;tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2);bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ,tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh 1 số trò chơi. - SGK, giáo án. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a.Giới thiệu - Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập . * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Xếp các trò chơi dưới đây vào ô thích - HS làm bài vào vở thảo luận nhóm đôi. - Hợp trong bảng : nhảy dây, kéo co, ô ăn Các nhóm lên điền. quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu. - Giải thích 1 số trò chơi HS chưa nắm được Họ và tên: Tòng Vinh Quang 8 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Ô ăn quan + Lò cò + Xếp hình + Trò chơi rèn luyện sức mạnh. + Kéo co, vật + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo + Nhẩy dây, lò cò, đá cầu + Trò chơi rèn luyện trí tuệ + Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình * Bài 2: - HS nhận xét chữa - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu. Thành ngữ tục ngữ ở chọn nơi Chơi diều Chơi dao có Chơi với lửa Nghĩa chơi chọn bạn đứt dây ngày đứt tay - Làm một việc nguy X hiểm. - Mất trắng tay. - Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ - Phải biết chọn bạn X X X chọn nơi sinh sống * Bài 3: - HS nhận xét chữa - Gọi HS đọc y/c của bài - Chọn những câu tục ngữ ở bài tập 2 để - HS làm bài vào vở khuyên bạn - HS nêu bài của mình a,Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên + Em sẽ nói với bạn: ở chọn nơi ,chơi học kém đi chọn bạn.Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. hoặc:Gần mực thì đen gần đèn thì sáng b,Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao + Em sẽ nói:”Cậu xuống ngay đi.Đừng có chênh vênh,rất nguy hiểm để tỏ ra là mình chơi với lửa” gan dạ hoặc:”Chơi dao có ngày đứt tay đấy”xuống đi thôi - HS nhận xét chữa 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nha học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN Họ và tên: Tòng Vinh Quang 9 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể chuyện đã được đọc hay - 2 HS thực hiện được nghe về đồ chơi của trẻ em. - GV nhận xét, đánh giá . - Nhận xét bạn kể. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn kể chuyện. - HS lắng nghe. *Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV đọc, phân tích đề bài. - Lắng nghe. *Gợi ý kể chuyện: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý. - 3 HS đọc. + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế + Khi kể chuyện xưng hô: tôi, mình. nào? + Em hãy giới thiệu câu chuyện đồ chơi + Em muốn kể cho các bạn nghe câu mà em định kể. chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát * Kể trước lớp: - Kể trong nhóm: - HS kể trong nhóm, trao đổi, sửa chữa cho - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. nhau. - GV đi hướng dẫn các cặp gặp khó khăn. - Kể trước lớp: - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - 3 - 5 HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - GV nhận xét chung và cho điểm từng HS. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 10 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Vận dụng vào giải toán. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét ,tuyên dương 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu vở. cả lớp làm bảng con . 62981 71182 299270 71 182 - - - - 2 6 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 27519 2074 31925 9 69 108 35462 69108 267345 2 2679 345 2 074 + 26 9 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ) 7 - Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu 31 9925 8 0 1 - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu 299 270 17 - cả lớp làm vào vở nháp . 428 2 057 1 - x x x 0 86 39 23 28 3 102 2952 6171 + 6 136 1284 4114 5 1462 15792 47311 72 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 3 - Nhận xét, tuyên dương . 4 * Bài 3 : ( Giành cho khá,giỏi ) 40 6 - Đặt tính rồi tính. - Hs đọc yêu cầu bài 57 2 - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng làm bài a) 8750 35 23520 56 tập . 175 250 112 420 4 000 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 11 000 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 3 2 17 7 91 2 5 51 1 8 9 2
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b) 2996 28 0196 107 4.Củng cố: 00 - Nhận xét giờ học. - Nhận xét bài của bạn. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT CẮT,KHÂU,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ,vật liệu cắt,khâu,thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu,thêu đã học. - Biết cắt,khâu,thêu một cách đơn giản,đẹp - Yêu thích sản phẩm mình làm gia. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. - HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Thêu móc xích là gì ? - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét ,tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. *Hoạt động 2:Tự chọn sản phẩm + Muốn lựa chọn sản phẩm tự chọn ta + Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng nên tự chọn ntn? cách vận dụng những kĩ thuật cắt,khâu thêu đã học + Nêu các sản phẩm có thể tự chọn là + Những sản phẩm tự chọn phải kết hợp các những sản phẩm như thế nào? hoạt động đã học và phải phù hợp với khả năng của từng cá nhân và các sản phẩm đó gần gũi với đời sống hàng ngày như:khăn tay,túi đựng bút,áo búp bê. - Hướng dẫn HS tự lựa chọn sản phẩm - Cắt phải theo kích thước sản phẩm cần Họ và tên: Tòng Vinh Quang 12 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 thích hợp để thực hành theo các bước khâu - Khâu sản phẩm *Hoạt động 3: Cho HS trưng bày sản - Trưng bày sản phẩm phẩm - HS nhận xét đánh giá các sản phẩm - GV nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 28 / 11/ 2014 Đà Lạt Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1: TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô,Toóc – ti – la,Ba-ra- ba,Đu-rê- ma,A- li-xa,A-di-li-ô);bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô)thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kể ác đang tìm cách hại mình.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài : “ Kéo co” + trả - 2 HS thực hiện yêu cầu lời câu hỏi - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - GV hướng dẫn cách đọc bài - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần SGK. 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 13 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c.Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. truyện + trả lời câu hỏi: + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão + Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. Ba-ra-ba? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi + Chú bé gỗ làm cách nào để buộc lão + Chú chui vào cái bình bằng đất trên bàn ăn, Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: “Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu? nói ngay! Khiến tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đã thoát thân như thế nào? đang ở trong bình đất đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống đất vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài + Những hình ẳnh, chi tiết nào trong - HS tiếp nối phát biểu: truyện em cho là ngộ nghĩnh và lý + Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiêc thú? bình bằng đất, ngồi im thin thít + Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say ngồi hơ bộ râu dài + Truyện nói lên điều gì? *Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô)thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kể ác đang tìm cách hại mình. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung d. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại) - Gọi HS đọc phân vai : Người dẫn - 4 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. truyện, Bu-ra-ti-nô, Ba-ra-ba, cáo A- li-xa - HS theo dõi tìm cách đọc hay - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đọc hay nhất (đọc lại). - GV nhận xét chung. - Lắng nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 14 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ___ TIẾT 2: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) - Vận dụng vào giải toán. - Giáo dục học sinh yêu thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét , tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. 1) Ví dụ: a) Trường hợp chia hết : - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện từ trái 1944 : 162 = ? sang phải, lớp làm ra nháp. + Nêu cách tính. * Chú ý cách ước lượng : 1944 162 - 194 : 162 = ? ( có thể lấy 1 : 1 = 1) 0324 12 - 324 : 162 = ? ( Có thể lấy 3 : 1 = 3. 000 Nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324, nên lấy 3 : 1 được 2 hoặc ước lượng - HS nêu cách tính của mình. lấy 300 : 150 được 2 ). 8469 241 b) Trường hợp chia có dư : 1239 35 - 1 HS tính và nêu các bước tính. 034 * Lưu ý học sinh cách ước lượng. b.Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài . cả lớp làm vào vở. a) 1935 354 * Lưu ý HS : 2120 424 165 5 000 5 - Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Số dư nhỏ hơn số chia. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - Nhận xét bài của bạn. 4957 165 - Nhận xét, tuyên dương . 0007 30 * Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, tuyên dương . - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 15 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b) 8 700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập - Về nhà làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào bài đọc Kéo co,thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài;biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ trang 160,SGK phóng to. - Tranh vẽ một số trò chơi,lễ hội ở quê em. - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. + Khi quan sát đồ vật chúng ta cần chú - HS thực hiện yêu cầu ý điều gì? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc bài Kéo co. - 1HS đọc + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng những địa phương nào? Hữu Trấp,huyện Quế Võ,tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên,tỉnh Vĩnh Phúc. - Gv hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu,sửa chữa cho nhau. - Gọi HS trình bày, nhận xét,sửa lỗi cho - 3 – 5 HS trình bày HS * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ + Các trò chơi: thả chim bồ câu,đu bay,ném và nói tên những trò chơi,lễ hội được còn. giới thiệu trong tranh. + Lễ hội: hội bơi chải,hội cồng chiêng, Họ và tên: Tòng Vinh Quang 16 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Ở địa phương em có những trò chơi - HS nối tiếp nhau kể và lễ hội nào ? - GV treo bảng phụ ghi gợi ý - HS đọc gợi ý - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS kể trong nhóm - Kể trong nhóm - Gọi HS giới thiệu trước lớp - 3 đến 5 HS trình bày. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : KHOA HỌC KHÔNG KHI CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu,không mùi, không có hình dạng nhất định;không khí có trể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống:bơm xe, II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 64 - 65 SGK. - Đồ dùng thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Không khí có ở đâu? + Lớp không khí quanh trái đật gọi là gì? - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới. - Nhắc lại đầu bài. a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. * Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi - Làm việc cá nhân. vị của không khí - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi vị của không khí. +Em có nhìn thấy không khí không? + Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không Tại sao? khí không có màu mà trong suốt. + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy + Không khí không có mùi, không có vị. không khí có mùi gì? vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay + Không phải là mùi của không khí mà là mùi khó chịu, đó có phải là mùi của mùi vị của vật nào đó bay vào không khí. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 17 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 không khí không? Cho ví dụ. VD: Mùi nước hoa, mùi thịt nướng, mùi xác động vật chết, . + Không khí có những tính chất gì? + Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Thổi bóng bay - Trò chơi thổi bóng bay theo nhóm phát hiện hình dạng của không khí - Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. + Phổ biến cách chơi. - Tiến hành cho HS thổi - Các nhóm có số bóng bay như nhau cùng bắt đầu thổi. Nhóm nào thổi bóng xong trước, bóng căng, không vỡ là thắng. + Cái gì chứa trong quả bóng bay + Không khí có trong quả bóng đẩy quả bóng làm chúng có hình dạng như vậy? căng ra mà có hình dạng như vậy. + Vậy không khí có hình dạng nhất + Không khí không có hình dạng nhất định. định không? + Lấy ví dụ chứng minh điều đó? - HS lấy ví dụ. + Vậy không khí có tính chất gì? + Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng rỗng bên trong vật chứa nó. *Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và dãn ra của không khí. - Giúp HS biết không khí có thể bị - Hoạt động theo nhóm. nén lại và cũng có thể bị dãn ra.nêu được một số ví dụ ứng dụng tính chất trên trong cuộc sống. + Mô tả thí nghiệm + Dùng tay ấn thân bơm vào sâu vỏ bơm. Thả ra ta thấy thân bơm bị đẩy về vị trí ban đầu. + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng + Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra các tính chất của không khí trong đời + Ứng dụng: Bơm hơi vào bánh xe, bóng đá, sống bóng chuyền 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - Dặn về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 18 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô,Toóc – ti – la,Ba-ra- ba,Đu-rê- ma,A- li-xa,A-di-li-ô);bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô)thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kể ác đang tìm cách hại mình. - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài : “ Kéo co” + trả - 2 HS thực hiện yêu cầu lời câu hỏi - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS khá ,giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - GV hướng dẫn cách đọc bài - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết - 3 HS yếu đọc nối tiếp câu , hs trung bình đọc hợp sửa cách phát âm cho HS. nối tiếp đoạn lần 1. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải 2+ nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại) - Gọi HS đọc phân vai : Người dẫn - 4 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. truyện, Bu-ra-ti-nô, Ba-ra-ba, cáo A- li-xa - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn (đọc lại). đọc hay nhất - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - Lắng nghe - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Ghi nhớ - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 19 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TIẾT 2 : ÔN TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) - Vận dụng vào giải toán. - Giáo dục học sinh yêu thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét , tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. b.Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - 3 HS lần lượt lên bảng làm bài . cả lớp làm vào vở nháp . 4025 5901 7521 6 839 - - - - - Nhận xét , tuyên dương . 312 638 98 482 3713 5263 7423 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ) 6 357 - Đặt tính rồi tính - Gọi Hs nêu yêu cầu bài - Gv hướng dẫn ,yêu cầu hs lên bảng - Hs lên bảng làm bài làm bài. 45 75 - Nhận xét ,tuyên dương . x x 32 18 90 600 135 75 1440 1350 * Bài 3 : ( Giành cho Hs khá , giỏi ) - Đặt tính rồi tính. - Hs nêu yêu cầu bài . - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - Hs lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở nháp . a) 1935 354 * Lưu ý HS : 2120 424 165 5 000 5 - Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Số dư nhỏ hơn số chia. - Nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét bài của bạn. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 20 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ GIẤY KHEN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: viết 1 tờ giấy khen luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 28/ 11/ 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014 ( Đ/c Huy soạn ,giảng ) Ngày soạn: 28 / 11 / 2014 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết,chia co dư) - Vận dụng vào tính toán nhanh chính xác,đúng. - Học sinh yêu thích môn học,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 21 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét , đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. 1)Trường hợp chia hết: a) * 41535 : 195 = ? 41535 195 - Lưu ý cách ước lượng. 0253 213 +415 : 195 (ước lượng : 400 : 200 = 2) 0585 80120 245 - GV nêu lại cho HS theo dõi. 000 0662 327 2) Trường hợp chia có dư : 1720 * 80120 : 245 = ? 80120000 2245 0662 327 1720 Vậy : 80120 : 245 = 327 dư 5 005 b. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. 000 2 - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a) b) 62321 307 81360 187 00921 203 656 435 005 000 1050 115 - Nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét, bổ sung. 000 2 * Bài 2 : Tìm x : - HS neu YC của bài. + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm - Ta lấy000 số bị2 chia, chia cho thương. 000 2 như thế nào ? - 1 HS lên bảng, Lớp làm bài vào vở. a) 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 - Nhận xét, đánh giá. - Đổi vở để kiểm tra. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài trong VBT *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 22 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV,tuần 15),viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài,kết bài. - Rèn kĩ năng viết đúng và hay. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS giới thiệu về lễ hội hoặc trò - 2 HS thực hiên theo yêu cầu chơi của địa phương mình - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết bài. * Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. - 2 HS đọc dàn ý. * Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở - 2 HS trình bày: Mở bài trực tiếp và mở bài bài của em? gián tiếp. - Gọi HS đọc phần thân bài của mình. - 1 HS khá đọc + Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy - 2 HS trình bày: Kết bài mở rộng ,kết bài đọc kết bài của em? không mở rộng. c. Viết bài. - HS tự viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - GV thu , nhận xét một số bài,nêu nhận xét chung. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học và cuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một vài đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 23 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị,văn hoá,khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các bản đồ:hành chính, giao thông VN. - Tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời. + Nêu quy trình sản xuất đồ gốm? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a.Giới thiệu - Ghi đầu bài. 1,Hà Nội-TP lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. *Hoạt động 1:làm việc cả lớp. - GV nói:Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành - HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông chính. VN tìm kết hợp lược đồ SGK . - Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào? - Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác + Hà Nội giáp: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc bằng các loại đường giao thông nào? Ninh, Hưng Yên, Hà Tây. 2,Thành phố cổ đang ngày càng phát + Đường sắt đường ô tô, đường hàng không triển *Hoạt động 2:làm việc theo nhóm. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, sgk và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý sau: + Thủ đô Hà Nội có những tên gọi khác +Thăng Long, Đại La, Đông Đô nào? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? + Khu phố cổ có các phường thủ công và buôn bán gần hồ Hoàn Kiếm là nới buôn bán tấp nập gắn với hoạt động sản xuất buôn bán trước đây, các tên phố vẫn mang tên từ thời cổ :Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã + Khu phố mới có đặc điểm gì? + Khu phố mới có đặc điểm nhà cửa được xây dựng với nhiều nhà cao tầng đường phố thì được mở rộng và hiện đại. + Kể tên những danh lam thắng cảnh ở + Chùa Một Cột, đền Ngọc Sơn, văn miếu Hà Nội, di tích lịch sử? Hồ Tây, hồ Gươm, công viên Thủ Lệ - GV chốt:Hà Nội đã từng có các tên:Đại - Các nhóm trao đổi kết quả. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 24 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La và đổi là Thăng Long và sau nay đổi là Hà Nội ở đây có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử. 3,Hà Nội-Trung tâm chính trị, văn hoá và kinh tế của cả nước. *Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm. - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội - HS các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh và là vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận. +Trung tâm chính trị(nơi làm việc của +Văn phòng chính phủ, nhà quốc hội, phủ các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất ở đất chủ tịch, bộ ngoại giao, các bộ ban ngành nước) trung ương , cơ quan trung ương đảng +Trung tâm kinh tế lớn (công nghiệp, + Ngân hàng nhà nước VN, bưu điện trung thương mại, giao thông) ương, dệt may 10-10, các chợ lớn (chợ Đồng Xuân) các siêu thị lớn( siêu thị Daiu) là trung tâm đầu mối giao thông: Ga Hà Nội +Trung tâm văn hoá khoa học(viện + Bảo tàng HCM, các trường đại học: đại nghiên cứu, bảo tàng ) học quốc gia, bách khoa, đại học Y khoa, đại học kinh tế quốc dân + Kể tên 1 số trường đại học, viện - Nhóm trưởng báo cáo kết quả. nghiên cứu ở Hà Nội. - 2 HS đọc bài học - GV có thể nêu thêm 1 số nhà bảo tàng, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt . . ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 16 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 25 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức: . . 2. Học tập: . . . . 3. Công tác thể dục vệ sinh. . . II. PHƯƠNG HƯỚNG: . . . . BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên,thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần:tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng,Hịch tướng sĩ,việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của tướng sĩ ma tiểu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh,quân ta chủ động rút khỏi kinh thành,khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi;hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trong SGK-phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs lên bảng trả lời câu hỏi + Nhà Trần đã quan tâm đến việc đắp đê - Hs lên bảng trả lời như thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 26 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 1,Ý trí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. -1 HS đọc từ đầu đến sát thát (giết giặc Nguyên) +Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:”Đầu Trần rất quyết tâm chống giặc? thần chưa rơi xuống đất,xin bệ hạ đừng lo” + Điện Duyên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão:”Đánh” + Trần Hưng Đạo,người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến vết hịch tướng sĩ kêu gọi nhân dân đấu tranh có câu:”Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ,nghìn xác này gói trong da ngựa,ta cũng cam lòng ” + Các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai - Giáo viên kết luận: chữ “sát thát” 2,Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà trần và kết quả cuộc kháng chiến. *Hoạt động 2:thảo luận nhóm - HS đọc và thảo luận + Nhà trần đã đối phó với giặc như thế + Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần đều rút nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu? khỏi Thăng Long để bảo toàn.Khi giặc yếu,vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta + Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút + Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn,làm nào? cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người/không một chút lương ăn,càng thêm mệt mỏi và đói khát.Quân địch hao tổn trong khi đó ta lại bảo toàn - GV kết luận: được lực lượng - Yêu cầu HS đọc tiếp SGK và hỏi - Đại diện nhóm trình bày + Kháng chiến chống quân xâm lược + Sau ba lần thất bại quân Mông –Nguyên Mông-Nguyên kết thúc thắng lợi có ý không dám xang xâm lược nước ta nữa. Đất nghĩa ntn? đối với lịch sử dân tộc? nước sạch bóng quân thù, độc lập dan tộc được giữ vững. + Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi +Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí vẻ vang này? và mưu trí đánh giặc. + Kể về tấm gương của Trần Quốc Toản. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 27 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết,chia co dư) - Vận dụng vào tính toán nhanh chính xác,đúng. - Học sinh yêu thích môn học,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét , đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Luyện tập – Thực hành. * Bài 1 : ( Giành cho hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài bảng con . - Yêu cầu Hs lên bảng làm bài ,lớp làm 3713 5263 7423 4 025 7 bảng con . + 312 + 638 + 98 5 901 - 521 4025 5901 7521 - 312 - 638 - Nhận xét , tuyên dương . * Bài 2 : ( Giành cho hs TB ) 3 713 5 263 - Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. 98 - Yêu cầu Hs lên bảng làm bài ,lớp làm - HS lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp . 7 vở nháp . 248 1163 3124 423 x x x 321 125 213 - Nhận xét, tuyên dương . 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412 * Bài 3 : ( Giành cho hs khá , giỏi ) - Tìm x : - HS nêu yêu cầu của bài. + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm - Ta lấy số bị chia, chia cho thương. như thế nào ? - 1 HS lên bảng, Lớp làm bài vào vở. 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 - Nhận xét, đánh giá. x = 306 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 28 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài trong VBT *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV,tuần 15),viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài,kết bài. - Rèn kĩ năng viết đúng và hay. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS giới thiệu về lễ hội hoặc trò - 2 HS thực hiên theo yêu cầu chơi của địa phương mình - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết bài. * Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - HS yếu đọc thành tiếng - Gọi HS đọc gợi ý. - 1 HS trung bình đọc thành tiếng - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. - 2 HS khá ,giỏi đọc dàn ý. * Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở - 2 HS trình bày: Mở bài trực tiếp và mở bài bài của em? gián tiếp. - Gọi HS đọc phần thân bài của mình. - 1 HS khá đọc + Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy - 2 HS trình bày: Kết bài mở rộng ,kết bài đọc kết bài của em? không mở rộng. c. Viết bài. - HS tự viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - GV thu , nhận xét một số bài,nêu nhận xét chung. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học và cuẩn bị bài sau. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 29 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 30 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc