Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập (Diện tích hình tròn, hình quạt tròn) - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy

doc 3 trang thaodu 3910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập (Diện tích hình tròn, hình quạt tròn) - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_54_luyen_tap_dien_tich_hinh_tron.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập (Diện tích hình tròn, hình quạt tròn) - Năm học 2016-2017 - Phạm Quang Huy

  1. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 9 GV: PHẠM QUANG HUY Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 28 Tiết 54 LUYỆN TẬP (DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS củng cố các công thức về diện tích hình tròn, hình quạt tròn, tìm hiểu về các đường cong chắp nối. 2.kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn vào giải toán, kĩ năng vẽ các đường cong chắp nối, học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. 3.Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính sáng tạo, linh hoạt trong vận dụng các công thức trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ, tài liệu tham khảo, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, các bài tập GV đã cho. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) Để nắm vững hơn công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan, trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số bài tập.  Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: HS1: Nêu công thức tính diện tích hình tròn? Vận - Nêu công thức tính diện tích hình tròn bán kính R dụng giải bài tập 78 trang 98 SGK. là S = R2 . - Bài tập 78: C 12m;S ? C 6 Tacã C = 2 R R= 2 36 VËy S = R2 11,5 m2 HS2: Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn? HS2: Vận dụng so sánh diện tích hình gạch sọc và hình - Công thức diện tích hình quạt tròn của cung n0 là để trắng trong hình sau: R2n l.R S = hay S . A 360 2 - Bài tập: Diện tích phần để trắng 4cm O' O B 4cm Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017
  2. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 9 GV: PHẠM QUANG HUY 1 2 2 S1 r 2 cm 2 DiÖn tÝch c¶ h×nh qu¹t trßn OAB lµ 1 S R2 4 cm2 4 DiÖn tÝch phÇn g¹ch säc lµ 2 S2 S S1 4 2 2 cm 2 VËy S1 S2 2 cm Hoạt động 2: Luyện tập GV giới thiệu bài tập 83 trang 99 SGK, hình vẽ HS nêu cách vẽ hình 62 SGK: GV vẽ sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS nêu cách vẽ. + Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI = 10cm. + Trên đường kính HI lấy HO = BI = 2cm. N + Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI cùng phía với nửa đường tròn (M). + Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn(M). + Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại H O M B I N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A. - Để tính diện tích hình gạch sọc ta lấy diện tích GV: A nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn - Nêu cách tính diện tích hình HOABINH (phần đường kính OB, rồi trừ đi diện tích hai nửa hình gạch sọc) tròn đường kính HO. - Gọi HS tính toán cụ thể. - Diện tích hình HOABINH là: 1 1 .52 .32 .12 16 cm2 2 2 - NA = NM + MA = 5 + 3 = 8 (cm) Vậy bán kính đường tròn đó là: NA 8 - Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng 4 cm 2 2 diện tích với hình HOABINH? HD: Hãy tính diện tích của hình tròn đường kính Diªn tÝch h×nh trßn ®­êng kÝnh NA lµ: Vậy hai NA, rồi so sánh với diện tích hình HOABINH. .42 16 cm2 hình có diện tích bằng nhau. HS vẽ hình và lắng nghe GV giảng. GV giới thiệu bài tập 85 trang 100 SGK. GV giới thiệu khái niệm hình viên phân: Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. A Ví dụ: m Hình bên là hình viên phân AmB. GV yêu cầu tính diện tích hình viên phân AmB, O B biết góc ở tâm AOB = 600 và bán kính đường tròn bằng 5,1cm. Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017
  3. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 9 GV: PHẠM QUANG HUY H: Làm thế nào tính được diện tích hình viên phân Đ: Để tính diện tích hình viên phân AmB, ta lấy AmB? Nêu cách tính cụ thể. diện tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB. Diện tích hình quạt tròn OAB là: R2.60 .5,12 13,61 cm2 360 6 DiÖn tÝch OAB ®Òu lµ: a2. 3 11,23 cm2 4 VËy diÖn tÝch h×nh viªn ph©n AmB lµ: 13,61 - 11,23 2,38 cm2 GV giới thiệu bài tập 86 trang 100 SGK. GV giới HS vẽ hình vào vở. thiệu khái niệm hình vành khăn: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai hai đường tròn đồng tâm. R2 R1 O GV hướng dẫn cách tính diện tích hình vành khăn, a) yêu cầu HS hoạt động nhóm: Nhóm 1, 3, 5 thực Diện tích hình tròn (O;R1) là: hiện câu a, nhóm: 2, 4, 6 thực hiện câu b. 2 S1 R1 . GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, sau 4 phút 2 GV thu các bảng nhóm và cùng HS cả lớp kiểm tra DiÖn tÝch h×nh trßn O;R2 lµ:S2 R2 . và nhận xét, đánh giá. VËy diÖn tÝch h×nh vµnh kh¨n lµ: 2 2 S =S1 S2 R1 R2 b) Thay R1 10,5cm;R2 7,8 cm Ta cã S = 3,14. 10,52 7,82 155,1 cm2 Hoạt động 3: Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính độ dài Công thức tính độ dài đường tròn: C = 2 R, C = đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích hình tròn, Rn d, độ dài cung tròn: l = hình quạt tròn. 180 Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = R2 ;công thức diện tích hình quạt tròn của cung R2n l.R n0 là S = hay S 360 2 4. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Ôn tập chương III với các nội dung sau: + Soạn các câu hỏi ôn tập chương (chú ý: Ghép câu 7 và 14, câu 8 và 15, câu 10 và 11. + Học thuộc các định nghĩa, định lí “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” .BTVN 88,89,90,91 SGK Trường THCS Lê Hồng Phong Năm học 2016 - 2017