Giáo án Hóa học 9 học kỳ 2 - Phương pháp mới theo định hướng phát triển năng lực

docx 98 trang xuanha23 06/01/2023 3912
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 9 học kỳ 2 - Phương pháp mới theo định hướng phát triển năng lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_9_hoc_ky_2_phuong_phap_moi_theo_dinh_huong_p.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa học 9 học kỳ 2 - Phương pháp mới theo định hướng phát triển năng lực

  1. Tuần: 20 Ngày soạn: 31/12 Tiết: 37 Ngày dạy: Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức HS biết được : - Axítcacbonic là axít yếu không bền . - Tính chất hóa học của muối cacbonat (tác dụng với dd axít, với dd bazơ, dd muối khác, bị nhiệt phân hủy). - Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat . - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học. - Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể. 3.Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức học môn hóa học. B. TRỌNG TÂM - Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat. C. CHUẨN BỊ Gv: - Dụng cụ: ống nghiệm, nút đậy ống nghiệm có ống dẫn khí, giá sắt, đèn cồn, kẹp gỗ, ống quẹt. - Hóa chất: các dd NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3,NaCl , Ca(OH)2, NaOH, CaCl2. * Phương pháp: Giảng giải, quan sát, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, làm việc nhóm Hs: - Xem bài trước, ôn lại tính chất hóa học của muối. D. TIẾN TRÌNH DAY VÀ HOC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài mới: Axit cacbonic và muối cacbonat có tính chất và ứng dụng gì bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài ghi. Hoạt động khởi động -Cùng thời gian Gv cho 2 Hs liệt kê các hợp chất của cacbon đã học Hs nào liệt kê nhiều hơn sẽ thắng - Gv Phân chia và cho Hs xác định hợp chất axit cacbonic và muối cacbonat. I. Axit cacbonic (H2CO3) Hoạt động hình thành kiến thức 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk kết hợp kiến thức đã khí cacbonic. Một phần khí CO2 tác dụng với học cho biết trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí H2O tạo thành dd axit cacbonic. của H2CO3 2. Tính chất hoá học :
  2. HS: H2CO3 có trong nước tư nhiên, nước mưa. Do một H2CO3 : - Là axít yếu , dd H2CO3 làm quì tím phần khí CO2 có trong khí quyển tác dụng với nước có chuyển sang màu đỏ nhạt . trong tự nhiên và nước mưa tạo thành dd axit cácbonic - Là một axít không bền , bị phân huỷ thành CO2 Gv: dựa vào phân loại axit hãy cho biết H2CO3 thuộc và H2O loại aixt nào? Hs: là axit yếu, không bền Chuyển ý: muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng nào II GV: Yêu cầu hs cho ví dụ muối cácbonat ,sau đó phân II. Muối cacbonat: loại và gọi tên. 1. Phân loại : gồm hai loại HS: dựa vào thành phần các muối để phân loại chúng - Muối cacbonat trung hoà ( gọi là muối - Muối cacbonat trung hoà cacbonat), không còn nguyên tố H trong thành Vd: Na2CO3, MgCO3 phần gốc axít. - Muối cacbonat axít gọi là muối hidro cacbonat Vd Na2CO3, CaCO3 Vd: Ca(HCO3)2 , KHCO3 - Muối cacbonat axít (gọi là muối hidrocacbonat), có nguyên tố H trong thành phần Gv: yêu cầu Hs quan sát bảng tính tan và thông tin sgk gốc axít cho biết tính tan của muối cácbonat Vd: Ca(HCO3)2 , KHCO3 Hs: đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ 2. Tính chất : Na2CO3, K2CO3 ), Hầu hết muối hidrocacbonát tan a. Tính tan : trong nước. - Đa số muối cacbonat không tan trong Gv:Hãy nêu tính chất hoá học của muối dự đoán tính nước (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm: chất hoá học của muối cacbonát . Na2CO3, K2CO3 ) Hs: muối cacbonát tác dụng với dd axít, với dd bazơ, dd - Hầu hết muối hidrocacbonát tan trong muối, bị nhiệt phân hủy. nước:Ca(HCO3)2 , KHCO3 Gv:Yêu cầu nhóm hs tiến hành thí nghiệm cho dd b. Tính chất hoá học: NaHCO3 và Na2CO3 , CaCO3 lần lượt tác dụng với dd b1. Tác dụng với axít . HCl Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn Hs tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm axitcacbonic tạo thành muối mới và giải phóng Gv: Gọi đại diện các nhóm học sinh nêu nhận xét hiện khí CO2 . tượng xảy trong các ống nghiệm trên. PTHH: Hs: có bọt khí thoát ra ở cả ba ống nghiệm NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 Gv:Yêu cầu đại diện nhóm hs viết các phương trình phản Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ứng vào bảng nhóm và nêu nhận xé tvề tính chất này của CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 muối cacbonat. Hs viết phương trình phản ứng và nhận xét NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho dd K2CO3 lần lượt tác dụng với ống nghiệm 1chứa dd Ca(OH)2, ống nghiệm 2 chứa dd NaOH Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm Gv: Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm Hs: - ống nghiệm 1có hiện tượng vấn đục trắng xuất hiện -ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì
  3. Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng, điều kiện xảy ra phản ứng? b2. Tác dụng với dung dịch bazơ:. Hs: Viết phương trình phản ứng. Sản phẩm tạo thành Dd muối cacbonat tác dụng với dd bazơ muối phải có chất không tan. cacbonat không tan và bazơ mới. K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH Gv:Gọi hs nêu nhận xét tính chất này của muối. Hs: Nhận xét: Một số dd muối cacbonnát phản ứng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới Gv: Thuyết trình, giới thiệu nội dung muối hidrocacbonat tac dung với dd kiềm Hướng dẫn hs viết phương trình hoá học 2NaOH + Ca(HCO3)2 Na2CO3 + CaCO3 +2H2O Hs: ghi bài Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Ống nghiệm 1: dd K2CO3 tác dụng dd CaCl2 * Chú ý: Muối hidrocacbonat tác dụng với dd Ống nghiệm 2: dd K2CO3 tác dụng với dd NaCl kiềm tạo thành muối trung hoà và nước. Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 2NaOH + Ca(HCO3)2 Na2CO3 + CaCO3 Gv: Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét hiện tượng của thí +2H2O nghiệm. Hs: Ống 1 có vấn đục trắng Ống 2 không có hiện tượng gì Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng, điều kiện xảy b3. Tác dụng với dung dịch muối: ra phản ứng. Hs: Viết phương trình phản ứng, sản phẩm tạo thành có chất không tan - DD muối cacbonat có thể tác dụng với một số K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl dd muối khác tạo thành hai muối mới Gv: Gọi hs nêu nhận xét tính chất hóa học này. K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl Hs: dd muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd muối khác tạo thành hai muối mới Gv: yêu cầu Hs viết PTPƯ sản xuất CaO từ CaCO3 đã học? b4. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: t° Hs: PT CaCO3 CaO + CO2 Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3, Gv: Yêu cầu hs quan sát Hình 3.16 kết hợp thông K2CO3 )dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng CO2 tin sgk t° - Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy như thế nào? CaCO3 CaO + CO2 . Hs: Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3, K2CO3 )dễ bị t° nhiệt phân hủy, giải phóng CO2 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 3. Ứng dụng: Gv: dựa vào tính chất đã tìm hiểu, thông tin sgk cho biết CaCO3 dùng làm nguyên liệu sản xuất muối cacbonat có ứng dụng gì? vôi , ximăng. Hs: CaCO3 là nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng .Na2CO3 Na2CO3 dùng để nấu xà phòng , thuỷ tinh . dùng để nấu xà phòng thủy tinh. NaHCO3 làm dược NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa chất trong bình cứu hỏa Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu sơ đồ hình 3.17 sgk III. Chu trình cacbon trong tự nhiên:
  4. Dựa vào sơ đồ trình bày sự chuyển hoá cacbon trong Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá tự nhiên cacbon từ dạng này sang dạng khác . Sự chuyển Hs: Quan sát tranh và ghi bài. hoá này diễn ra thường xuyên , liên tục tạo thành chu trình khép kín. Hoạt động luyện tập Gv: Dựa vào TCHH muối cacbonat. Hãy nêu TCHH của MgCO3. Viết PTHH. - Hs nêu TCHH muối MgCO3 và viết PTHH. Gv: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có thể t/d với nhau ? a . H2SO4 và KHCO3 b. K2CO3 và NaCl c. MgCO3 và HCl d. CaCl2 và Na2CO3 e. Ba(OH)2 và K2CO3. Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng - Trong dạ dày có dung dịch axit HCl. Người bị đau Vì sao muối NaHCO3 dùng để chữa bệnh đau dạ dày? dạ dày có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày do có phản ứng hóa học: NaHCO3 +HCl NaCl +CO2 + H2O Muối cacbonat được ứng dụng vào trong việc chữa cháy. Hãy tìm hiểu có những dạng bình chữa cháy nào ? Chứa khí gì ? Trên thị trường hiện nay có 2 loại bình chữa cháy chính được sử dụng, đó là bình chữa cháy dạng khí thường là CO2 và bình chữa cháy dạng bột (dạng bột khô NaHCO3 sẽ lấy nhiệt trong đám cháy bị phân hủy sinh ra khí CO2). t° 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 Liên hệ GDBVMT: Gv: Các nguồn thải ra khí CO2, biện pháp làm giảm lượng khí CO2 ? - Khí CO2 do ác nhà máy khu công nghiệp thải ra, khí thải do đốt nhiên liệu, khí thải do con người sinh hoạt, do sự phân hủy xác động thực vật Xử lý nguồn khí thải trước khi đưa ra ngoài môi trường trồng nhiều cây xanh sử dụng nhiên liệu sạch Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 2, 3, 5 sgk trang 91 - Tiết học sau đem theo một số đồ vậy như: Lọ sứ, ly thủy tinh, chai, bình, chén, gạch . E. RÚT KINH NGHIỆM:
  5. Tuần:20 Ngày soạn: 31/12 Tiết:38 Ngày dạy: Bài 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT Kí hiệu hóa học: Si Nguyên tử khối: 28 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức : HS biết được - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), silicdioxít là oxit axit (tác dụng với kiềm, oxit bazơ ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh. 2. Kĩ năng - Đọc và tóm tắt được thông tin về silic, silicdioxit, muối silicat, sản xuất thủy tinh đồ gốm, ximăng. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của silic, silicdioxit, muối silicat. 3. Thái độ - Giáo dục Hs biết vai trò của silic, silicdioxit, muối silicat trong đời sống, công nghiệp. Biết quý trọng những sản phẩm làm ra từ chúng và sử dụng hợp lý đúng mục đích, tiết kiệm, tránh lãng phí là góp phần bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM - Si, SiO2, sơ lược về đồ gốm, sứ, ximăng, thủy tinh. C. CHUẨN BỊ: Gv - Dụng cụ:Tranh ảnh và mẫu vật về: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi mămg. - Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng - Mẫu vật: đất sét, cát trắng * Phương pháp: Thuyết trình, quan sát mẫu vật, sơ đồ, đàm thoại Hs: - Xem bài trước, mang theo một số đồ vật như: Lọ, chai, bình, chén, gạch D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối cácbonat ? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất. Đáp án Tính chất hoá học: a. Tác dụng với axít (mạnh hơn axitcacbonic) tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 (1đ) NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (1đ) Na2CO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (1đ) b. Tác dụng với dung dịch bazơ:. (1đ) K2CO3 + Ca(OH)2 Na2CO3 + H2O (1đ)
  6. Muối hidro cacbonat tác dụng với dd kiềm tạo thành muối trung hoà và nước . c. Tác dụng với dd muối: (1đ) Dd muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd muối khác tạo thành hai muối mới Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl (1đ) d. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: (1đ) Trừ muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm t° CaCO3 CaO + CO2 . (1đ) t° 2NaHCO3 Na2CO3 + H2 (1đ) Câu 2: Hs làm bài tập 5 sgk trang 91 Số mol H2SO4 = 980 : 98 = 10(mol) (2đ) H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (3đ) 1mol 2mol 1mol 2mol 2mol n CO2 = 2mol H2SO4 = 20 mol (2đ) V CO2(đktc) = 20 * 22,4 = 448 (lít) (3đ) 3. Hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài mới: Silic và các hợp chất của silic có tính chất và ứng dụng gì bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ? Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài ghi Hoạt động khởi động Gv: cho Hs tìm hiểu một số đồ vật bằng thủy tinh, sành sứ - các đồ vật này có thành phần chính là silic – Silic có tính chất ntn ? Công nghiệp silicat là gì – Vào bài học hôm nay. Hoạt động hình thành kiến thức I. Silic: 1. Trạng thái thiên nhiên : Giới thiệu: Trong tự nhiên Si có ở đâu, có tính chất và ứng dụng gì ta tìm hiểu I - Silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như cát trắng , đất sét Gv:Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk cho biết trạng thái thiên nhiên và tính chất của silic . 2. Tinh chất : Hs: Đọc sgk - Silic là chất rắn , màu xám khó nóng chảy , có vẻ - Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại sáng của kim loại , dẫn điện kém , là chất bán dẫn , ở dạng hợp chất như cát trắng , đất sét hoạt động yếu hơn cacbon , clo - Si là nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất - Ở nhiệt độ cao Si tác dụng với oxi tạo thành - Tinh thể Si là chất bán dẫn silicdioxit to - ở nhiệt độ cao Si PƯ với oxi tạo thành silic Si + O2 SiO2 đioxit - Tinh thể Si được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ Gv: bổ sung và cho Hs ghi bài. thuật điện tử, chế tạo pin măt trời. Gv:đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì II. Silic dioxit: sao? Tính chất hóa học của nó? - SiO2 là oxit axit , tác dụng với kiềm và oxít bazơ tạo Gv: yêu cầu Hs các nhóm thảo luậnnhóm và ghi ý thành muối silicát ở nhiệtto độ cao . Không phản ứng kiên của nhóm vào bảng nhóm. với nước to SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O to Hs: Các nhóm đại diện trả lời SiO2 là oxit axit: tác SiO2 + CaO CaSiO3
  7. dụng với: kiềm, oxitbazơ ở nhiệt độ cao Gv: SiO2 có phản ứng với nước không? Hs: SiO2 không phản nước nước Gv:bổ sung, hướng dẫn Hs gọi tên muối tạo thành Tìm hiểu sơ lược về công nghiệp silicat Chuyển ý: Những sản phẩm các em mang theo là sản phẩm III. Công nghiệp silicat: của công nghiệp silicat. Chúng được sản xuất như Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm , thế nào III thuỷ tinh , ximăng ,từ những hợp chất thiên nhiên của Gv: Công nghiệp silicat là gì?Quan sát tranh ảnh silic và hóa chất khác . và một số mẫu vật đem theo cho biết các sản phẩm của ngành công nghiệp silicat? Hs: Thủy tinh, đồ gốm, ximăng 1) Sản xuất đồ gốm sứ . Gv: Cá em hãy nêu vài sản phẩm của đồ gốm đã a. Nguyên liệu chính gặp trong thực tế? - Đất sét, thạch anh, penpat Hs: Gạch, ngói, sành sứ b. Các công đoạn chính Gv:Em hãy cho biết nguyên liệu, các công đoạn - Nhào đất sét, thạch anh, penpat với nước thành chính để sản xuất đồ gốm, sứ khối dẻo rồi tạo hình, sấy khô các đồ vật Hs: Trình bày theo sự hiểu biết của các em dựa vào - Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thích hợp một số cơ sở sản xuất gạch, ngói xung quanh ở địa phương. Gv: Bổ sung c. Cơ sở sản xuất Giải thích penpat là khoáng vật có thành phần - Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai gồm các oxit của silic, nhôm, kali, natri, canxi Gv: Ở nước ta có những cơ sở sản xuất gốm ở đâu? Hs: Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai 2) Sản xuất xi măng . Gv: Yêu cầu xem sách giáo khoa và thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau: Thành phần chính của ximăng a) Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát Nguyên liệu sản xuất b) Các công đoạn chính . Các công đoạn chính - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với Kể tên các cơ sở sản xuất gốm ximăng ở Việt cát và nước thành dạng bùn . Nam - Nung hỗn hợp trong trong lò quay ở nhiệt độ Hs: Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung Gv khoảng 1400-1500oC được clanhke rắn. hướng dẫn.Đại diện nhóm trình bày kiến - Nghiền clanhke và phụ gia thành bột mịn , đó là - Đất sét, đá vôi, cát xi măng . - Nghiền nhỏ hỗn hợp trên trộn với cát, nước bùn. Nung hỗn hợp trong lò Nghiền lanhke rắn c. Cơ sở sản xuất và phụ gia thành bột mịn là ximăng . - Ximăng Hà Tiên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ - Ximăng Hà Tiên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An An Gv: Cho học sinh quan sát các mẫu vật bằng thủy 3) Sản xuất thuỷ tinh .
  8. tinh, xem sách giáo khoa, thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau: Thành phần chính của thủy tinh a) Nguyên liệu chính:Cát thạch anh, đá vôi và sôđa Nguyên liệu sản xuất b) Các công đoạn chính . Các công đoạn chính - Trộn hỗn hợp cát , đá vôi , sôđa theo một tỉ lệ Kể tên các cơ sở sản xuất thích hợp . Hs: Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung Gv - Nung hỗn hợp 900oC được thủy tinh nhão . hướng dẫn.Đại diện nhóm trả lời. - Làm nguội được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh - Cát thạch anh, đá vôi và sôđa . dẻo thành các đồ vật - Trộn hỗn hợp trên theo tỉ lệ thích hợp rồi nung c. Cơ sở sản xuất được thủy tinh nhão thủy tinh dẻo, ép thổi - Hà Nội, Bắc Ninh, TPHCM thành các đồ vật. - Hà Nội, Bắc Ninh, TPHCM Hoạt động luyện tập - Hãy mô tả sơ lược các công đoạn sản xuất đồ gốm, sứ ? Hs: Nêu các giai đoạn sản xuất đồ gốm sứ , xi măng, thủy tinh. - Thành phần chính của xi măng là gì ? Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng, sơ lược các công đoạn sản xuất xi măng ? Hs: Thành phần chính xi măng là canxi silicat và canxi aluminat. Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng - Trên một số vật dụng làm bằng thủy tinh có khắc chữ hoặc một số hình ảnh. Người ta dùng chất nào để khắc chữ, hình lên vật liệu thủy tinh ? - Dùng axit flohiđric HF hòa tan SiO2 theo PT : 4HF + SiO2 SiF4 +2H2O. Nhờ tính chất này nên HF được dùng để khắc chữ hoặc các họa tiết trên thủy tinh - Tại sao trong xây dựng cần phải có xi măng ? . 4. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sGK trg 95. Xem trước bài “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.” Xem lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8. - Chu kì, nhóm, sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. E. RÚT KINH NGHIỆM:
  9. \ Tuần: 21 Ngày soạn 5/1 Tiết: 39 Ngày dạy: Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa.ví dụ minh họa - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa. 2. Kỹ năng - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và nhóm VII, chu kỳ 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. B. TRỌNG TÂM - Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. C. CHUẨN BỊ: Gv - Bảng tuần hoàn các nguyên tố phóng to - Ô nguyên tố, chu kì 2,3. Nhóm I, VII phóng to. - Sơ đố cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố phóng to. * Phương pháp - Thuyết trình, đàm thoại, quan sát HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8. D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Công nghiệp silicat là gì ? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? Đáp án Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, ximăng, từ những hợp chất thiên nhiên của silic và hợp chất khác. (2,5đ) Sản xuất đồ gốm sứ. Nguyên liệu chính : Đất sét (2,5đ) Sản xuất xi măng. Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát (2,5đ) Sản xuất thuỷ tinh. Nguyên liệu chính:Cát thạch anh, đá vôi và sôđa . (2,5đ) 3. Các hoạt dộng dạy và học Giới thiệu bài mới: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo như hế nàovà có ý nghĩa gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1:
  10. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động -Gv cho Hs liệt kê một số nguyên tố hóa học đã học - Hs liệt kê ra các NTHH theo hiểu biết Gv: Các nguyên tố như vậy được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn và có theo trật tự như thế nào không – Bài học hôm nay. Hoạt động hình thành kiến thức Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn bảng tuần hoàn Giới thiệu: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp như thế nào I - Bảng tuần hoàn có hơn một trăm nguyên tố và Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk cho biết được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hạt nhân nguyên tử . hoàn. Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn Hs: Có hơn một trăm nguyên tố, các nguyên tố II. Cấu tạo bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .Gv: Nêu vấn đề: Trong bảng tuần 1) Ô nguyên tố . hoàn có hơn 100 nguyên tố. Vậy ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau? 1 - Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí Gv: yêu vầu Hs quan sát ô số 12. Nhìn vào ô số 12 hiệu hoá học , tên nguyên tố, nguyên tử khối của ta biết thông tin gì về nguyên tố ? nguyên Hs: Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, tố đó. nguyên tử khối của nguyên tố đó. - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện Gv:Bổ sung: Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử tích hạt nhân = Số electron trong nguyên tử = Số . thứ tự của nguyên tố. Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên Ví dụ: Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho biết: tố trong bảng tuần hoàn . magiê ở ô số 12, điện tích hạt nhân nguyên tử Mg là 12+, có 12 electron trong nguyên tử magie. Gv:Nêu vấn đề: Các nguyên tố trong cùng chu kì có 2) Chu kì đặc điểm gì? 2. - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của Gv: Yêu cầu Hs quan sát bảng hệ thống tuần hoàn, chúng được xếp theo chiều điện tích hạt nhân kết hợp thông tin sgk trả lời: tăng dần. - Chu kỳ là gì? Có mấy chu kỳ? Hs: - Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử - Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có cùng số của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp lớp e = STT chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Có 7 chu kỳ. Gv: Giới thiệu có 7 chu kỳ trong đó chu kỳ 1,2,3 là chu kỳ nhỏ. Chu kỳ 4,5,6 là chu kỳ lớn.
  11. Gv: Từ các thông tin chung về chu kỳ, kết hợp quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố Hiđro, Oxi, Natri. Gv yêu cầu Hs vận dụng để tìm hiểu chu kỳ 2,3. Gv:yêu cầu Hs quan sát, tìm hiểu chu kỳ 2 thảo luận và trả lời câu hỏi? - Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố. - Từ Li đến Ne điện tích hạt nhân thay đổi như thế nào? - Số lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ 2. Gv:gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và nhận 3) Nhóm xét - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của Hs: Chu kỳ 2 có 8 nguyên tố: H, He chúng có tính chất tương tự nhau dược xếp - Có 2lớp electron trong nguyên tử. thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân - Điện tích hạt nhân tăng: Li là 3+ đến Ne là 10+ nguyên tử. Gv:Tương tự đối với chu kỳ 3. Nhận xét chu kỳ 3 có - Các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp gì giống với chu kỳ 2 về sự biến thiên điện tích hạt ngoài cùng bằng nhau = STT nhóm nhân, số lớp electron của các nguyên tố trong cùng chu kỳ. Hs: - Chu kỳ 3: Có 8 nguyên tố. Có 3 lớp electron trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến Ar. Gv: Qua các chu kỳ các em có nhận xét gì về số đơn vị điện tích hạt nhân, số lớp electron trong của các nguyên tử mỗi chu kỳ? Hs: Trong mỗi chu kỳ: điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần, số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron. Gv:Nêu vấn đề: Các nguyên tố trong cùng nhóm có đặc điểm gì? 3. Gv: Yêu cầu Hs quan sát nhóm I và VII của bảng tuần hoàn kết hợp sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li,Na (nhóm I) và nguyên tử Cl, Br (nhóm VII) thảo luận và trả lời : - Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm - Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau? Đại diện các nhóm trả lời Hs: - Bảng tuần hoàn có 8 nhóm *Nhóm I: Các nguyên tử đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. - Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Fr * Nhóm VII: Các nguyên tử đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng - Điện tích hạt nhân tăng dần từ F đến At. - Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau - Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài
  12. cùng của nguyên tử. Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài. Hoạt động luyện tập -Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là : 7,12, 16 Nguyên tố natri có số hiệu 11. Cho biết Na ở chu kì và nhóm nào ? Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng Một loại khí rất cần cho mọi hoạt động sống của con người và sinh vật Hãy cho biết đó là khí gì ? Nguyên tố nào tạo nên khí đó ? Nguyên tố đó có số hiệu bao nhiêu ở chu kì và nhóm nào ? . 4.Hướng dẫn về nhà : Bài tập về nhà 1,2 sgk trang 101. Xem trước phần III của bài: “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.” E. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 21 Ngày soạn 5/1 Tiết: 40 Ngày dạy: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt) A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa. - Dựa vào vị trí của nguyên tố ( 20 nguyên tố đầu ) suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại . - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kỹ năng - Từ cấu tạo của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. B. TRỌNG TÂM - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. C. CHUẨN BỊ: Gv - Bảng tuần hoàn các nguyên tố phóng to
  13. - Chu kì 2,3. Nhóm I, VII phóng to. * Phương pháp - Thuyết trình, đàm thoại, quan sát HS: - Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8. D. TIẾN RÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn? 1) Ô nguyên tố . Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khôí của nguyên tố đó . (2đ) Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử . Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn . (2đ) 2) Chu kì : Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần . (2đ) Số thứ tự của chu kí bằng số lớp electron . 1đ) 3) Nhóm Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau dược xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử - Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. (2đ) 3. Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài mới: Các nguyên tố trong cùng một chu kỳ, nhóm có sự biến đổi tính chất như thế nào, ý của bảng tuần hoàn ra sao hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài “sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học”. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động Gv: Các nguyên tố trong chu kì và nhóm có sự biến đổi như thế nào ta tìm hiểu III Hoạt động hình thành kiến thức Tìm hiểu sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn III. Sư biến đổi tính chất của các nguyên tố Gv: thông báo quy luật biến đổi tính chất chung trong bảng tuần hoàn. trong một chu kì và yêu cầu HS vận dụng để xem xét 1) Trong một chu kì : cụ thể . Yêu cầu Hs quan sát chu kì 2 và trả lời câu * Trong chu kì đi từ đầu tới cuối chu kỳ hỏi : theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: - Số e lớp ngoài cùng biến đổi thế nào từ Li - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên đến Ne ? tử tăng dần từ 1 đến 8 - Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể - Tính kim loại của các nguyên tố giảm hiện như thế nào ? dần , đồng thời tính phi kim tăng dần . Hs: Dựa vào số thự tự nhóm bằng số e ngoài cùng để Ví dụ: Na > Mg > Al; P < S < Cl trả lời câu hỏi . Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
  14. nguyên tố trong chu kỳ 2 tăng dần từ 1 (Li ở nhóm 1) đến 8 (Ne ở nhóm 8). Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần Dựa vào kiến thức đã biết như: Li là kim loại mạnh, F là phi kim mạnh nhất, C có tính phi kim yếu, O yếu hơn F * Tương tự như vậy Hs xét chu kỳ 3 Gv:Các em nhận xét gì về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ? Hs: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính phi kim tăng dần . - Đầu chu kì là kim loại kiềm , cuối chu kì là halogen , kết thúc chu kì là khí hiếm . Gv: nêu vấn đề: Sự biến đổi số lớp e, qui luật biến 2) Trong một nhóm đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác * Tong một nhóm đi từ trên xuống dưới theo với chu kì 2 chiều tăng của điện tích hạt nhân: Gv:Yêu câu Hs tìm hiểu thông tin sgk và quan sát - Tính kim loại của nguyên tố tăng dần ,tính phi nhóm I, nhóm VII rút ra nhận xét về sự biến đổi số kim của các nguyên tố giảm dần . lớp electron, tính kim loại, phi kim của các nguyên Ví dụ: Li Cl > Br Hs: - Tính kim loại của nguyên tố tăng dần ,tính phi kim của các nguyên tố giảm dần . Gv: Em cho biết nguyên tố kim loại, phi kim nào mạnh nhất trong nhóm I, VII. Hs: Kim loại mạnh nhất là franxi, phi kim mạnh nhất là flo. Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài. IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. tố hóa học. Chuyển ý: Ta đã tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn, sự 1) Biết ví trí của nguyên tố ta có thể suy đoán biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố . hoàn. Từ đó cho ta biết được ý nghĩa gì của bảng tuần hoàn IV Gv: GV hướng dẫn Hs từ các ví dụ cụ thể rút ra nhận xét . - Biết số hiệu ta biết gì ? - Biết chu kì, nhóm biết những gì về cấu tạo nguyên tử ? - Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hs: - Biết số hiệu điện tích hạt nhân, số e. ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính - Biết chu kì, nhóm số lớp e và số e lớp ngoài chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại cùng của nguyên tử. hay phi kim của nguyên tố này với những - Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra cấu tạo nguyên tố lân cận. nguyên tử và tính chất cơ bản của nó .
  15. Gv: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 , chu kì 3 , nhóm VII . Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố A và so sánh với các 2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có nguyên tố lân cận . thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó Hs: - Nguyên tố A có số hiệu là 17 , nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A = 17+ , có 17 electron . - Ở chu kì 3 . Có 3 lớp electron - Nhóm VII lớp ngoài cùng có 7 electron . Ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim hoạt động mạnh, tính phi mạnh hơn nguyên tố S(đứng trước) ,và Br (đứng dưới), yếu hơn nguyên tố F (đứng trên ) - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể Gv: Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố. nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Hs: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với những nguyên tố lân cận. Gv: Tương tự HS làm với ví dụ cụ thể rút ra nhận xét : Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố. Hs: - Biết nguyên tử của nguyên tố ở chu kì , nhóm số lớp e và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử . -Biết điện tích hạt nhân số hiệu, số e . Xác định ví trí và so sánh độ hoạt động hoá học của nó với các nguyên tố lân cận . Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài. Hoạt động luyện tập Gv: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+ , 3 lớp electron , lớp electron ngoài cùng có 6 electron . Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. Hs: - Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+ , 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron nên X ở ô 16 , chu kì 3 và nhóm VI , là một nguyên tố phi kim đứng gần cuối chu kì 3 và đầu nhóm VI. - Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích Chiều tăng tính phi kim : As ,P, N ,O , F . Giải thích : - As,P,N cùng ở nhóm V . Theo ví trí của 3 nguyên tố và qui luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau : As , P , N. - N,O,F cùng ở chu kì 2 . Theo vị trí trong chu kì và qui luật biến thiên tính chất kim loại , phi kim ta biết được tính phi kim tăng theo trật
  16. tự sau : N,O,F > Do đó ta suy ra được kết quả trên . Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần a.Na, Mg, Al,K. b. K, Na,Mg,Al c.Al, K,Na,Mg d. Mg, K,Al, Na. Ngoài các nguyên tố có trong bảng HTTH các em tìm hiểu xem hiện nay đã tìm ra được thêm nguyên tố hóa học nào khác. 4.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trg 101 Xem trước bài luyện tập. Ôn lại các kiến thức có liên quan như: Tính chất của phi kim, của một số phi kim cụ thể, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 22 Ngày soạn: 12/1 Tiết: 41 Ngày dạy: Bài 32: Luyện tập chương 3 PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương như : - Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axitcacbonic, tính chất của muối cacbonat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhómm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn . 2. Kĩ năng : - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất . Viết PTHH cụ thể . - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại .Viết PTHH biểu diễn chuyển hoá đó . - Biết vận dụng bảng tuần hoàn : * Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì , nhóm * Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của 1 nguyên tố với những nguyên tố lân cận . * Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập bộ môn Hóa Học. B. TRỌNG TÂM - Lập được ác PTHH nhằm củng cố kiến thức về tính chất hóa học của phi kim. Tính chất hóa học của cácbon và hợp chất của cacbon. - Nắm được cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  17. - Vận dụng để giải các bài tập hóa học. C. CHUẨN BỊ: Gv: - Hệ thống câu hỏi và bài tập để hướng dẫn HS hoạt động . - Bảng phụ, bảng nhóm * Phương pháp: Hỏi đáp, hệ thống hóa kiến thức Hs: - Ôn tập nội dung cơ bản ở nhà D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động khởi động Cho biết chúng ta đã tìm hiểu những đơn chất phi kim và hợp chất nào của chúng Hs; Clo, cacbon, các hợp chất của cacbon. Hoạt động hình thành kiến thức. I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hóa học của phi kim: Kiến thức cần nhớ Hợp + hidrođ Oxi Cho sơ đồ sau chất Phi kim + oxiđ (1) (3) axit khí Phi kim (2) + kim loạiđ Muối Yêu cầu học sinh điền các loại chất thích hợp vào ô trống để thể hiện tính chất hóa học của phi kim Hs: điền vào sơ đồ. Gv: bổ sung để hoàn chỉnh sơ đồ Gv: Treo sơ đồ 2,3 yêu cầu hs thảo luận hoàn chỉnh sơ đồ về tính chất hóa 2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ học của clo, cacbon hợp chất của cacbon và viết thể: phương trình phản ứng minh họa. * Tính chất hóa học của clo: to 1. H2 + Cl2 2HCl o (4) t 2. Mg + Cl2 MgCl2 (3) Clo 3. Cl2+2NaOH NaCl + NaClO + H2O 4. Cl2 + H2O HClO + HCl (1) (2) * Tính chất hóa học của cacbon và các hợp chất của cacbon: + O2dư (5) 1/ C + CO o 2CO C CO2 CaCO3 2 t (2) + CaO o (7) t to 2/ C + O2 CO2 (1) +CO2 (3) (4) (6) +NaOH dư CO2 to + HCl CO Na2CO3
  18. +O2 +C 3/ 2CO + O2 2 CO2 (8) to 4/ CO2 + C 2 CO 5/ CO2 + CaO CaCO3 6/ CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O to 7/ CaCO3 CaO + CO2 Hs: Thảo luận nhóm : hoàn thành sơ đồ 2,3 và viết 8/ Na2CO3+2HCl 2NaCl + H2O + CO2 phương trình phản ứng. Gv:gọi Hs các nhóm lên hoàn thành sơ đồ, nhóm khác viết PTPƯ, nhận xét. Hs: Thảo luận nhóm, ghi lại vào vở, giấy hoặc bảng nhóm Gv: Nhận xét bổ sung và điền đầy đủ như sơ đồ 2,3 sgk . Gv: các nhóm viết phương trình phản ứng và nhận xét. Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại cấu tạo, qui luật biến đổi tính 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: chất kim loại, phi kim theo chu kì, nhóm 31. Cấu tạo bảng tuần hoàn . Hs: Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử (bằng số - Ô nguyên tố đơn vị điện tích hạt nhân = số e và trùng STT nguyên - Chu kì . tố), KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Nhóm . - Các nguyên tố trong cùng chu kỳ: có cùng số lớp e 32. Sự biến đổi tính chất của các nguyên = STT chu kỳ. Đi từ đầu tới cuối chu kỳ. tố trong bảng tuần hoàn : + Số electron lớp ngoài cùng của nguyên a. Trong một chu kì: tử tăng dần từ 1 đến 8 b. Trong một nhóm : + Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau = STT nhóm. Đi từ trên xuống dưới: + số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của nguyên tố tăng dần tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Gv: Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa 33. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn học. Hs: - Biết vị trí suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. Biết cấu tạo nguyên tử, suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố. Gv: Hãy cho biết vị trí của C, Cl trong bảng hệ thống tuần hoàn, cho biết cấu tạo và so sánh tính chất cơ bản của chúng với các nguyên tố lân cận theo chu kì, nhóm . Hoạt động luyện tập
  19. Bài 1 sgk trang 103 II. Bài tập 0 Viết PTHH với phi kim cụ thể là lưu huỳnh dựa vào sơ Bài 1: S + O2 t SO2 đồ 1 0 ? Phi kim có những TCHH nào ? S + H2 t H2S 0 Gv:Yêu cầu Hs đọc đề bài 4 sgk trang 103 S + Na t Na2S Bài 3 sgk trang 103 Viết PTHH biểu diễn TCHH của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3 Bài 2: bài 3 SGK trang 103 t0 Hs: viết các PTHH 1. C + CO2 2CO 0 Hs: Đọc đề bài 4 sgk trang 103. 2. C + O2 t CO2 t0 Gv: Để làm bài tập 4 này cần dựa vào nội dung bài học 3. CuO + CO Cu + CO2 t0 nào ta đã học để làm. 4. CO2 + C CO 0 Hs: Dựa vào ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố 5. CO2 CaO t CaCO3 hóa học. 6. CO2 2NaOH Na2CO3 + H2O Gv: Từ số hiệu nguyên tử 11, chu kỳ 3, nhóm I. Cho 7. CaCO3 t 0 CaO + CO2 biết cấu tạo nguyên tử của A. Tính chất hóa học đặc 8. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + trưng của A. So sánh A với các nguyên tố lân cận. H2O Hs: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Vậy A ở ô số 11 là là Natri, có điện tích hạt nhân là 11+, có 11electron. Ở chu kỳ 3 Bài 3: Bài 4 sgk trang 103 - Na là kim loại mạnh: - Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Vậy 2Na + 2 H2O 2NaOH + H2 A ở ô số 11 là là Natri, có điện tích hạt nhân 4Na + O2 2Na2O nguyên tử là 11+, có 11electron. 2Na + Cl2 2NaCl - Na là kim loại mạnh: - Na có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố ô 3 là Li và 2Na + 2 H2O 2NaOH + H2 to nguyên tố trong cùng chu kỳ là Mg, nhưng yếu hơn 4Na + O2 2Na2O to nguyên tố đứng dưới nó là K. 2Na + Cl2 2NaCl Gv: Gọi Hs đọc đề bài 5 sgk trang 103 và tóm tắt. - Na có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố ô 3 là Hs: Đọc đề bài. Li và nguyên tố trong cùng chu kỳ là Mg, nhưng Tóm tắt: m oxit sắt = 32g yếu hơn nguyên tố đứng dưới nó là K. m Fe = 22,4g M oxit sắt = 160g a/ CTPT oxit sắt = ? b/ m kết tủa = ? Gv: Hướng dẫn Hs đặt CT của oxit sắt là FexOY Yêu cầu Hs viết PTPƯ Hs: FexOy + yCO xFe + yCO2 Gv: hướng dẫn Hs giải bài tập 5 n Fe nFexOy dựa vào m oxit sắt tỉ lệ x:y CTPT oxit sắt. Bài 4: Bài 5 sgk trang 103 * Khối lượng FexOy = 32g Ta có : a. Gọi CT của oxit sắt là : FexOy ( 56x + 16y ) *(0,4:x) = 32 x : y = 2 : 3 Từ khối lượng mol là 160 g suy ra công thức phân tử của oxit sắt: Fe2O3 to Hoặc: FexOy + yCO xFe + yCO2 ( 56x + 16y) *(0,4:x) = 32 22,4 + 6,4 * y/x = 32
  20. 6,4 * y/x = 32 6,4y = 9,6x x/y = 6,4/9,6 = 1mol ymol xmol ymol 1/1,5 = 2/3 0,4:x(mol) 0,4mol CTPT oxit sắt là Fe2O3. nFe = 22,4 : 56 = 0.4( mol) Hoặc: nFexOy = 0,4 : x (mol) Khối lượng FexOy = 32g Ta có : ( 56x + 16y ) *(0,4:x) = 32 x : y = 2 : 3 Từ khối lượng mol là 160 g/mol suy ra o FexOy + yCO t xFe + yCO2 công thức phân tử của oxit sắt: Fe2O3 . 160g xmol ymol nCO2 = (0,4 * 3)/2 = 0,6 mol 32g 0,4mol b. Khí sinh ra là CO2 cho vào nước vôi trong có Ta có 32. X = 160 . 0,4 phản ứng. X = 2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Mà 56x + 16y = 160 thế x = 2 vào y= 3 0,6mol 0,6mol CTHH Fe2O3 n CaCO3 = n CO2 = 0,6mol m CaCO3 = 0,6 * 100 = 60 (g) Gv: gọi Hs viết PTPƯ và tính khối lượng CaCO3. Hs: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Gv: để tính khối lượng CaCO3 ta căn cứ vào đâu ? Hs: Căn cứ vào mol CO2 n CaCO3 = n CO2 = 0,6mol m CaCO3 = 0,6 * 100 = 60 (g) Hoạt động vận dụng - Tìm tòi mở rộng Tìm hiểu xem silic có ứng dụng như thế nào trong công nghiệp điện tử - Silic dùng làm chất bán dẫn: Vật liệu cách điện được định nghĩa là các vật liệu không có electron tự do-một chất bán dẫn là chất cách điện có thể chuyển đổi dễ dàng thành chất dẫn điện. Chỉ cần sự thay đổi nhiệt độ đã đủ để thay đổi hành vi của các electron, tạo thành silicon tinh khiết và dẫn điện tốt. Hướng dẫn về nhà: Làm bài 6 sgk trang 103. Xem trước nội dung bài thực hành” Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng”. Ôn lại tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 22 Ngày soạn: 12/1 Tiết: 42 Ngày dạy: Bài 33: Thực hành TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết được Mục đích, các bước tiến hành,, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
  21. - Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao - Nhiệt phân muối NaHCO3. Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. 2. Kĩ năng : - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs có ý thức nghiêm túc, tính cẩn thận trong thực hành hoá học. B. TRỌNG TÂM. - Phản ứng khử CuO bởi C - Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt. - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. C. CHUẨN BỊ : Gv- Hoá chất: CuO, C, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3 , HCl., dd AgNO3 - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, nút đậy ống nghiệm có ống dẫn khí,đèn cồn, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt, ống quẹt. Hs - Xem trước bài thực hành, ôn lại tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat D. THỰC HÀNH: Hoạt động khởi động Giới thiệu bài htực hành: Để chứng minh tính chất hóa học và rút ra kết luận về tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat cũng như giải bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat. Đồng thời khắc sâu tính chất hóa họccủa cá chất đã học hôm chúng ta sẽ học bài thực hành. Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan - Tính chất của cacbon - Tính chất bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat - Tính tan và tính chất của muối cacbonat tác dụng với axit Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động hình thành kiến thức Gv: Yệu cầu Hs cho biết mục tiêu của buổi thực hành. Hs: Khắc sâu hơn tính chất hóa học của 1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cacbon,muối cacbonat. cao Gv: Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 1 sgk trang 104. Gv: hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ như hình vẽ 3.9 sgk trang 83. Cho Hs các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Lấy một thìa con hỗn hợp bột CuO và C cho vào ống nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh , đầu ống được đưa vào ống nghiệm khác có chứa nước vôi trong . - Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống nhiệm
  22. Lưu ý : Bột CuO được bảo quản trong lọ kín khô. Than mới điều chế được nghiền, sấy khô . Tỉ lệ : CuO : C = 1: 2 hoặc 3 . Trộn thật đều . to Hs: Lắp dụng cụ và sau đó tiến hành thí nghiệm C + 2CuO CO2 + 2Cu cacbon khử CuO. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Gv: yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTPƯ. Rút ra Trong thí nghiệm trên cacbon đã thể hiện tính kết luận về tính chất của cacbon. khử. Hs: Hôn hợp chất rắn tử màu đen chuyển sang màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẫn đục . Vì C + 2CuO CO2 + 2Cu CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Trong thí nghiệm trên cacbon đã thể hiện tính khử. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống nghiệm lắp dụng cụ như hình 3.16 sgk trang 89, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn to thuỷ tinh . Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O nghiệm khác đựng dd Ca(OH)2 . Hơ nóng đều Muối NaHCO3 bị nhiệt phân hủy giải phóng CO2 ống nghiệm sau đó đun tập trung Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hiện tượng xảy ra Hs: Quan sát hiện tượng Gv: Gọi đại diện của nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm viết phương trình phản ứng Hs: Thành ống nghiệm phía trên có xuất hiện những giọt nước. Ở cốc chứa dd Ca(OH)2 có bọt khí xuất hiện và thấy có vẫn đục. Vì NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Muối NaHCO3 bị nhiệt phân hủy giải phóng CO2 Gv:Yêu cầu các nhóm học sinh trình bày cách phân biệt 3 lọ hóa chất đựng 3 chất rắn ở dạng 3.Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và bột là NaCl , Na2CO3 , CaCO3 muối clorua . - Nhận biết dựa vào tính tan, nhận biết muối cacbonat dùng hóa chất nào và có dấu hiệu gì? Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa Hs: - Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa chất và ống nghiệm chất và ống nghiệm - Lấy ở mỗi lọ hóa chất ít chất bột cho vào - Lấy ở mỗi lọ hóa chất ít chất bột cho vào ống nghiệm tương ứng ống nghiệm tương ứng - Cho nước vào ống nghiệm và lắc đều - Cho nước vào ống nghiệm và lắc đều - Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3 - Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3 - Nếu chất bột không tan là CaCO3
  23. - Nếu chất bột không tan là CaCO3 - Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được - Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được + Nếu có sủi bọt là Na2CO3 + Nếu có sủi bọt là Na2CO3 + Nếu không sủi bọt là NaCl (không phản + Nếu không sủi bọt là NaCl (không phản ứng ) ứng ) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + 2H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + 2H2O + CO2 Gv: Yêu cầu học sinh tiến hành phân biệt 3 lọ hóa chất theo cách trình bày và ghi lại kết quả Sau đó giáo viên gọi các nhóm báo cáo kết quả, gv ghi lại để nhận xét và chấm điểm Hoạt động luyện tập : Công việc cuối buổi thực hành - Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm - Yêu cầu học sinh làm bảng tường trình Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích Phương trình hoá học . được Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng. Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài “ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ” Tìm hiểu: những vật dụng nào trong đời sống, trong học tập là hợp chất hữu cơ. E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 23 Ngày soạn: 19/1 Tiết: 43 Ngày dạy: Chương IV HIĐROCACBON NHIÊN LIỆU Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ . - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng - Phân biệt được các chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. - Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
  24. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. 3. Thái độ Hs có thái độ học tập nghiêm túc trong phần hóa hữu cơ. B. TRỌNG TÂM Khái niệm hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ. C. CHUẨN BỊ Gv - Hoá chất : Bông , nến , dd Ca(OH)2 - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh,đế sứ, giá kẹp ống nghiệm. * Phương pháp: Thí nghiệm biểu diễn, quan sát tranh ảnh đồ dùng, làm viêc theo nhóm Hs Xem bài trước D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Các hoạt động dạy và học Giới thiệu bài mới: Từ thời cổ đại, con người biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động Gv: đưa một số CTHH các chất CH4, NaHCO3, C2H4, C6H5Br, CaCO3, CH3COONa, CaO, HCl, KOH, Cu(OH)2, SO3. Yêu cầu Hs chọn các hợp chất vô cơ đã học. Hs: chọn các HCVC. Các hợp chất còn lại thuộc hợp chất gì hôm nay ta tìm hiểu chương 4. Hoạt động hình thành kiến thức. I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ: 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta , Hợp chất hữu cơ có ở đâu, hợp chất hữu cơ là gì ta trong cơ thể sinh vật và trong lương thực thực tím hiểu I phẩm , các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể Gv: Giới thiệu và cho Hs quan sát tranh các loại thức chúng ta ăn, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa hợp chất hữu cơ kết hợp thông tin sgk cho biết Hợp chất hữu cơ có ở đâu? 2. Hợp chất hữu cơ là gì ? Hs: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta , trong cơ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của thể sinh vật và trong lương thực thực phẩm , các loại cacbon ( trừ CO, CO2, H2CO3, các muối đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta. cacbonat kimloại ) Ví dụ: CH4, C2H5OH, C6H6, CH3Cl Gv: làm thí nghiệm: đốt cháy bông, úp ống nghiêm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi. Xoay lại. rót nước vôi trong vào và lắc đều Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét.
  25. Hs: nước vôi trong bị vẩn đục, vì khi bông cháy có khí CO2 sinh ra Gv: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn, nến, xăng, dầu, gỗ, củi đều tạo ra CO2. Vậy hợp chất hữu cơ là gì ? Hs: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kimloại vd Bài tập: Cho các chất sau: CH4, NaHCO3, C2H4, C6H5Br, CaCO3, CH3COONa, C6H6, C2H5OH. Chất 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại nào là chất hữu cơ, vô cơ. như thế nào? Hs: Chất vô cơ: CaCO3, NaHCO3. Dựa vào thành phần phân tử HCHC chia Chất hữu cơ : CH4, , C2H4, C6H5Br, CH3COONa, làm 2 loại C2H5OH, C6H6. - Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có hai Gv: dựa vào thành phần nguyên tố, chia các chất hữu nguyên tố: C và H cơ trên như thế nào? VD: CH4 , C2H4 , C6H6 . Hs: nhóm 1: chất hữu cơ chỉ gồm có 2 nguyên tố C & - Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài H là CH4, C2H4, C6H6. cacbon và hiđro , trong phân tử còn có các Nhóm 2: ngoài 2 nguyên tố C, H còn có thêm các nguyên tố khác như oxi , nitơ , clo, natri nguyên tố khác như O, N, Na, Br là C6H5Br, VD : C2H6O , CH3COONa , CH3Cl CH3COONa, C2H5OH Gv: Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại? Hs: các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại: hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon Tìm hiểu về khái niệm hóa học hữu cơ. II. Khái niệm về hóa học hữu cơ. Hoá học hữu cơ là nghành hoá học Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk nêu khái niệm về chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu hóa học hữu cơ. cơ Hs: Hóa học hữu cơ là ngành hóa hoc chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Gv: Ngày nay hoá học hữu cơ đã có nhiều phân nghành khác nhau.( hoá học dầu mỏ, hoá học polime, hoá học hợp chất thiên nhiên .) đóng vai trò quan trong trong sự phát triển kinh tế xã hội . Hoạt động luyện tập Bài 1 sgk trang 108: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ? a) Trạng thái .b) Màu sắc c) Độ tan trong nước d) Thành phần nguyên tố Đáp án: d Bài tập: Cho các chất sau: CH4, NaHCO3, C2H4, C6H5Br, CaCO3, CH3COONa, C6H6, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl Chất nào là chất hữu cơ ( hidrocacbon, dẫn xuất
  26. hidrocacbon), vô cơ. Hữu cơ: Hidrocacbon: CH4, C2H4,C6H6, Dẫn xuất hidrocacbon: CH4, C2H4,C6H6, Vô cơ: NaHCO3, CaCO3, Cu(OH)2, NaCl Bài 3 sgk trang 108: Thành phần % khối lượng C trong các chất xếp theo trật tự sau: CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CH Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết các vật dụng sau đây vật dụng nào có thành phần là hợp chất hữu cơ: Thước kẻ làm bằng nhôm, lưỡi cuốc làm bằng sắt, sách vở làm từ nguyên liệu g. Thau, rổ nhựa. Hs: Chất hữu cơ có trong: Giấy, thau, rổ nhựa. Liên hệ GDBVMT: Sử dụng các chất hữu cơ hợp lý, tận dụng các chất thải nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường. Như xây dựng hầm bioga để tận dụng các chất thải của gia súc không gây ô nhiễm môi trường. Tận dụng các chất thải phân xanh, chất thải của động vật tạo ra các chất hữu cơ bón cho cây trồng. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài làm bài tập 2, 4, 5 sgk trang 108. Xem trước bài “ Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 23 Ngày soạn: 19/1 Tiết: 44 Ngày dạy: Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức Biết được: - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 3. Thái độ - GD có ý thức trong học tập hóa hữu cơ, biết giừ gìn những vật dụng nói chung và những vật
  27. dụng của hợp chất hữu cơ nói riêng, là góp phần bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM - Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. - Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. C. CHUẨN BỊ Gv - Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (dạng hình que) - Lắp sẵn mô hình của rượu etylic, đimetylete. * Phương pháp: Thuyết trình, quan sát mô hình, nghiên cứu tìm tòi, so sánh Hs - Xem bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Hợp chất hữu cơ là gì ? Phân loại hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ? *Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kimloại ) (2đ ) Ví dụ: CH4, C2H6O (1đ) *Phân loại hợp chất hữu cơ: chia làm 2 loại (1đ) Hiđrocacbon: Phân tử chỉ hai nguyên tố C và H (2đ) VD: CH4 , C2H4 , C6H6 . (1đ ) Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài cacbon và hiđro , trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi , nitơ , clo (1đ) VD : C2H6O , C2H5O2N , CH3Cl . (2đ ) * Sửa bài tập 5 sgk trang 108 Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ (3đ) Hidrocacbon (3đ) Dẫn xuất của hidrocacbon (4đ) C6H6 C2H6O CaCO3 C4H10 CH3NO2 NaNO3 C2H3O2Na NaHCO3 3. Các hoạt động dạy và học Giới thiệu bài mới: Hợp chất hữ cơ là hợp chất của cacbon. Vậy hóa trị liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ như thế nào ? Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động: Gv: gọi Hs xác định của C trong các hợp chất CO, CO2; CH4. C có hóa trị II, IV. -Trong HCHC C có hóa trị như thế nào I I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ: Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
  28. Gv: Yêu cầu Hs cho biết hóa trị của nguyên tố O, C, H trong các hợp chất vô cơ đã học. - Trong HCHC. C có hoá trị IV , H có hoá trị I , Hs: C (II, IV), O (II), H(I) O có hoá trị II Chuyển ý: Vậy trong các hợp chất hữu cơ hóa trị - Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch và liên kết giữa các nguyên tử như thế nào 1 nối giữa hai nguyên tử. Gv: thông báo hoá trị của các nguyên tố C, H, O H trong các hợp chất hữu cơ. - Hướng dẫn học sinh cách biểu diễn hoá trị và Ví dụ: CH3Cl H C Cl liên kết các nguyên tử trong phân tử . Dùng mỗi nét gạch để biểu diễn một đơn vị hóa trị của nguyên tố. Hs: nghe và ghi nhớ H Gv: hướng dẫn học sinh các nhóm thực hiện lắp ráp mô hình một số chất : CH4, C2H6O Hs: Các nhóm lắp ráp mô hình phân tử các chất C2H5OH H H trên. Gv:Rút ra kết luận gì về sự liên kết giữa các nguyên tử? H C C O H Hs: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. H H 2. Mạch cacbon . Gv: trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử Những nguyên tử cacbon trong phân tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau mạch cacbon. Yêu cầu học sinh biểu diễn liên kết tạo thành mạch cacbon. trong phân tử C4H10 ,C4H8 Phân biệt 3 loại mạch : Hs: H H H H - Mạch thẳng - Mạch nhánh H C C C C H - Mạch vòng H H H H H H H H C C C H H H H C H H H H H C C H H C C H H H
  29. Gv: yêu cầu Hs viết công thức của C2H6O dựa vào hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử. Hs: 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong H H phân tử Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên H C C O H kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử H H H H H C O C H H H Gv: Trật tự liên kết giữa hai chất trên có giống nhau không? Hs: Trật tự liên kết giữa hai chất trên không giống nhau Gv: giải thích CTCT của hai chất trên: rượu etylic và dimetyl ete khác nhau về trật tự liên kết là nguyên nhân gây nên sự khác nhau về tính chất của chúng Gv: nhận xét về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử? Hs: Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử TÌM HIỂU CÔNG THỨC CẤU TẠO II. Công thức cấu tạo: Chuyển ý: Công thức cấu tạo là gì, công thức cấu tạo cho biết - Công thức biểu diễn đầy đủ những gì II liên kết giữa các nguyên tử trong phân Gv:Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của công thức phân tử . tử gọi là công thức cấu tạo . Hướng dẫn học sinh nêu được ý nghĩa của công thức - Công thức cấu tạo cho biết cấu tạo từ các ví dụ ở trên thành phần của phân tử và trật tự liên Gv hướng dẫn Hs cáhc viết gọn kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Ví dụ: C2H5OH H H H H C H Viết gọn CH4 H C C O H Viết H gọn Hoạt động luyện tập H H
  30. 1. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân CH3 CH2 OH tử sau : C2H6, C3H8, C2H4, C2H2, C3H8O, C2H5Br Hs lên bảng viết CTCT các chất 2. Công thức nào sau đây viết đúng a. H H C H H b. O H C H H c. H H H C O C H H H d. H H H C C O H H H Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng. - Tên đầy đủ của gas là khí đốt hóa lỏng, viết tắt là LPG (Liqid Petrolium gas). Gas là hỗn hợp của các chất Hydrocacbon, trong đó thành phần chủ yếu là khí Propane (C3H8), Butane (C4H10) và một số thành phần khác. Hãy viết CTCT của C3H8 và C4H10. Hs viết CTCT của 2 chất trên. Gv: Hướng dẫn Hs bài 5 sgk trang 112 Vì A là hợp chất hữu cơ nên trong phải chứa nguyên tố C, khi đốt cháy A sinh ra H2O nên trong A phải có H. Đề bài A chứa 2 nguyên tố nên công thức của A là CXHY PTPƯ cháy của A: CXHY + (x + y/4) O2 xCO2 + y/2H2O 1mol xmol y/2mol
  31. 0,1mol 0,3mol Đổi mol của A: 0,1mol, mol của H2O là 0,3mol 0,1 * y/2 = 1 * 0,3 0,1y = 0,6 y = 6 Mà MA = 30 M CxHy = 30 12x + 1y = 30 thế y = 6 vào x = 2 CTPT là C2H6 - 4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 112 E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 24 Ngày soạn: 9/2 Tiết: 45 Ngày dạy: Bài 36: MÊ TAN Công thức phân tử: CH4 Phân tử khối: 16 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo , đặc điểm cấu tạo của metan. - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy). - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghệm, hiện tượng thực tế,hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập phần hóa hữu cơ, có ý thức sử dụng nhiên liệu hữu cơ, khí biogas. Vận động người xung quanh cùng thực hiện. B. TRỌNG TÂM - Cấu tạo và tính chất hóa học của metan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế. C. CHUẨN BỊ : Gv: - Hoá chất : Khí mêtan, dd Ca(OH)2 . - Dụng cụ : Ống thuỷ tinh vuốt nhọn , cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , bật lửa - Hoặc hình vẽ minh họa thí nghiệm về tính chất hóa học của metan. *Phương pháp: Quan sát hình ảnh, mô hình, đàm thoại . Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy
  32. 3. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động Gv đưa ra CTHH các loại khí H2; O2; CH4; SO2; SO3;C2H2; C2H4; Cl2. ? Khí nào thuộc loại HCHC. ( CH4; C2H2; C2H4. Trong thực tế khí metan CH4 có ở đâu ? ( CH4 có trong các hầm bioga, bùn ao ) Giới thiệu bài mới: Metan là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng cho đời sống và công nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động hình thành kiến thức I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của - Mê tan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, Metan mỏ than ,trong bùn ao, khí biogaz Gv: Cho HS quan sát túi chứa khí mê tan, hình ảnh -Mê tan là chất khí không màu, không metan có trong tự nhiên kết hợp thông tin sgk ,yêu mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16/29), rất ít tan cầu HS đọc sgk cho biết trạng thái tự nhiên, tính trong nước chất vật lý của mêtan ? HS: Mê tan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than ,trong bùn ao và khí biogaz -Mê tan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí , rất ít tan trong nước Gv: Yêu cầu HS lắp mô hình, viết công thức cấu II. Cấu tạo phân tử: tạo của phân tử mêtan . - Công thức cấu tạo của metan. Hs: Lắp mô hình phân tử , viết công thức cấu tạo . H H H C H H C H viết gọn CH4 H H Gv: giữa nguyên tử C và H có mấy liên kết. ? Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn yêu cầu HS tính số liên kết đơn trong phân tử metan ?. Hs: trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. Chuyển ý: Metan có liên kết đơn trong phân tử, nó có tính III. Tính chất hóa học: chất hóa học nào đặc trưng III 1. Tác dụng với oxi: - Mê tan cháy tạo thành khí cacbon đioxit, hơi nước và tỏa nhiệt.
  33. Gv: treo tranh trình bày thí nghiệm hình 4.5 sgk. Yêu cầu - Hỗn hợp gồm một thể tích metan và HS quan nhận xét kết quả . Sau khi metan cháy có sản hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh . phẩm nào , rót nước vôi trong vào có hiện tượng gì ? to Hs: - Nước bám trên thành ống nghiệm . CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O - Rót nước vôi trong vào ống nghiệm , lắc nhẹ, thấy nước vôi trong bị vẩn đục, chứng tỏ trong ống nghiệm có khí CO2 . HS viết PTHH to CH4( k ) + 2O2( k) CO2(k) + 2H2O(h) Liên hệ các vụ nổ hầm mỏ than do khí metan gây ra. Gv: treo tranh phản ứng của metan với khí clo Hs quan sát đưa bình đựng hỗn hợp khí mê tan và clo ra ánh sáng . Sau một thời gian cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào 2. Tác dụng với clo: một mẫu giấy quì tím. Yêu câu HS nêu hiện tượng và giải Mê tan tác dụng với khí clo khi có thích ánh sáng - Hiện tượng : Khi đưa ra ánh sáng , màu vàng nhạt của clo mất đi ánh sáng , giấy quì tím chuyển sang đỏ CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Nhận xét : Mê tan đã tác dụng với clo khi có ánh Metylclorua sáng Trong phản ứng trên , nguyên tử hiđro của Gv: điều kiện để phản ứng xảy ra là gì? Vì sao giấy quỳ metan được thay thế bởi nguyên tử clo, vì tím hóa đỏ? vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế Hs: phản ứng xảy ra cần có ánh sáng. . Khí HCl sinh ra tan trong nước tạo thành dd có tính axit nên làm giấy quỳ tím hóa đỏ. Tìm hiểu ứng dụng metan . IV. Ứng dụng: - Dùng làm nhiên liệu trong đời sống và ? Mêtan cháy toả nhiệt nên người ta dùng nó làm gì ? sản xuất .’ Hs:nêu ứng dụng - Là nguyên liệu để điều chế hidro . Gv: GV giới thiệu dùng để điều chế H2, bột than và nhiều Nhiệt , xúc tác chất khác. Metan + nước Nhi ệt cacbondioxit + Hoạt động luyện tập Xúc tác hidro Bài tập : 1) Trong các khí sau : CH4 , H2 , Cl2 , O2 - Dùng điều chế bột than và nhiều chất a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một . khác b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ . 2) Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4 . Hãy trình bày phương pháp hóa học để a) Thu được khí CH4 b) Thu được khí CO2 Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng. Trong mỗi hộ gia đình có bể phốt trong đó có khí metan. Tại sao mỗi bể phốt đó đều phải có một ống dẫn khí thoát phía trên bể phốt ?
  34. (Để khí metan thoát ra ngoài – nếu không thì khí matan tích tụ lâu ngày gây nổ hầm bể phốt) Liên hệ: Xây dựng hầm bioga để xử lý chất thải của động vật, đồng thời tận dụng được nguồn nhiên liệu để ta sử dụng thay cho khí gas là góp phần bảo vệ môi trường. 4.Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập 2 & 3 sgk trang 116. Xem trước bài Etilen. Etilen có công thức phân tử, công thức cấu tạo TCHH như thế nào, viết PTHH E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 24 Ngày soạn: 9/2 Tiết: 46 Ngày dạy: Bài 37: ETYLEN Công thức phân tử: C2H4 Phân tử khối: 26 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí etilen và khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia ở đktc 3. Thái độ Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, biết được ứng dụng của etilen. B. TRỌNG TÂM - Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa một liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen). C. CHUẨN BỊ: Gv: - Hoá chất: (Nếu có) Khí etilen , dd brom loãng - Dụng cụ: Mô hình phân tử etilen , tranh mô tả TN dẫn khí etilen qua dd brom . *Phương pháp: Quan sát hình ảnh, mô hình, đàm thoại . Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:
  35. Viết công thức cấu tạo, nhận xét số liên kết trong phân tử mêtan H H C H H (2,5đ) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn (2,5đ) Nêu tính chất hóa học của mê tan? Viết PTHH . to *. Tác dụng với oxi: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2,5đ) *. Tác dụng với clo: Mê tan tác dụng với khí clo khi có ánh sáng ánh sáng CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (2,5đ) Metylclorua Nếu (Kiểm tra 15 phút ): Câu 1: (5đ)Cho các hợp chất sau: C2H5ONa, C2H5Cl C2H4, CH3COOH, CaCO3, NaOH, C4H8, NaHCO3, CH4, C5H10. Hãy sắp xếp các chất trên vào bảng sau: Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ (3đ) Hidrocacbon (3đ) Dẫn xuất của hidrocacbon (4đ) Câu 2: (5đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc). a. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic thu được. b. Nếu dẫn toàn bộ khí cacbonic sinh ra vào 80gam dung dịch NaOH 12,5%. Muối nào tạo thành. Tính khối lượng muối thu được. Đáp án: Câu 1: Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ (1,5đ) Hidrocacbon (2đ) Dẫn xuất của hidrocacbon (1,5đ) C2H4, CH4, C5H10 C2H5Cl NaOH C4H8 CH3COOH CaCO3, NaHCO3 C2H5ONa Câu 2: 5đ 5,6 a. n 0,25(mol) đđ CH4 22,4 to CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5đ 0,25 0,5 0,25 mol Thể tích khí oxi đktc: 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít) 1đ Thể tích khí cacbonic đktc 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít) 1đ 80.12,5 b. n 0,25(mol) 0,5đ NaOH 100.40 n CO2 : n NaOH = 0,25 : 0,25 = 1: 1. Muối tạo thành là muối axit 1đ
  36. CO2 + NaOH NaHCO3 0,5đ 0,25 0,25 mol mNaHCO3 = 0,25 . 84 = 21 (g) 0,5đ 3. Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài mới: Etylen là nguyên liệu điều chế polietilen, dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm hiểu công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etylen HĐ Của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động. Gv : Cho Hs lên viết CTCT các chất CH4, C2H4, C3H8. Hs: Viết CTCT các chất trên Gv: Trong 3 HCHC trên hợp chất C2H4 có đặc điểm liên kết như thế nào so với 2 HCHC còn lại Hs: có 2 iên kết giữa C và C. Gv: Hợp chất C2H4 là etilen có đặc điểm cấu tạo TCVL và TCHH ntn tìm hiểu lần lượt I. I. Tính chất vật lý Etilen là chất là chất khí, không màu, không Hoạt động hình thành kiến thức mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk cho biết tính chất vật lí của etilen. Hs: Etilen là chất khí , không màu , không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí . Gv:Tính tỷ khối hơi của khí etilen đối với không khí Hs: d = 28/29 Tìm hiểu cấu tạo phân tử II. Cấu tạo phân tử Gv:Hướng dẫn Hs lắp mô hình phân tử etilen , từ mô - Công thức cấu tạo của etilen hình viết công thức cấu tạo. H H Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C trong C C viết gọn CH2 CH2 phân tử . H H Hs: giữa hai nguyên tử C trong phân tử etilen có 2 - Giữa hai nguyên tử C có 2 kiên kết gọi là liên kết. liên kết đôi. Gv: hướng dẫn Hs liên kết đôi. - Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. hoá học. Tìm hiểu tính chất hóa học III. Tính chất hóa học: Gv: etilen thuộc hợp chất hữu cơ nào? 1. Phản ứng cháy : Khi đốt ,etilen cháy tạo ra Hs: etilen là hợp chất hiđrocacbon khí CO2 , hơi nước và toả nhiệt . Gv: Etilen cũng có phản ứng cháy tương tự CH4. Hãy to viết PTPƯ cháy của etilen? C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O Hs: 2.Tác dụng với dung dịch brôm to C2H4 + 3 O2 CO2 + 2H2O
  37. Khí etilen làm mất màu dd brom. Gv:Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ mô tả thí CH2= CH2 + Br2 Br-CH2-CH2-Br nghiệm: Dẫn khí etilen qua dd Br2 và nêu nhận xét . Đibrometan Hs: khí etilen làm mất màu dd brom Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng ,các chất có Gv:Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng ,các chất có liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng ứng cộng . cộng . Ở điều kiện thích hợp etilen có thể công với 1 số chất khác như: H2 , Cl2 3.Phản ứng trùng hợp - Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen có Gv: Phản ứng trùng hợp là phản ứng quan trọng của khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra 1 phân tử có etilen, xuất phát từ đặc điểm của liên kết đôi.GV viết kích thước và khối lượng rất lớn gọi là PTHH yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau về Polietilen (PE) thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của etilen với Xt, nhiệt sản phẩm +CH2= CH2 + CH2= CH2+CH2= CH2 + độ, , áp Hs:Quan sát GV viết PTHH . suất -CH2-CH2-CH2-CH2 - CH2- CH2- Gv:yêu cầu Hs quan sát sơ đồ cho biết ứng dụng của IV Ứng dụng: Etilen dùng trong: Etilen ? - Sản xuất PE, PVC, rượu etilic, Axitaxêtic, Hs: Etilen: Sản xuất PE, PVC, rượu etilic, Đicloêtan Axitaxêtic,Đicloêtan - Dùng kích thích quả mau chín - Dùng kích thích quả mau chín Hoạt động luyện tập 1. Cho CTPT các hợp chất CH4, C2H4, C3H6, C4H10. a.Viết CTCT các hợp chất trên b. Trong số các chất trên, chất nào có phản ứng cộng với dd Brom ? Hướng dẫn Hs giải bài tập : Bài 3: (sgk trang 119) - Dẫn hỗn hợp qua dd Br dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành CH2Br - CH2Br là chất lỏng nằm lại trong dd và chỉ có khí metan thoát ra . Hoạt động vận dụng -tìm tòi mở rộng Bài 4 ( sgk trang 119) Viết PTHH o C2H4 + 3 O2 t 2CO2 + 2H2O 0,2 mol 0,6 mol . Vậy thể tích oxi : 0,6 * 22,4 = 13,44 ( lít) Thể tích không khí chứa 20% thể tích oxi là : (13,44:20) * 100 = 67,2 (lít) Tìm hiểu etilen có ứng dụng nào trong nông nghiệp
  38. (Tăng năng suất mủ cao su và cây lấy mủ khác như đu đủ, thông. Xử lý dứa ra hoa quanh năm, Xử lý cho quả chín sớm như: Cà chua, ớt ngọt, táo 4.Hướng dẫn về nhà: Học bài làm bài tập 1, 2, sgk trang 119. Xem trước bài Axetilen. Về CTPT, CTCT và viết PTHH về tính chất hóa học của axetilen. E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2 Tiết: 47 Ngày dạy: Bài 38: AXETILEN Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối : 26 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia ở đktc - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 3. Thái độ Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, biết được ứng dụng của axetilen B. TRỌNG TÂM - Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa một liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng C. CHUẨN BỊ : Gv: - Hoá chất : CaC2, nước, dd brom . - Dụng cụ : Mô hình phân tử axetilen, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen . Bình cầu , phễu chiết , chậu thuỷ tinh , ống dẫn khí , ống nghiệm thu khí . *Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại . Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định
  39. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức cấu tạo và nêu đặc điểm liên kết trong phân tử etilen Trình bày tính chất hóa học của etilen . Viết PTPƯ minh hoạ. *Cấu tạo: H H Trong phân tử etilen có một liên kết đôi và 4 liên kết đơn. C C H H (2,5đ) *Tính chất hóa học: 1) Phản ứng cháy t o (2,5đ) C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O 2) Tác dụng với dung dịch brôm (2,5đ) CH2= CH2 + Br2 Br-CH2-CH2-Br Đibrometan 3) Phản ứng trùng hợp : (2,5đ) - Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra 1 phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là Polietilen (PE) Xt, nhiệt độ, , +CH2= CH2 + CH2= CH2+CH2= CH2 +áp suất -CH2-CH2-CH2-CH2–CH2- CH2 - 3. Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài mới: Axetilen là một hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học nôm nay ta sẽ tìm hiểu. HĐ của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động Gv : Cho Hs lên viết CTCT các chất CH4, C2H4, C2H2. Hs: Viết CTCT các chất trên Gv: Trong 3 HCHC trên hợp chất C2H2 có đặc điểm liên kết như thế nào so với 2 HCHC còn lại Hs: có 3 iên kết giữa C và C. Gv: Hợp chất C2H2 là axetilen có đặc điểm cấu tạo TCVL và TCHH ntn tìm hiểu lần lượt I. I. Tính chất vật lý Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, Hoạt động hình thành kiến thức ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí . Tìm hiểu tính chất vật lý Gv giớii thiệu tương tự etilen, axetilen không có sẵn trong tự nhiên Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk cho biết tính chất vật lí của axetilen. Hs: Axetilen là chất khí , không màu , không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí . Gv:Tính tỉ khối hơi của khí axetilen đối với không khí? Trong phòng thí nghiệm thu axetilen như thế
  40. nào? Hs: d = 26/29. Thu axetilen bằng cách đẩy H2O. Tìm hiểu cấu tạo phân tử II. Cấu tạo phân tử: GV viết CTCT của etilen rồi nêu giả thiết nếu tách đi -Công thức cấu tạo của axetilen. ở mỗi nguyên tử cacbon 1 nguyên tử hidro , khi đó H C C H Viết gọn mỗi nguyên tử cacbon có 1 hoá trị tự do , và liên kết HC CH với nhau tạo thành liên kết ba .Cho HS quan sát mô - Giữa hai nguyên tử C có ba liên kết liên hình phân tử axetilen kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém , từ mô hình viết công thức cấu tạo. bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C học. trong phân tử . Hs: giữa hai nguyên tử C trong phân tử axetilen có 3 liên kết. Gv: hướng dẫn Hs liên kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học. Gv:Cho HS so sánh công thức phân tử của etilen và axetilen , từ đó nêu sự khác nhau về thành phần phân tử và trật tự liên kết của hai chất. Tìm hiểu tính chất hóa học Chuyển ý; Cho Hs nhận xét về thành phần, cấu tạo của metan, etilen, axetilen và đặt câu hỏi III. Tính chất hóa học: Gv: Theo các em axetilen có cháy không? Có làm mất 1. Phản ứng cháy: màu dd brom không ? III Axetilen cháy trong không khí với GV: làm thí nghiệm điều chế axetilen và đốt , yêu cầu ngọn lửa sáng toả nhiều nhiệt . HS quan sát màu của ngọn lửa to Yêu cầu HS viết PTHH 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2 H2O Hs: viết PTHH. to 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2 H2O 2. Axetilen có làm mất màu dung dịch Gv: làm thí nghiệm : Cho đầu thuỷ tinh của ống dẫn khí brom không? axetilen sục vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd Brom Axetilen làm mất màu dd brom . > .Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng xảy ra Axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch . Thảo luận nhóm TCHH của axetilen vừa quan sát được. CH CH+ Br-Br Br-CH=CH=Br ? Axetilen có cháy không ? viết PTHH Br-CH=CH-Br + Br-Br Br2CH-CHBr2 ? Khí axetilen có làm mất màu dd brom không ? Dựa (2) vào thông tin SGK viết PTHH ? Viết gọn: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Hs:Quan sát GV làm thí nghiệm – thảo luận nhóm Khí axetilen cháy khi bị đốt nóng Khí axetilen làm mất màu dd brom và nêu hiện tượng màu da cam của dd Br2 nhạt dần do axetilen tác dụng với dd Br2 . C2H2(k) + 2Br2(dd) C2H2Br4(l)
  41. Gv: Trong phản ứng với brom hai liên kết không bền trong liên kết ba bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử axetilen kết hợp thêm một phân tử Br2 hoặc tối đa 2 phân tử Br2 Gv Trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác. Gv: Những hợp chất có liên kết ba C C cũng cộng với Br2, H2 theo tỉ Lệ mol tối đa là 1: 2 tương tự axetilen. Ứng dụng - điều chế Gv:Cho HS tìm hiểu thông tin IV. Ứng dụng sgk và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của axetilen - Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì Hs: Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi- oxi-axetilen axetilen. Dùng làm nguyên liệu để sản xuất - Dùng làm nguyên liệu để sản xuất polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều hoá chất polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều khác . hoá chất khác . V. Điều chế Gv:Cho HS quan sát hình vẽ điều chế axetilen từ đất - Trong PTN và trong công nghiệp axetilen đèn , mô tả quá trình hoạt động của thiết bị, giải thích được điều chế bằng cách cho canxi cacbua vai trò của bình đựng NaOH là loại bỏ các tạp chất khí phản ứng với nước . có lẫn với C2H2 như H2S CaC2 +2 H2O C2H2 + Ca(OH)2 Gv:Yêu cầu HS viết PTPƯ Phương pháp hiện đại là nhiệt phân metan ở Hs: Quan sát , nhận xét nguyên liệu , pp điều chế nhiệt độ cao. viết phương trình hoá học CaC2 +2 H2O C2H2 + Ca(OH)2 . Hoạt động luyện tập - Công thức phân tử của axetilen là a.CH4 b. C2H4 c. C2H2 d. C6H6. Chất nào có liên kết 3 trong phân tử, làm mất màu dd Brom a. Metan b. etilen c. axetilen Biết 0,1 lít khí etilen làm mất màu tối đa 50ml dd brom. Nếu dùng 0,1lit khí axetilen đktc làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dd brom ? (bài tập 3 sgk) a. 50ml b. 100ml c. 150ml d. 200ml Hướng dẫn làm bài tập 3 sgk : Viết PTHH sau đó tính theo hai cách . Cách 1: Tính số mol của axetilen và etilen trong 0,1 lít ở đktc , sau đó tính theo PTHH Cách 2 : Theo PTHH cứ 1 mol C2H4 phản ứng với 1 mol Br2 1 mol C2H2 phản ứng với 2 mol Br2 Trong 0,1 lít khí chứa số mol C2H4 và C2H2 như nhau : Vậy số mol brom phản ứng với C2H2 gấp hai lần C2H4 nên thể tích dd Br2 bị mất màu là 100ml
  42. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng. Bài 4 sgk trang 122 to CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O X 2x x to 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2 H2O Y 5y/2 2y HDHS gọi x,y lần lượt là thể tích CH4, C2H2 trong hh Ta có VCH4 + V C2H2 = Vhh x + y = 28 (1) Thể tích khí oxi là 2x + 5y/2 = 67,2 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ PT. Hs giải ra X = 5,6 ml % CH4 = 20% Y = 22,4 ml V C2H2 = 80% Thể tích CO2 tạo ra: x + 2y = 50,4 ml Yêu cầu Hs tìm hiểu thực tế C2H2 có ứng dụng nào ? (đèn hàn xì, ta dùng CaC2 để ủ hoa quả giống như điều chế C2H2 ở trên vì có nhiệt sinh ra kích thích nhiệt độ trong sọt hoa quả, hay còn gọi dú khí đá. Tuy nhiên trong đất đèn còn có một lượng nhỏ arsenic và phosphor hydride. Khi ăn trái cây có nhiễm arsenic và phosphor hydride có thể bị khó chịu trong dạ dày và rối loạn tiêu hóa, về lâu dài có thể bị tiêu chảy, viêm loét dạ dày và tá tràng. ) 4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài giải bài tập 1, 2, 4 sgk trang 122. Xem trước bài benzen. E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2 Tiết: 48 Ngày dạy : BENZEN Công thức phân tử : C6H6 Phân tử khối: 78 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức : - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính. - Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng
  43. - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3. Thái độ Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức sử dụng những sản phẩm được tạo ra từ các hợp chất hữu cơ, trong đó có benzen và có ý thức bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM - Cấu tạo và tính chất hóa học benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzene có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C = C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm). C. CHUẨN BỊ : Gv: - Hoá chất: Benzen , dầu ăn , dd brom , nước - Dụng cụ: Ống nghiệm, tranh mô tả TN phản ứng của benzen với brom . *Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại . Hs: Xem bài trước D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Gọi Hs sửa bài tập 4 sgk trang 122 Bài 4/122 sgk a. - Gọi thể tích CH4 là x, thể tích C2H2 là 28 – x to PTPƯ CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O to 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O Theo PTHH số ml oxi cần dùng là: 2x + 5/2 (28 – x) = 67,2 x = 5,6 (ml) % V CH4 = (5,6 : 28) x 100 = 20(%) % V C2H2 = 100 – 20 = 80 (%) b. Thể tích co2 tạo ra là: x + 2(28 – x) = 5,6 + 44,8 = 50,4 (ml) BT 5 SGK trang 122 Mol Br2 = 0,035 mol Gọi x, y lần lượt là mol khí etilen, axetilen có trong hỗn hợp. PTPƯ C2H4 + Br2 C2H4Br2 x x mol C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 y 2y mol Ta có: 22,4 x + 22,4 y = 0,56 x + 2y = 0,035 Giải hệ PT được: x = 0,015 thể tích C2H4 0,336l %V C2H4 = 60% y = 0,01 thể tích C2H2 0,224 l % V C2H2 = 405 3. Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài mới: Benzen là hydrocacbon có cấu tạo khác với mêtan, etylen, axêtylen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? Bài học hôm nay ta tìm hiểu.
  44. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động Gv: Cho CTHH các chất đã được học CO2, CH4, C2H4, C2H2, NaHCO3, CaCO3, NaOH, C6H6. Trong các chất trên HC nào ta chưa được tìm hiểu. Hãy viết CTCT hợp chất đó Hs: lựa chọn và trả lời Gv: Dẫn dắt Hs vào bài benzene I. Tính chất vật lý: Hoạt động hình thành kiến thức Ben zen là chất lỏng , không màu , Tìm hiểu tính chất vật lí Benzen không tan trong nước , nhẹ hơn nước , hoà tan Gv:Cho Hs quan sát lọ đựng benzen và Gv làm thí nhiều chất như : dầu ăn , nến , cao su , iốt . nghiệm: Nhỏ vài giọt benzen vào nước Benzen độc . yêu cầu nêu tính chất vật lí của benzene. Hs: Quan sát thí nghiệm , nhận xét tính chất vật lí . Ben zen là chất lỏng , không màu , không tan trong nước , nhẹ hơn nước , hoà tan nhiều chất như : dầu ăn , nến , cao su , iốt . Tìm hiểu cấu tạo phân tử Gv :Cho HS quan sát mô hình phân tử benzen , II. Cấu tạo phân tử: yêu cầu viết công thức cấu tạo và nhận xét đặc H điểm liên kết Hs:Quan sát mô hình viết CTCT và nhận H C H CH xét đặc điểm liên kết. Sáu nguyên tử C liên kết C C HC CH với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều , có ba Hoặc liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn . C C HC CH H C H CH H Hoặc Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều , có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn . Chuyển ý: Benzen có cấu tạo đặc biệt 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn, vậy TCHH của benzen như thế nào III III. Tính chất hóa học: Gv: Dựa vào công thức cấu tạo hãy dự đoán tính 1. Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy ) chất hoá học của ben zen ? Khi benzen cháy trong không khí sản phẩm Hs: Benzen có thể tham gia phản ứng cháy , thế , ngoài CO2, hơi nước còn có muội than. cộng . Gv : Tìm hiểu TCHH 2C6H6 + 15O2 12 CO2 + 6H2O
  45. Gv: Khi đốt benzen sẽ thu được sản phẩm gì ? Viết PTHH Hs: Thu được Cacbondioxit và nước. 2. Benzen có phản ứng thế với brôm không Gv: Khi đốt benzen trong không khí, lượng oxi tiếp ? xúc với benzen thiếu nên sản phẩm ngoài CO2, hơi Đun nóng hỗn hợp benzen và brôm có nước còn có muội than. bột sắt , tạo brombenzen (C6H5Br)và khí hidrobromua (HBr) . GV: dùng tranh vẽ mô tả tính chất của ben zen tác bột Fe, dụng với brom . C6H6 + Br2 t 0 C6H5Br + HBr Hs: Quan sát tranh vẽ và nghe GV mô tả thí nghiệm Brombenzen - Thảo luận nhóm: Benzen có phản ứng thế với brom không ? Gv: Trong phản ứng trên, nguyên tử hiđro trong 3. Phản ứng cộng : phân tử benzene được thay thế bởi nguyên tử brom. - Ở điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như: H2, Cl2 . Ni, Gv:Nhấn mạnh benzen không làm mất màu dung C6H6 + 3H2 C6H12 dịch brom Benzen to Xiclohexan Gv: Ben zen khó tham gia phản ứng cộng với dd Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên brom , chứng tỏ benzene khó tham gia phản ứng ben zen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng hơn etilen và axetilen . cộng. Phản ứng cộng xảy ra khó hơn etilen và - Tuy nhiên ở điều kiện thích hợp benzene có phản axetilen ứng cộng với một số chất như: H2, Cl2 Tìm hiểu ứng dụng IV. Ứng dụng: Gv: Dựa vào thông tin sgk cho biết benzen có ứng dụng gì ? Sách giáo khoa Hs: Là nguyên liệu trong công nghiệp để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm - Dùng làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm . Hoạt động luyện tập Bài 1/ :Cấu tạo đặc biệt của phân tử ben zen là : a) Phân tử có vòng 6 cạnh b) Phân tử có 3 liên kết đôi c) Phân tử có vòng 6 canh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn . d) Phân tử có vòng 6 cạnh chưá liên kết đôi và liên kết đơn Đáp án: Câu c Bài tập 4: Những chất làm mất màu dd brom là chất b, c Hoạt động vận dụng tìm tòi – mở rộng ? Tìm hiểu benzene có ứng dụng nào trong công nghiệp, những sản phẩm từ ngành công nghiệp có sử dụng benzene. Tác hại benzene ? Benzene có trong thành phần các chất dùng để chế tạo các vật dụng bằng nhựa plastic, cao su, nilông và các loại sợi tổng hợp, thuốc nổ, các hóa chất nhiếp ảnh, thuốc nhuộm, keo dán, sơn, chất tẩy rửa, thuốc và hóa chất diệt côn trùng, benzene làm dung môi trong công
  46. nghệ in ấn, chế bản, đồ họa! Trong tự nhiên benzene được sản sinh từ các vụ phun núi lửa hay các đám cháy rừng, và là một thành phần tự nhiên có trong dầu thô, xăng dầu và khói xe, đặc biệt là khói thuốc lá chúng ta luôn ngửi được mùi thơm nhẹ nhàng “sang trọng” khá đặc trưng từ các thiết bị nhựa ở phần đầu xe khi ngồi vào xe hơi lúc mới khởi động, hoặc từ các sản phẩm nhựa và cao su hay các trang phục, đồ vật dệt từ sợi tổng hợp lúc còn mới. Tác hại của benzen Hít phải hoặc ăn uống thực phẩm nhiễm benzene ở nồng độ rất cao có thể gây tử vong. Nhẹ hơn, và nếu chỉ trong thời gian ngắn có thể bị liệt, hôn mê, lú lẫn, choáng, buồn ngủ, tim đập nhanh, nặng ngực, khó thở, nôn ói. Nếu sống, làm việc ở nơi có quá nhiều vật dụng chứa benzene, hít thở không khí chứa nhiều benzene lâu ngày có thể bị tổn thương não không hồi phục, mờ mắt, nhức đầu kinh niên hay ngất xỉu. Với phụ nữ, nhiễm benzene có thể gây teo buồng trứng và hậu quả là vô sinh, gây rối loạn kinh nguyệt. Với đàn ông có thể làm biến dạng hoặc giảm chất lượng tinh trùng. Nhiễm benzene thời gian dài còn làm giảm hồng cầu gây ra thiếu máu, có thể gây xuất huyết nhiều, giảm miễn dịch nên dễ bị nhiễm trùng. Benzene dính vào da thì làm da khô, ngứa, sưng đỏ. Nếu rơi vô mắt sẽ gây kích thích đau rát và tổn thương giác mạc. 4.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài làm bài tập 2, 3 sgk trang 125. - Ôn lại các bài đã học: Metan, etilen, axetilen và benzene để tiết học sau luyện tập. E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2 Tiết: 49 Ngày dạy: LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HYDROCACBON A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về hidrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hidrocacbon .
  47. 2. Kĩ năng : - Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ. 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập bộ môn, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và có ý thức bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM - Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của các hiđrocacbon C. CHUẨN BỊ: Gv: Bảng phụ, đề bài tập và câu hỏi Hs: Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị bài tập ở nhà . D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động khởi động Kiến thức cần nhớ Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm với nội dung sau Nhớ lại cấu tạo và tính chất hóa học của etilen,etilen, axetilen và benzen Sau đó hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu Mêtan Etilen Axetilen Benzen CTCT ểm cấu tạo Đặc đ phn tử Phản ứng đặc trưng Ứng dụng chính Hs: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết Gv: Treo bảng tổng kết mà học sinh đã hoàn thành.Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng minh họa và Gv nhận xét. Hs: viết phương trình phản ứng minh họa của mỗi chất . as CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Hoạt động hình thành kiến thức: Bài tập Bài 1 sgk trang 133 : Bài 1sgk trang 133: Gv: Gọi 1 Hs đọc đề C3H8: CH3 – CH2 – CH3 Gv: Gọi cá nhân Hs lên viết lần lượt CTCT của C3H6: CH2 = CH – CH3 các chất CH2 Gv: hướng dẫn Hs: C3H8 có một công thức
  48. C3H6,C3H4 chỉ yêu cầu học sinh viết công thức của H2C CH2 propilen và propin. Tuy nhiên nếu học sinh viết C3H4: CH C CH3 được nhiều công thức giáo viên nên động viên và khuyến khích Bài 2 sgk trang 133: Bài 2:Yêu cầu Hs đọc đề bài cho cả lớp nghe. Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch Gv: Để nhận biết khí etilen ta dùng hóa chất nào? brôm, khí nào làm mất màu dung dịch brôm Hs: Dùng dd brom khí đó là etilen còn lại là metan Gv: Trình bày cách nhận biết 2 chất khí trong bài tập trên? Hs: Nêu theo sự nhận biết của các em, sau đó Hs khác nhận xét Dẫn khí qua dung dịch brôm, khí nào làm mất màu dung dịch brôm khí đó là etylen cón lại là metan Bài 3 sgk trang 133: Bài 3 sgk trang 133: Đáp số C2H4 Hs đọc đề Gv: Yêu cầu Hs tìm số mol của dd brom Hs: n Br2 = CM x V = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol) Gv: Hướng dẫn Hs so sánh mol của hiđrocacbon X với mol của dd brom từ đó mới xác định đó là hiđrocacbon nào. mol X: mol Br2 = 0,01 : 0,01 = 1 :1 Hs: Chọn X là C2H4 Bài 4 sgk trang 133 Khối lượng C trong chấtA : Bài 4: sgk trang 133 (8,8 x 12) : 44 = 2,4gam Gv: Yêu cầu Hs đọc đề và Khối lượng H trong A : Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài và trình (5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam bày hướng giải Khối lượng C và H trong A: - Lương Cacbon trong CO2 chính là lương 2,4 +0,6 = 3 gam cacbon trong A, lượng hydro trong nước chính là a) Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và lượng hydro trong A . H . - Tính tổng khối lượng cacbon và hydro nếu CTPT : CxHy có tổng khối lượng bằng A thí A chỉ có hai nguyên Ta có x:y = ( mc /12 ) : (mH /1) = tố cacbon và hydro = (2,4/12) : (0,6/1) = 1: - Dựa trên cơ sở sự biến thiên tỉ lệ thuận các 3 nguyên tố trong hợp chất để giải bài b) CTTQ của A là(CH3)n Vì MA < 40 15n <40 n = 1 (loại) n = 2 nhận CTPT của A là C2H6 c) A không làm mất màu dd brom Hoạt động luyện tập – vận dụng d) Phản ứng của A với Clo : ánh sáng Bài 1: Viết CTCT của các chất hữu cơ sau: C4H10, C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl C3H6, C4H8 - Hs viết CTCT các chất trên
  49. Bài 2: Đốt cháy 4,2 gam chất hữu cơ A thu được 13,2g khí CO2 và 5,4g H2O. a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 30. Tìm CTPT của A c. Chất A có làm mất màu dd brom không ? Viết PTPƯ nếu có ?. Khối lượng C trong chất A : (13,2 x 12) : 44 = 3,6gam Khối lượng H trong A : (5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam Khối lượng C và H trong A: 3,6 +0,6 = 4,2 gam a) Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và H . CTPT : CxHy Ta có x:y = ( mc /12 ) : (mH /1) = = (3,6/12) : (0,6/1) = 1: 2 b) CTTQ của A là(CH2)n Vì MA < 30 14n <30 n = 1 (loại) n = 2 nhận CTPT của A là C2H4 c) A làm mất màu dd brom C2H4 + Br2 C2H4Br2 4. Hướng dẫn về nhà: ôn tập chuẩn bị tiết 51 kiểm tra, tiết học sau thực hành * Ôn lại các bài đã học trong phần hữu cơ đã học, các bài tập sau mỗi bài và bài luyện tập chương IV. BTVN: Cho 5,6l hỗn hợp khí metan và etilen qua 200ml dd brom sau phản ứng thu được 18,8g đibrometan. Tính a. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b. CM của dd brom. Cho biết Br = 80 E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2 Tiết: 50 Ngày dạy: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA HIDROCACBON A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Brom. Thí nghiệm benzen hòa tan brom, benzen không tan trong nước. 2. Kĩ năng:
  50. Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd brom và đốt cháy axetilen Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd brom. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. Viết PTPƯ điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dd brom, phản ứng cháy của axetilen. 3. Thái dộ: Giáo dục Hs có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học B. TRỌNG TÂM - Điều chế C2H2 - Tính chất của C2H2 - Tính chất vật lý của C6H6 C. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: đất đèn, dung dịch brom, nước cất - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ông nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh, giá để ống nghiệm D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra dụng cụ, hóa chất 2. Tiến hành thí nghiệm: Hoạt động1 : Tiến hành thí nghiệm Gv: Yêu cầu Hs nêu nội dung của buổi thực hành I. Tiến hành thí nghiệm Hs: Thực hành về tính chất của C2H2, tính chất vật lý 1. Thí nghiệm 1. Điều chế axetilen của C6H6 Lắp dụng cụ như hình 4.25a - Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một Gv: Gọi Hs đọc nội dung của thí nghiệm 1 và hướng mẫu CaC2 dẫn Hs lắp dụng cụ như hình 4.25a sgk . - Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào Gv: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: ống nghiệm (ống B) . - Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một mẫu - Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước CaC2 * C2H2 là chất khí không màu, ít tan trong - Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống nước. nghiệm (ống B) . - Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước Hs: Kiểm tra lại dụng cụ hóa chất và tiến hành làm thí nghiệm 1 theo sự hướng dẫn của giáo viên quan sát khí axetilen thu được và nhận xét Gv: Gọi đại diện Hs các nhóm nêu kết quả thí nghiệm. Hs: Khi nước trong ống nghiệm tụt xuống là do có khí axetilen sinh ra đã chiếm chỗ của nước. Gv: Nhận xét về tính chất vật lý của axetilen? 2.Thí nghiệm 2. Tính chất của axetilen Hs: Axetilen là chất khí không màu, ít tan trong nước. a. Tác dụng với dd brom: Gv: Yêu cầu Hs đọc nội dung thí nghệm 2 và hướng Dẫn khí axetilen thoạt ra vào ống dẫn Hs tiến hành nghiệm đựng 2ml dd brom màu da cam của - Dẫn khí C2H2 thoát ra ở ống nghiệm A vào ống dung dịch brom nhạt dần. nghiệm đựng dd brom (ống C). Quan sát hiện tượng PT: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 nhận xét, viết PTPƯ. - Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen. Quan sát nhận xét viết b. Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy )
  51. PTPƯ. Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt Hs: Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả nhọn rồi châm lửa đốt khí.Axetilen cháy với thí nghiệm. ngọn lửa màu xanh to - Dung dịch brom nhạt dần sau đó mất màu. Hs ghi Pt: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O PTPƯ - Khi đốt khí C2H2 cháy Gv: Gọi Hs các nhóm nhận xét của nhóm trả lời. Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : 3.Thí nghiệm 3. Tính chất vật lí của benzen - Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên. Quan sát chất lỏng Benzen là chất lỏng, không tan trong nước trong ống nghiệm nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ - Tiếp tục cho 2ml dd brom loãng, lắc kĩ. Sau đó để yên, tiếp tục quan sát màu của dd . Gọi học sinh nêu hiện tượng của thí nghiệm Hs: làm thí nghiệm theo nhóm, nêu tính chất vật lí của benzen Hoạt động 2: Viết bản tường trình Gv: Yêu cầu Hs viết bản tường trình theo mẫu vào vở STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích viết PTPƯ (nếu có) 1 2 Gv: Nhận xét các nhóm thực hành . Nhắc nhở những nhóm nào chưa hoàn thành nhiệm vụ và tuyên dương những nhóm làm tốt. 3. Công việc cuối buổi thực hành: - Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm * Gv: Nhắc Hs về nhà ôn lại các bài trong phần hiđrocacbon để tiết sau kiểm tra 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆPM: Tuần: 27 Ngày soạn:2/3 Tiết: 51 Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Giúp HS kiểm tra lại kiến thức đã học : Hợp chất hữu cơ , hợp chất hydrocacbon 2. Kỹ năng: - Rèn Hs kỹ năng viết PTPƯ, nhận biết chất khí, tính toán hóa học. - Vận dụng thành thạo bài tập về định lượng, nhận biết các chất và viết PTHH, lập CTPT, tính % thể tích khí đktc. 3. Thái độ: - Hs có ý thức học tập, tự giác khi làm bài. B. TRỌNG TÂM
  52. - Hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon. C. CHUẨN BỊ: - GV : câu hỏi kiểm tra - HS : ôn bài D. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: Gv: Phát đề Hs: Làm bài Tuần: 27 Ngày soạn: 2/3 Tiết: 52 Ngày dạy: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức : Biết được: - Khái niệm , thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cách khai thác: Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Đọc trả lới câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3.Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. B. TRỌNG TÂM - Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu. C. CHUẨN BỊ Gv: - Chuẩn bị mẫu dầu mỏ , tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ . Hs: Xem bài trước * Phương pháp: Nghiên cứu, tìm hiểu, quan sát, đàm thoại D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài mới : Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động khởi động
  53. Gv đưa ra câu hỏi Xăng ,dầu được sử dụng để vận hành các động cơ máy móc. Xăng, dầu được tách chiết từ đâu ? Hs: trả lời G:v chốt ý Xăng, dầu là các sản phẩm của dầu mỏ Tìm hiểu dầu mỏ, khí thiên nhiên Hoạt động hình thành kiến thức I. DẦU MỎ Tìm hiểu dầu mỏ 1. Tính chất vật lý. Gv: Cho Hs quan sát mẫu dầu mỏ kết - Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu hợp thong tin sgk cho biết tính chất vật lý của dầu mỏ đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Hs: Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, thành phần, sản phẩm từ dầu mỏ. 2. Trạng thái tự nhiên , thành phần của dầu mỏ . Chuyển ý: dầu mỏ được khai thác như thế nào? Từ * Trong tự nhiên , dầu mỏ tập trung thành dầu mỏ chế biến những sản phẩm nào? 2 những vùng lớn , ở sâu trong lòng đất , tạo thành Gv: Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở đâu ? các mỏ dầu . Hs: Ở trong lòng đất . Mỏ dầu có 3lớp : GV: bổ sung và nêu kết luận - Khí ở trên - Dầu lỏng và khí ở giữa . Gv: Dầu mỏ được khai thác như thế nào? - Nước mặn ở dưới đáy . Hs: Khoan những giếng dầu * Muốn khai thác dầu mỏ người ta khoan những Gv: vì sao dầu tự phun lên được . lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng . Đầu tiên dầu tự Hs: Do áp suất của mỏ dầu lớn hơn áp suất khí quyển phun lên , sau đó người ta phải bơm nước hoặc nên dầu sẽ tự phun lên trong quá trình khai thác . khí xuống để đẩy dầu lên . Gv: Tạo sao phải chế biến dầu mỏ ? Dầu mỏ được 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: chế biến như thế nào ? Những sản chính khi chế biến - Khi chưng cất dầu mỏ , các sản phẩm được dầu mỏ là sản phẩm nào ? tách ra ở những khoảng nhiệt độ khác nhau (Khí Hs: Vì sản phẩm khai thác từ mỏ dầu chỉ là dầu thô đốt , xăng , dầu thắp , dầu diezen , mazut, nhựa không thể sử dụng được, mà phải qua chế biến đường ) - Ở những khoảng nhiệt độ khác nhau ta thu được các - Để thu thêm xăng người ta dùng phương pháp sản phẩm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu diezen, mazut, crăckinh dầu nặng : nhựa đường. Crăckinh Gv: Nêu ứng dụng của các sản phẩm chế biến dầu mỏ Dầu nặng Xăng + hỗn hợp khí trong nền kinh tế . GV: nêu thông tin : Lượng xăng thu được khi chưng cất dầu mỏ là rất ít , vì vậy người ta phải dùng phương pháp crăckinh ( là bẻ gãy phân tử) dầu nặng nhằm thu được lượng xăng lớn hơn . Tìm hiểu khí thiên nhiên II. Khí thiên nhiên: - Có trong các mỏ khí , chủ yếu là khí mê tan
  54. Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk và hình 4.18 cho - Khai thác: khoan xuống mỏ khí. Khí tự phun biết lên. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì ? Chúng - Khí thiên nhiên là nhiên liệu , nguyên liệu có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn ? trong đời sống và công nghiệp . Hs: chủ yếu là khí mê tan, Là nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Gv: Khí thiên nhiên chứa 95% mê tan . Khí mỏ dầu chứa 75% mêtan . Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM: Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk kết hợp kiến - Tập trung ở thềm lục địa phía nam , trữ lượng thức hiểu biết . Hãy nêu tình hình khai thác, chất 3-4 tỉ tấn . lương, trữ lượng, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ - Việt nam bắt đầu khai thác năm 1986 . Việt Nam - Các mỏ dầu khí ớ VN: Bạch Hổ , Đại Hùng , HS: Tập trung ở thềm lục địa phía nam Rạng Đông , Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn . Các mỏ dầu khí : Bạch Hổ , Đại Hùng , Rạng Đông , Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn Gv: liên hệ Tỉnh Quãng Ngãi có nhà máy lọc dầu Dung Quất. Hoạt động luyện tập - Chọn câu trả lời đúng: a. Dầu mỏ là một đơn chất. b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. c. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon d. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. - Thành phần chính của khí thiên nhiên là: a. Khí cacbonic. b. Khí oxi. c. Khí etilen. d. Khí metan. - Hướng dẫn Hs bài tập 4 : - Viết PTHH của mê tan cháy trong oxi ( nitơ và cacbondioxit không cháy ) - Viết PTHH của CO2 tác dụng với Ca(OH)2 to CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( 2) - Tính được thể tích của CH4 ,N2 , CO2 theo V trong hỗn hợp. Dựa vào số mol CaCO3 tính được thể tích CO2 trong hỗn hợp + trong phản ứng đốt cháy CH4 sinh ra . Từ đó tính được V Thể tích của CH4 là (V : 100) x 96 = 0,96V; - Thể tích của CO2 là (V : 100) x 2 = 0,02V Theo PƯ (1) thể tích CO2 tạo ra là 0,96V Thể tích CO2 sau khi đốt là: 0,96 + 0,02 = 0,98V. n CO2 thu được là (0,98 : 22,4) Theo PƯ (2) n CO2 = n CaCO3 = 4,9 : 100 = 0,049