Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết

doc 7 trang thaodu 3820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_60_kiem_tra_1_tiet.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết

  1. TIẾT 60 LÀM BÀI KIỂM TRA (1 TIẾT) 1. Mục tiêu kiểm tra: a) Về kiến thức: - Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: trong chương IV, V. - Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên. b) Về kĩ năng: - Hình thành cho học sinh kĩ năng phân tích nhận định, đánh giá nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử. - Củng cố việc thực hiện bài kiểm tra theo phương pháp mới với các dạng bài trắc nghiệm. c) Về thái độ: - Nghiêm túc làm bài kiểm tra. - Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước. 2. Nội dung đề: a) Hình thức kiểm tra: TNKQ + Tự luận b) Ma trận đề:
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề Giải thích Nhận xét 1. Cuộc Nhớ được mốc được tinh thần khởi nghĩa lịch sử; địa nhiệm vụ chiến đấu Lam Sơn danh lịch sử của các của nghĩa (1418-1427) đạo quân quân Số câu 2(1,2) 1 1 4 Số điểm 0,5 2 1 3,5 Tỉ lệ % 5% 20% 10% 35% Giải thích 2. Nước Đại Nhớ được tên được tổ chức Việt thời Lê bộ luật và bộ sử bộ máy nhà sơ (1428- tiêu biểu dưới nước thời Lê 1527) thời Lê sơ sơ so với thời Trần Số câu 1(3,4) 1(7) 3 TổSố điểm 0,5 0,25 0,75 Tỉ lệ % 5% 2,5% 7,5% 3. Kinh tế, Đánh giá văn hóa thế được Hội kỉ XVI- An là thành XVIII phố cảng Số câu 1 1
  3. Số điểm 2,5 2,5 Tỉ lệ % 25% 25% - Giải thích được tại sao Nguyễn Nhạc phải Nhớ được tên tạm hòa 4. Phong cuộc khởi hoãn với trào Tây nghĩa, địa danh quân Trịnh Sơn lịch sử - Nhớ được tên cuộc khởi nghĩa diễn ra vào thời gian nào Số câu 1(5,8,9) 1(10,11) 5 Số điểm 0.75 0,75 1,5 Tỉ lệ % 7,5% 7,5 15% Trình bày được những 5. Quang Trình bày được chính sách Trung xây chính sách phát phục hồi, dựng đất triển nông phát triển nước nghiệp kinh tế, ổn định xã của Quang
  4. Trung Số câu 1(6) 1 2 Số điểm 0,25 3 3,25 Tỉ lệ % 2,5% 30% 32,5% TS câu 9 4 1 1 15 TS điểm 5 3 1 1 10 Tỉ lệ% 50% 30% 10% 10% 100%
  5. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào? A. 7-2-1418 B. 7-3-1418 C. 2-7-1418 D. 3-7-1418 Câu 2: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu? A. Dân tộc Tày, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa). B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng nhai, Thanh Hóa. C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa. D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa). Câu 3: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào? A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông C. Lê Nhân Tông D. Lê Thái Tông Câu 4: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào? A. Đại Việt sử kí. B. Đại Việt sử kí toàn thư. C.Sử kí tục biên. D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục. Câu 5: Chiều chiều én liệng Truông Mây, Cảm thương chú Lía bị vây trong thành” Hai câu thơ trên nhắc đến cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Trong? A. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu B. Khởi nghĩa Cao Bá Quát C. Khởi nghĩa chàng Lía D. Khởi nghĩa Tây Sơ Câu 6: Vua Quang Trung ra “chiếu khuyến nông” để : A. giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong B. giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn đàng trong để lại C. giải quyết nạn cướp ruộng đất của địa chủ D. giải quyết việc làm cho nông dân Câu 7: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Lê so với thời Trần? A. Các tầng lớp quý tộc chia nhau nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương B. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, tập quyền hơn C. Vua đứng đầu triều đình và đặt ra các chức quan văn, võ giúp việc cho vua D. Vua và các tướng lĩnh thân cận nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương Câu 8: Căn cứ Tây Sơn thượng đạo nay thuộc vùng nào? A. Đèo Măng – Gia Lai. B. Tây Sơn – Bình Định. C. An Lão – Ninh Bình D. An Khê – Gia Lai. Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ? A. Chúa Nguyễn bị Tây Sơn bắt giết năm 1777 B. Quân của Nguyễn Ánh bị tiêu diệt C. Ranh giới sông Gianh, Lũy Thầy bị phá bỏ D. Quân Trịnh làm chủ Phú Xuân Câu 10: Tại sao Nguyễn Nhạc phải tạm hòa hoãn với quân Trịnh? A. Do đề nghị của chúa Trịnh B. Do Tây Sơn đang ở thế bất lợi, cần dồn sức để đánh chúa Nguyễn C. Do chúa Nguyễn bắt tay với chúa Trịnh chống Tây Sơn D. Do lực lượng của chúa Trịnh quá mạnh Câu 11: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp
  6. (A) Thời gian (B) Sự kiện 1) 1773 a) Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn 2) 1777 b) Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong 3) 1785 c) Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế 4) 1788 d) chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 12(2 điểm) Khi tiến quân ra Bắc, Lê Lợi chia thành ba đạo quân. Hãy điền nhiệm vụ của mỗi đạo quân theo yêu cầu sau đây? Đạo quân Nhiệm vụ Đạo quân thứ nhất Đạo quân thứ hai Đạo quân thứ ba Câu 13(1 điểm) Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm (1418-1427) ? Câu 14(1 điểm) Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong ? Câu 15(3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ? 3. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM. A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1-a; 2-b; 3-d; Đáp án A D B B C A B D A B 4-c B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm - Đạo quân thứ nhất : tiến quân giải phóng miền Tây Bắc, ngăn 0,75 chặn viện binh từ Vân Nam sang. - Đạo quân thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông 0,75 12 Hồng) và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang. - Đạo quân thứ ba: tiến thẳng ra Đông Quan. 0,5 - Các nghĩa sĩ chiến đấu hết sức anh dũng. 0,25 13 - Lòng quả cảm và trung kiên bảo về chủ tướng 0,25 - Tinh thần đoàn kết cùng gánh vác khi nghĩa quân khó khăn 0,5 - Lái buôn Nhật Bản cùng cư dân địa phương đã dựng nê thành 0,25 phố cảng vào khoảng cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII. 14 - Hội An trở thành đô thị đẹp, sầm uất Đàng Trong. Các hàng 0,75 hóa từ Quảng Nam, Bình Khang đều hướng đường thủy,
  7. đường bộ tập trung về Hội An,hải cảng đẹp nhất, nơi thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. * Nông Nghiệp: 1 - Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong. - Kết quả: Mùa màng trở lại phong đăng. Cảnh thái bình đã trở lại. * Thủ công nghiệp và thương nghiệp: 1 - Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế. - Mở cửa ải thông chơi búa. - Kết quả: Hàng hóa lưu thông không bị ngưng đọng. Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần. 15 * Phát triển văn hóa dân tộc: 1 - Ban bố Chiếu lập học. - Dùng chữ Nôm lám chữ viết thức của nhà nước. - Lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, làm tài liệu học tập.