Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Bùi Ngọc Hoàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Bùi Ngọc Hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Bùi Ngọc Hoàn
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Ngày soạn: 18 – 8 - 2014 Ngày giảng: 20 – 8 - 2014 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: § 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS nắm được hình ảnh của điểm, đương thẳng. HS hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đương thẳng. Biết vẽ, đặt tên, ký hiệu cho điểm, đườn thảng. Dùng đúng ký hiệu: ; . II. Chuẩn bị: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm - Yêu cầu HS quan sát H.1 - Quan sát và chú ý 1. Điểm: (SGK) và giới thiệu đó là hình lắng nghe. Dấu chấm nhỏ trên trang ảnh của điểm. giấy là hình ảnh của điểm. - Điểm là gì? - Trả lời. Đặt tên cho điểm dùng chữ - Đọc tên các điểm? Cách viết - Trả lời. cái in hoa: A, B, C, tên điểm? Nêu cách vẽ điểm? . A - Yêu cầu HS quan sát bảng - Quan sát và sau Điểm A phụ và hỏi: có tất cả mấy đó trả lời. điểm? Đó là những điểm nào? A . C .B .C Điểm A và điểm C trùng nhau. .D .A .E .A .B .M - Quan sát H.2 (SGK) và đọc - Quan sát và sau Ba điểm phân biệt A, B, C. tên điểm có trong hình? Có đó trả lời câu hỏi. nhận xét gì về 2 điểm trên? - Có 2 cách hiểu, một là: 1 - Chú ý lằng nghe. điểm mang 2 tên A và C. Hai là: 2 điểm A và C trùng nhau. - Còn ở H.1 ta có 3 điểm phân - Chú ý lắng nghe. biệt A, B, M. - Qui ước: Khi nói 2 điểm mà - Chú ý lắng nghe. không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. Hai điểm phân biệt là 2 điểm không
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 trùng nhau. - Chú ý: Bất cứ hình nào cũng - Chú ý lắng nghe. là 1 tập hợp điểm. Một điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn giản nhất. Từ hình đơn giản, cơ bản này ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo. Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng - Nêu hình ảnh của đường - Quan sát và trả 2. Đường thẳng: thẳng. Quan sát H.3 (SGK) và lời câu hỏi. Đặt tên cho đường thẳng ta đọc tên đường thẳng? Nêu dùng chữ cái in thường: a, b, c, cách viết tên và cách vẽ m, n, đường thẳng? a - Đường thẳng là một tập hợp - Chú ý lắng nghe. điểm. Đường thẳng không bị đường thẳng a giới hạn về hai phía. - Yêu cầu HS làm bài1-2 - l2 HS lên bảng (104/SGK) làm bài 1-2 Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng. - Quan sát H.4 và cho biết vị - Quan sát và trả Điểm không thuộc đường trí điểm A và điểm B đốii với lời câu hỏi. thẳng: đường thẳng d? d . - GV: diễn đạt quan hệ giữa - Chú ý lắng nghe. A . B các điểm A, B với đường thẳng A d (điểm A thuộc đường d bằng nhiều cách khác nhau thẳng d) và viết ký hiệu: B d (điểm B không thuộc đường thẳng d) - Yêu cầu HS làm ?(104/SGK) - 4 HS lên bảng. ? (104/SGK) Vẽ hình theo cách diễn đạt a . bằng lời: vẽ điểm C nằm trên C b đường thẳng a. Điểm B nằm . B ngoài đường thẳng b. Rồi viết ký hiệu. Vẽ hình theo các ký hiệu . A sau: A p, B q. Nêu các hình p ảnh đường thẳng trong thực tế? .B q
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Hoạt động 4: Củng cố - Đưa bảng phụ có viết sẵn bài sau: Cách viết thông thông thường Hình vẽ Ký hiệu Điểm M Đường thẳng a M a a . N - Lần lượt yêu cầu từng HS lên bảng làm mỗi câu. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. BTVN: 3-6 (104-105/SGK) - Chuẩn bị bài: Ba điểm thẳng hàng. Và trả lời:+ Khi nào thì có các điểm thẳng hàng? + Khi nào thì có các điểm không thẳng hàng? Ngày soạn: 25 – 8 - 2014 Ngày giảng: 27 – 8 - 2014 Tiết 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS hiểu được 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. Nắm chắc điểm nằm giữa 2 điểm. Hiểu rõ: trong 3 điểm thẳng hàng, có duy nhất 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Kỹ năng cơ bản: biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng thành thạo các thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa. II. Chuẩn bị: thước thẳng, bảng phụ H.11 (106/SGK). III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - HS1: Làm bài 3/104 SGK - 2 HS lên bảng. Bài3:(104/SGK) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao .M .N cho M b. vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b, A . A a. Vẽ N a và N b. b a - HS2: Làm bài 6/105 SGK Bài3:(104/SGK) Có nhận xét gì về hình vẽ? - HS2 trả lời. .E . Hình vẽ có đặc điểm gì? A . D => GV giới thiệu 3 điểm thẳng - Chú ý lắng nghe. m . C .B hàng. .G Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng: - Khi nào ta có thể nói 3 điểm - Trả lời. Ba điểm A, B, C cùng thuộc A, B, C thẳng hàng? 1 đường thẳng, ta nói chúng - Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng - Trả lời. thẳng hàng. hàng? . . . A B C - Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C - Trả lời. Ba điểm A, B, C không cùng không thẳng hàng? thuộc bất kỳ đường thẳng nào, - Nêu cách vẽ 3 điểm không - Trả lời. ta nói chúng không thẳng hàng. thẳng hàng? - Để nhận biết 3 điểm cho - Trả lời. . C . trước có thẳng hàng hay không . B ta làm như thế nào? A - Yêu cầu HS làm bài 8-9/106 - Hai HS lần lượt SGK. Bảng phụ H.11/ SGK. lên bảng làm bài. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng - GV vẽ hình: - Quan sát hình vẽ hàng: . . . và lần lượt trả lời . . . A B C các câu hỏi. A B C - Nhận xét gì về 3 điểm A, B, Hai điểm A và B nằm cùng C ? phía đối với điểm C.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 - Nhận xét gì về vị trí của hai Hai điểm B và C nằm cùng điểm A, B đối với điểm C ? phía đối với điểm A. - Nhận xét gì về vị trí của hai Hai điểm A và C nằm khác điểm B, C đối với điểm A ? phía đối với điểm B. - Nhận xét gì về vị trí của hai Điểm B nằm giữa hai điểm điểm A, C đối với điểm B ? A và C. - Nhận xét gì về vị trí của Nhận xét: điểm B đối với hai điểm A và Trong ba điểm thẳng hàng, có C ? - Quan sát hình vẽ một điểm và chỉ một điểm nằm - GV vẽ hình khác: và lần lượt trả lời giữa hai điểm còn lại. . . . các câu hỏi. B A C - Nêu vị trí tương đối của ba điểm trên? - Trên hình có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm B, C? - Trả lời. - Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? - Nếu nói rằng: điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì ba - Trả lời. điểm này có thẳng hàng không? Hoạt động 4: Củng cố Yêu cầu HS là bài 10-11-12 (107/SGK). Bài tập thêm: bảng phụ có vẽ sẵn 4 hình sau . A . . . B A . A C H.1 . C . C B . A . . H.3 . C B . B H.2 H.4 - Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình ? - Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? - Nhận xét gì về ba điểm thẳng hàng?
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. - BTVN: 13 -14 (107/SGK) , 6->10 -13 (96/SBT) - Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua hai điểm. Ngày soạn: 30– 8 - 2014 Ngày giảng: 3 – 9 - 2014 Tiết 3: §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu: Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Hiểu rõ các khái niệm: đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Kỹ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: thước thẳng. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1: HS1: Vẽ hình theo các diền đạt sau: - Lần lượt 2 HS . . . . . a/ Điểm M nằm giữa hai điểm lên bảng. N’ A M B N A và B. Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B.(mà ba H.1 điểm N, A, B thẳng hàng) b/ Khi nào thì các điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng? . . c/ Cho điểm A, vẽ đường đi qua A B A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? HS2: H.2 - Nhìn H.1, mô tả quan hệ giữa - HS2 trả lời. HS2: Vẽ tiếp vào H.2 ba điểm thẳng hàng A, M, B? Trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? - Cho điểm B (B A). Vẽ đường - HS2 lên bảng vẽ
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 thẳng đi qua A và B. Hỏi có tiếp vào H.2 bao nhiêu đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B? Hoạt động 2:Vẽ đường thẳng. - Hãy mô tả cách vẽ đường - Mô tả. 1. Vẽ đường thẳng: thẳng đi qua hai điểm A và B? - Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ - Lên bảng. A B đường thẳng đi qua A và B . . trên - Trả lời. - Có mấy đường thẳng đi qua Nhận xét: hai điểm A và B? => NX - HS lên bảng. Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi - Yêu cầu HS làm bài 15 qua hai điểm A và B. (109/SGK). - Lần lượt HS đứng c/ Có nhiều đường thẳng đi lên trả lời. qua hai điểm A và B. - Cho hai điểm M và N, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? - Cho hai điểm E và F, vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? Hoạt động 3: Tên đường thẳng 2. Tên đường thẳng: - Cho HS đọc SGK/108 trong 2 - HS đọc trong 2 Có 3 cách đặt tên: phút và cho biết: có những phút. Sau đó, trả Dùng 2 chữ cái in hoa: AB cách đặt tên cho đường thẳng lời câu hỏi và lên (hoặc BA), ntn? Vẽ hình rồi đặt tên cho bảng vẽ hình. Dùng 2 chữ cái in thường: đường thẳng để minh hoạ. xy, - Yêu cầu HS làm ? (108/SGK) - HS làm ?1. Dùng 1 chữ cái in thường: a, - Hãy dùng phấn khác màu vẽ - 2 HS lên bảng. b, A B đường thẳng AB và CB. Có . . nhận xét gì về hai đường thẳng Đường thẳng AB hay (BA) AB và CB? x y Đường thẳng xy (yx)
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 a Đường thẳng a Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau - cắt nhau – song song: 3. Đường thẳng trùng nhau - Nhìn H.19, nêu tên các - HS quan sát và cắt nhau – song song: đường thẳng? Hai đường thẳng trả lời câu hỏi. Đường thẳng trùng nhau: này có gì đặc biệt? => Đó là A B C hai đường thẳng cách nhau. . . . AB CB - Nhìn H.20, cho biết hai - HS quan sát và Đường thẳng cắt nhau: đường thẳng xy và zt có mấy trả lời câu hỏi. . B điểm chung? => Đó là hai AB AC = A đường thẳng song song. . . - GV: nêu chú ý như 109/SGK. - Chú ý lắng nghe. A C - Nếu cho hai đường thẳng - Trả lời. phân biệt thì có những khả Đường thẳng song song: năng nào xảy ra? a a // b b Hoạt động 5: Củng cố - Làm bài: 16 – 17 – 19 (109/SGK) - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? - Cho 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp. - Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời: + Vẽ 2 đường thẳng AC và BC cắt nhau tại C. + Vẽ 2 đường thẳng xy và zt không có điểm chung. + Gọi O là giao điểm của 2 đường thẳng xy và uv => KL gì về 2 đường thằng xy và uv?
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học bài. - BTVN: 18-20-21(109-110/SGK) - Chuẩn bị: Mỗi tổ 3 cọc nhọn dài 1,5m ; búa và dây dại để thực hành trồng cây thẳng hàng Ngày soạn: 7 – 9 - 2014 Ngày giảng: 10 – 9 - 2014 Tiết 4: §4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. II. Chuẩn bị: GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1búa đóng cọc. HS: mỗi nhóm chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, 3 cọc tiêu. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ a/ Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. - GV yêu cầu HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học này? - Hai HS nhắc lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm. - Khi có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm ntn? - HS đọc kỹ mục 3 SGK và quan sát kỹ H.24 ; H.25 - GV làm mẫu trước lớp. + Bước 1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. + Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A, HS2 đứng ở vị trí của điểm C (C nằm giữa A và B)
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 + Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu B và C => Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. (GV thực hiện cả 2 vị trí của C nằm giữa: C nằm giữa A, B; B nằm giữa A, C) Hoạt động 3: HS thực hành theo nhóm - GV cho sẵn 2 mốc A và B cho mỗi nhóm. - Nhóm trưởng phân công nhiệm cho từng thành viên tiến hành chôn cọc. Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1/ Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2/ Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3/ Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – Khá – TB ( hoặc tự cho điểm) Hoạt động 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Tập trung HS và nhận xét toàn lớp. Hoạt động 5: HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. Ngày soạn: 14 – 9 - 2014 Ngày giảng: 17 – 9 - 2014 Tiết 5: §5 TIA. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. Biết thế nào là 2 tia đối nhau, trùng nhau. Kỹ năng: Biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: - 2 HS lên bảng. Bài 18: (109/SGK) - Sửa bài 18(109/SGK) 4 đường thẳng phân biệt: QM; - Vẽ đường thẳng MN và QN; QP; MN. đường thẳng PQ cắt nhau tại O. HS2: - Vẽ đường thẳng đi qua 2
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 diểm M, N. Viết tên đường thẳng đó? Vẽ được mấy đường thẳng? Phát biểu tính chất? - Vẽ M là giao điểm của 2 đường thẳng p và q? - Vẽ 2 đường thẳng m và n cắt nhau tại A, đường thẳng p cắt n tại B và cát m tại C? Hoạt động 2: Tia gốc O - Hãy vẽ đường thẳng xy; trên - HS lên bảng vẽ. 1. Tia gốc O: đó lấy điểm O? x . y - Điểm O chia đường thẳng xy - Trả lời. O làm mấy phần? 1 phần đt - Giới thiệu: Hình gồm điểm O - Chú ý lắng nghe. Hình gồm điểmxy O và 1 phần và 1 phần đường thẳng bị chia đường thẳng bị chặn ra bởi đó đgl 1 tia gốc O. điểm O đgl 1 tia gốc O. - Thế nào là 1 tia gốc O? - HS trả lời. . - Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới - Chú ý lắng nghe. x O hạn ở điểm O, không bị giới Tia Ox hạn về phía x. O là gốc. - Trên hình vừa vẽ (phần đầu) - Trả lời. có mấy tia? Đó là tia nào? - Tia Ox còn đgl nửa đường - Chú ý lắng nghe. thẳng gốc O. - Tương tự hãy định nghĩa tia - Trả lời. gốc A? Vẽ tia Ax? Nêu cách vẽ? - Yêu cầu HS làm bài 25 - Lên bảng. (113/SGK) - GV: vẽ hình. m - Chú ý quan sát. y x O - Nêu tên các tia có trong - Trả lời. hình? - Trả lời. - Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? => đgl hai tia đối nhau.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Hoạt động 3: Hai tia đối nhau - Thế nào là hai tia đối nhau? - Trả lời. 2. Hai tia đối nhau: - GV: nêu nhận xét. - Chú ý lắng nghe. Hai tia chung gốc Ox, Oy - Hãy vẽ hai tia Ax, Ay đối - Trả lời. tạo nhau? Nói rõ cách vẽ? Điểm A - Đứng lên trả lời thành đường thẳng xy đgl hai đgl gì? câu hỏi: tia đối nhau. - Yêu cầu HS làm ?1 + Ax, By không x . y (112/SGK) đối nhau vì không O chung gốc. Mỗi điểm trên đường thẳng + Ax và Ay là Bx và By. gốc chung của hai tia đối nhau. ?1 (112/SGK) Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau - Nhìn H.29, nêu tên các tia có - Trả lời. 3. Hai tia trùng nhau: chung gốc A? Có nhận xét gì về các tia đó? A . . x - GV: giới thiệu hai tia trùng - Chú ý lắng nghe. B nhau. Hai tia trùng nhau là hai Ax và AB là hai tia trùng nhau tia mà mọi điểm đều là điểm Hai tia không trùng nhau chung. còn đgl hai tia phân biệt. - Hai tia không trùng nhau là - Chú ý lắng nghe. hai tia phân biệt. Từ nay về sau nếu cho hai tia mà không nói gì thêm ta hiểu đó là hai tia phân biệt. Hoạt động 5: Củng cố - Yêu cầu HS làm ?2 (112/SGK) - Yêu cầu HS làm bài 22 (112/SGK) Hoạt động 6: Hướng dãn về nhà - Học bài. - BTVN: 23-24 (113/SGK) - Chuẩn bị: Luyện tập
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Ngày soạn: 21 – 9 – 2014 Ngày giảng: 24 – 9 – 2014 Tiết 6: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tia, tia đối nhau. Hiểu được hai tia trùng nhau. Kỹ năng: Nhận biết, phân biệt và vẽ thành thạo các dạng tia theo cách diễn đạt. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ bài 1-2-3. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: HS1: - Định nghĩa tia gốc O? Vẽ - HS1: hai tia đối x đường thẳng xy. Lấy điểm O nhau có đặc điểm . y bất kỳ trên xy. Chỉ ra và viết là chung gốc và tạo O tên 2 tia chung gốc O? Tô đỏ 1 thành 1 đường HS2: trong 2 tia, tô xanh 1 tia còn lại thẳng. Bài 23: (113/SGK) - Viết tên 2 tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? HS2: - Sửa bài 23(113/SGK) - GV sửa nhanh bài 24 (113/SGK) Hoạt động 2: Luyện tập bài tập về nhận biết khái niệm. - Bảng phụ có viết sẵn bài 1. Bài 1: Bài 1: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. t t’ a/ Lấy A Ot, B Ot’. Chỉ ra a/ OA và Ot; OB . . . các tia trùng nhau? và Ot’ A O B b/ Tia Ot và At có trùng nhau? b/ Không. Vì Vì sao? không chung gốc. c/ Tia At và Bt’ có đối nhau c/ Không. Vì không
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 không? Vì sao? chung gốc. d/ Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, d/ HS nêu vị trí. O, B đối nhau? Hoạt động 3: Luyện tập sử dụng ngôn ngữ - Bảng phụ có viết sẵn bài 2. Bài 2: Bài 2: Điền vào chỗ trống a/ x để được câu đúng trong các - HS lên bảng điền . y phát biểu sau: vào bảng phụ. K a/ Điểm K nằm trên đường hai tia đối nhau b/ . . . thẳng xy là gốc chung của B A C b/ Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: + Hai tia đối nhau. + Hai tia CA và trùng nhau. + Hai tia BA và BC c/ Tia AB là hình gồm điểm và tất cả các điểm với B đối với d/ Hai tia đối nhau là e/ Nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên 1 đường thẳng thì . trên hình có: + Các tia đối nhau là + Các tia trùng nhau là Bài 3: Điền dấu ( X) vào dấu Nội dung Đ S a/ Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b/ Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c/ Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. d/ Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Lần lượt 4 HS lên bảng làm. Hoạt động 4: Luyện tập vẽ hình.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Bài 4: Vẽ 3 điểm không Bài 4: . B thẳng hàng A, B, C. Vẽ 3 tia AB, AC, BC. Vẽ các tia đối . . . . nhau AB và AD; AC và AE. A M C Lấy M thuộc tia AC vẽ tia E . BM. D x Bài 5: Bài 5: a/ Vẽ 2 tia chung gốc Ox và a/ Oy. O . y b/ Vẽ 1 số trường hợp về 2 tia x . y phân biệt. O b/ A . y x x . . y A B Tia Ax và By; Tia Ay và Bx C . y x D . Tia Ax và By Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn kỹ lý thuyết. - BTVN: 24-26-28 (99/SBT) - Chuẩn bị: Xem trước bài “ Đoạn thẳng” Ngày soạn: 28 – 9 – 2014 Ngày giảng: 1 – 10 – 2014 Tiết 7: §6 ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng. Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 - HS1: Làm bài 24 (99/SBT) - 2 HS lên bảng. - HS2: Làm bài 26 (99/SBT) - GV sửa nhanh bài 28 (99/SBT) Hoạt động 2: Đoạn thẳng AB là gì? - GV: đánh dấu hai điểm A, B. - Nêu cách vẽ. 1. Đoạn thẳng AB là gì? hãy nối 2 điểm A, B. Nói cách vẽ? A . . B - Hình này gồm bao nhiêu - Trả lời. điểm? Là những điểm nào? Đoạn thẳng AB (hay BA) => Đoạn thẳng AB là hình ntn? - Chú ý lắng nghe. Đoạn thẳng AB là hình gồm - Giới thiệu đoạn thẳng AB điểm A, điểm B và tất cả các điểm hay đoạn thẳng BA. - Chú ý lắng nghe. nằm giữa A và B. - A, B là hai đầu (2 mút) của Hai điểm A, B là hai mút đoạn thẳng AB. - Lên bảng vẽ. (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB - Cho 2 điểm M, N. Hãy vẽ đường thẳng MN? - Lên bảng làm. - Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào? Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. - Lên bảng vẽ. Sau . . . . - Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đó, trả lời. M E N F đường thẳng MN. Trên hình có => đoạn thẳng là 1 những đoạn thẳng nào? Có phần của đường nhận xét gì về các đoạn thẳng thẳng chứa nó. đó? - Lần lượt 3 HS lên - Yêu cầu HS làm bài 33-34- bảng. 35 (116/SGK) Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Hãy vẽ 3 đường thẳng a, b, c - HS lên bảng vẽ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt nhau từng đôi một tại các hình. Sau đó, trả cắt tia, cắt đường thẳng: điểm A, B, C? chỉ ra các đoạn lời câu hỏi. thẳng có trên hình? Chỉ ra 5 tia trên hình? - Các điểm A, B, C có thẳng - Trả lời. a A b hàng không? Vì sao? . c . . B C
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 - Quan sát AB và AC có đặc - Có chung điểm điểm gì? A. - GV: ta nói hai đoạn thẳng AB và AC cắt nhau. Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? - Có 1 điểm chung. - Bảng phụ: Quan sát hình vẽ và cho biết mỗi hình trên cho. biết điều gì? . B C . - H1: đoạn thẳng H.1 I cắt đoạn thẳng. . A . . - H2: đoạn thẳng A D cắt tia. . . - H3: đoạn thẳng x O K cắt đường thẳng. . B . A x H.2 . H H.3 . B y - Yêu cầu HS vẽ một số trường hợp khác ( cho mỗi trường hợp trên) - Lần lượt 3HS lên bảng. Hoạt động 4:Củng cố:Yêu cầu HS làm bài 36 (116/SGK) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. - BTVN: 37 -> 39 (116/SGK),30 – 31 (100/SBT) - Chuẩn bị: Độ dài đoạn thẳng,- Mang theo thước thẳng có chia khoảng và compa. Ngày soạn: 6 – 9 – 2014 Ngày giảng: 8 – 10 – 2014 Tiết 8: §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Kỹ năng: Biết sử dụng thước để đo đoạn thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ ?1 (118/SGK). III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bảng HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Đoạn thẳng AB là gì? - 3 HS lên bảng. Vẽ đoạn thẳng AB và CD? So sánh AB và CD. - HS2: Làm bài 37 (116/SGK) - HS3: Làm bài 39 (116/SGK) Hoạt động 2: Đo doạn thẳng - Yêu cầu HS đo đoạn thẳng - HS lên bảng đo 1. Đo đoạn thẳng: AB vừa vẽ? Nêu cách đo? Đo AB. Sau đó, nêu . B tiếp đoạn CD? cách đo. A . - Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? - Một HS khác AB = cm - GV nêu lại cách đo rõ ràng lên bảng đo CD. hơn và giới thiệu nhiều cách - Trả lời. Mỗi đoạn thẳng có một độ nói khác: - Chú ý lắng dài. Độ dài đoạn thẳng là + Độ dài AB (hoặc độ dài nghe và viết bài một số lớn hơn 0. BA) bằng vào tập. + Kí hiệu: AB = cm (hay BA = cm) + Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng cm. + Hoặc A cách B một khoảng bằng cm. - Cho 2 điểm A và B ta có thể - Chú ý lắng xác định ngay khoảng cách nghe. AB. Nếu A B thì khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0. - Mỗi 1 đoạn thẳng có mấy độ - Trả lời.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 dài? Độ dài đoạn thẳng này ntn so với số ? - Độ dài là một - Độ dài và khoảng cách có gì số lớn hơn 0. khác nhau không? - Đoạn thẳng là - Đoạn thẳng và độ dài đoạn hình. Độ dài thẳng khác nhau ntn? đoạn thẳng là một số. Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng - Để so sánh 2 đoạn thẳng ta - so sánh độ dài 2. So sánh hai đoạn thẳng: so sánh cái gì? của 2 đoạn thẳng. A . . B - Khi nào ta nói 2 đoạn thẳng - Trả lời. C . . D bằng nhau? Lớn hơn? Nhỏ hơn? AB AB (vì cm 0) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học cách đo đoạn thẳng. - BTVN: 43-44-45(119/SGK)
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Ngày soạn: 12 – 9 – 2014 Ngày giảng: 15 – 10 – 2014 Tiết 9: §8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm vững nếu có M nằm giữa A và B khi và chỉ khi AM + MB = AB. Kỹ năng: Biết độ dài của một đoạn thẳng nếu biết trước độ dài hai đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Vẽ 3 điểm A, M, B thẳng - 1 HS lên bảng vẽ. hàng sao cho M nằm giữa A, B - Trên hình có mấy đoạn - Trả lời. Sau đó, 1 thẳng? Xác định độ dài của HS khác lên bảng mỗi đoạn thẳng? đo 3 đoạn thẳng. - So sánh AM + MB với AB? - AM + MB = AB - Cho nhận xét? - Trả lời. Hoạt động 2: Khi nào thì AM + MB = AB? 1. Khi nào thì AM + MB = - Cũng thực hiện như thế với 3 - 1 HS lên bảng vẽ. AB? điểm A, M, B không thẳng Trả lời. hàng. Cho nhận xét? - Khi nào thì AM + MB = AB? - Trả lời. Nhận xét: Học 120/SGK - Ngược lại: AM + MB = AB - Trả lời. Điểm M nằm giữa 2 diểm A và thì M nằm giữa 2 điểm A và B B - Nếu N nằm giữa C và D - Trả lời. AM + MB = AB thì ? - Trả lời. A . . . B - Ngược lại nếu có: EF + FM = M EM thì ?
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 - Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM = 4cm; AB = VD: 7cm. Tính MB? - Trả lời. Vì M nằm giữa A và B - Nếu M nằm giữa A và B ta Nên AM + MB = AB có ? Thay số 4 + MB = 7 Thay số tích độ dài đoạn còn MB = 7 – 4 = 3 lại? - 2 HS lên bảng. (cm) - Làm bài 46-47 (121/SGK) Vậy: MB = 3 cm Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Xem 120-121/SGK Hoạt động 4: Củng cố - Bảng phụ có viết sẵn bài sau: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C nếu: a/ AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 1 cm. b/ AB = 1,8 cm; ac = 5,2 cm; bc = 4 cm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - BTVN: 48 -> 50 (121/SGK) - Chuẩn bị: Luyện tập
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Tuần 10 : Tiết 10: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. Rèn kỹ năng: nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai diểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Bài 45: (102/SBT) HS1: - 2 HS trả lời. Sau M 2 cm 3 cm - Khi nào thì AM + MB = AB ? đó, lên bảng sửa P . . . Q - Làm bai 45 (102/SBT) bài. HS2: ? cm - Để kiểm tra xem điểm A có Vì điểm M nằm giữa 2 điểm P, Q nằm giữa hai điểm Ovà B Nên PQ = PM + MQ không ta làm ntn? PQ = 2 + 3 = 5 cm - Làm bài 48 (121?SGK) Bài 48: (121/SGK) 1 1 sợi dây dà là . 1,25 = 0,25 5 5 (m) Chiều rộng lớp học là: 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập về điểm nằm giữa và hệ thức cộng.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Bài 49: (121/SGK) Bài 49: (121/SGK) - Yêu cầu HS đọc đề bài và M N cho biết đề bài cho gì? Và hỏi - Lên bảng làm. A . . . . B gì? (GV hướng dẫn câu a) a/ Vì M nằm giữa A và B Nên AM + MB = AB (1) Vì N nằm giữa A và B Nên AN + NB = AB (2) Từ (1) và (2) =>AM+MB=AN+NB Mà AN = BM (đề bài cho) => AM = NB - TH2 tương tự TH1. - HS khác lên b/ M N bảng. A . . . . B - Yêu cầu HS làm bài theo - HS hoạt động Bài 51: (122/SGK) nhóm trong vòng 5 phút (chọn nhóm. A nhóm làm đúng nhất). V . 2 cm . 1 cm . T - Yêu cầu HS làm bài 47 - HS đứng tại chỗ 3 cm (107/SBT) trả lời. Vì VA + AT = VT (2 + 1 = 3) Nên điểm A nằm giữa 2 điểm V,T. Hoạt động 3: Luyện tập bài tập về điểm không nằm giữa hai điểm. - Hướng dẫn HS tìm được hệ - HS chú ý lắng Bài 48: (102/SBT) thức: AM + MB AB . nghe. Sau đó, lên a/ Vì 3,7 + 2,3 5 - Yêu cầu HS làm bài 48 bảng làm. Nên AM + MB AB (102/SBT) Do đó, điểm M không nằm giữa hai điểm A và B. Tương tự: BM + AB AM AM + AB BM Vậy: trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b/ Vì không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Nên 3 điểm A, B, M không thẳng hàng.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại bài cũ. - BTVN: 49-46 (102/SBT) - Chuẩn bị bài 9. Rút kinh nghiệm: Tuần 11 : Tiết 11: §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m > 0). Trên tia Ox nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. Rèn kỹ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và biết vận dụng kiến thức để giải bìa tập. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, compa. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 - Nếu điểm M nằm giữa hai - HS trả lời. điểm A và B thì suy ra được điều gì? - Trên 1 đường thẳng hãy vẽ 3 - Lên bảng làm. A điểm V, A, T sao cho AT = 10 V . 20 cm .10 cm . T cm; VA = 20 cm; VT = 30 cm. 30 cm Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì VA + AT = VT (20 + 10 = 30) - Hãy mô tả lại cách vẽ đoạn - Mô tả lại cách vẽ Nên điểm A nằm giữa 2 điểm thẳng TA = 10 cm trên 1 TA. V,T. đường thẳng đã cho? - GV: bạn đã vẽ và nêu cách - Chú ý lắng nghe. vẽ đoạn thẳng TA trên 1 đường thẳng khi biết độ dài của nó. Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta vẽ ntn? => Bài mới. Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 - Để vẽ đoạn thẳng cần xác - Trả lời. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: định hai mút của nó. Trong VD VD1: này mút nào đã biết, cần xác Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng định mút nào? OM = 3 cm. - Để vẽ đoạn thẳng có thể - Trả lời. Cách vẽ: dùng những dụng cụ nào? Dùng thước có chia khoảng. Cách vẽ ntn? + Đặt cạnh của thước trùng với tia Ox sao cho vạch số 0 trùng với gốc O. 3 cm M O . . x - Qua 2 cách xác định điểm M - Trả lời. trên tia Ox em có nhận xét gì? + Vạch số 3 cm của thước cho ta (Qua 2 cách vẽ ta xác định điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn được mấy điểm M trên tia Ox) thẳng phải vẽ. - Yêu cầu HS làm VD2. -Nêu cách làm. Dùng compa và thước thẳng. Sau đó, 1 HS khác Nhận xét: Học 122/SGK lên bảng thực hiện. VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB (bằng 2 cách) A . . B C . . x D Hoạt động 3: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia. 2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia: - Trên tia Ox, hãy vẽ 2 đoạn - Lên bảng làm. VD3: thẳng OM và ON biết OM = 2 HS còn lại làm vào cm; ON = 3 cm. Trong 3 điểm tập. M N O, M, N thì điểm nào nằm O . 2 cm . . giữa 2 điểm còn lại? 3 cm - So sánh OM và ON? - Trả lời. - Vậy điểm nào nằm giữa? - Trả lời. - Tổng quát: Trên tia Ox, - Trả lời. Nhận xét: OM = a; ON = b phải có điều Trên tia Ox, OM = a và ON = b
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 kiện gì thì điểm M nằm giữa nếu 0 Nhận xét. ON. - Yêu cầu HS làm bài 53 M N (124/SGK) O . a . . - Bài học hôm nay cho ta thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm b nằm giữa 2 điểm đó là gì? Vì OM 59 (124/SGK) - Chuẩn bị bài 10. Rút kinh nghiệm: Tuần 12 :
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Tiết 12: §10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? Rèn kỹ năng: Biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp hình. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, compa, sợi dây, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Trên tia Ox, vẽ OM và ON - HS lên bảng làm. M N sao cho OM = 4 cm, ON = 8 O . 4 cm . ? cm . x cm 8 cm Tính MN. So sánh OM và MN. - Điểm M nằm - Điểm M có vị trí ntn so với giữa hai điểm O và Trên tia Ox, ta có: hai điểm O và N? N. OM < ON ( vì 4 cm < 8 cm) - Có nhận xét gì về vị trí của - Điểm M cách đều Nên điểm M nằm giữa O và N điểm M đối với 2 điểm O, N? hai điểm O và N. Do đó OM + MN = ON - GV: Điểm M có vị trí như thế - Chú ý lắng nghe. Thay số 4 + MN = 8 ta gọi M là trung điểm của MN = 8 – 4 = 4 cm đoạn thẳng ON. Vậy trung Mà OM = 4 cm điểm của đoạn thẳng là gì? Vậy: OM = MN (= 4 cm) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng ntn? Sau đay ta tìm hiểu qua bài hôm nay: “ Trung điểm của đoạn thẳng”. Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng. 1. Trung điểm của đoạn thẳng: - Quan sát H. 61 và cho nhận - HS quan sát. A M B xét về vị trí điểm M? - Vậy trung điểm M của đoạn - Trả lời. M là trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? thẳng AB nếu M nằm giữa hai điểm A, B và cách đều 2 điểm đó.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 - M muốn là trung điểm của - Trả lời. M là trung điểm của AB AB thì thỏa mãn mấy điều MA + MB = AB kiện? MA = MB B - Xét trên mỗi hình điểm M có - Lần lượt 3 HS H. 1 A M 4cm là trung điểm của AB không? đứng lên trả lời. 2cm Vì sao? (So sánh AM với AB; M MB với AB) 3,5 cm 3,5 cm H. 2 - Vậy muốn vẽ trung điểm M - Chú ý lắng nghe. A B của AB ta vẽ ntn? A M B => phần 2. H. 3 3 cm 3 cm Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS lên bảng vẽ, nêu - HS lên bảng. Sau 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn cách vẽ. đó nêu cách vẽ. thẳng: - Yêu cầu HS làm ? (125/SGK) - HS làm ?1. VD: Cho đoạn thẳng AB=4cm + Trung điểm M của đoạn Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng. thẳng AB là gì? Ta có MA + MB = AB - Bảng phụ viết sẵn bài 63 - HS làm bai 63. Mà MA = MB (126/SGK) sau đó rút ra nhận AB 4 => MA = MB = 2 cm => Nhận xét. xét. 2 2 Cách vẽ: C1: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2 cm. A 2 cm M B C2: Gấp giấy. M là trung điểm của AB AB MA = MB = 2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ định nghĩa, chú ý. BTVN: 60 -> 62 (126/SGK) - Làm câu hỏi ôn tập chương I. Rút kinh nghiệm: Tuần 13 :
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học: điểm, đường thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Rèn kỹ năng vẽ hình, tập lập luận chứng minh. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: LÝ THUYẾT: DẠNG 1: Mỗi hình sau cho biết kiến thức gì? KIẾN THỨC HÌNH VẼ NỘI DUNG KIẾN THỨC - Là hình gồm điểm A, điểm Đoạn thẳng AB B và các điểm nằm giữa A và B. Tia AB - Là tia gốc A chứa điểm B. Đường thẳng AB - Là đường thẳng đi qua 2 điểm A và B - Giao điểm là điểm chung Hai đường thẳng cắt của các đường thẳng. nhau AB cắt AC tại A. - Là hai tia: Hai tia đối nhau + Chung gốc. Ox và Oy là hai tia đối nhau. + Tạo thành 1 đường thẳng. - Là hai tia: Hai tia trùng nhau OA và OB là hai tia trùng + Chung gốc. nhau. + Cùng hướng.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 DẠNG 2: Đánh dấu X vào Câu Đúng Sai a) Mỗi đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm. b) Nếu điểm K là trung điểm của AB thì KA + AB = KB. c) Tia AB có 2 điểm gốc là 2 điểm A, B. d) Trong 3 điểm A, B, C thẳng hàng có1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. e) Khi 2 đường thẳng cắt nhau chúng sẽ tạo thành: Một cặp tia đối nhau. Hai cặp tia đối nhau. Ba cặp tia đối nhau. Bốn cặp tia đối nhau. DẠNG 3: Điền tiếp vào dấu a) Mỗi điểm trên đường thẳng là .của hai tia đối nhau. b) Nếu thì MI + IN = MN. c) Trung điểm I của đoạn thẳng CD là d) Đoạn thẳng AB là hình gồm 2 điểm và tất cả những điểm . hai điểm A và B. e) Điểm là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu M nằm giữa A, B và MA = 1 f) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì = = IK 2 g) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua . BÀI TẬP: Bài1:Trên tia Ox, vẽ 2 điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a) Tính độ dài đoạn AB. b) So sánh OA và AB. c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB ? Bài2:Trên tia Ax, lấy 2 điểm B, C sao AB = 6cm, AC = 8cm. Gọi M là trung điểm của AB. a) Tính độ dài MB. b) So sánh AB và MC. Bài3: Trên tia Ox, chọn 2 điểm E, F sao cho OE = 6cm, OF = 10cm. a) Tính EF. b) Gọi M là trung điểm OE và N là trung điểm EF. Tính độ dài đoạn MN.
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Tuần 14 : Tiết 14: KIỂM TRA CHƯƠNG I. ĐỀ: I/ Trắc nghiệm: (3đ) Chọn câu đúng nhất. Câu1: Cho hình vẽ: a/ Mx và Ny là hai tia đối nhau. c/ Mx và Nx là hai tia trùng nhau. b/ Mn và NM là hai tia đối nhau. d/ Tất cả đều sai. Câu 2: Trên đường thẳng lấy 3 điể I, H, K. số đoạn thẳng là: a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 6 Câu 3: Cho 3 điểm phân biệt H, G, K thẳng hàng. Nếu HK + GK = HG thì ta có: a/ Điểm G nằm giữa H và K. c/ Điểm H nằm giữa G và K. b/ Điểm K nằm giữa H và G. d/ Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Câu 4: Trên tia Ox, lấy các điểm A, B sao cho OA = 3 cm, OB = 10 cm. I là trung điểm của AB. Thế thì: a/ AI = IB = 2 cm c/ AI = IB = 3 cm b/ AI = IB = 4 cm d/ Cả 3 câu trên đều sai. Câu 5: Điều kiện để I là trung điểm của HK là: a/ IH = IK c/ IH + IK = HK và I nằm giữa H ,K. b/ HI + IK = HK D/ IH = IK và I nằm giữa H ,K. Câu 6: Điền vào dấu a/ Nếu thì HM + MK = HK. b/ Trung điểm I của đoạn thẳng AB là A, B và hai đầu A, B. II/ Tự luận: Bài 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: (3đ) + Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm A thuộc xy. + Vẽ đoạn thẳng BC cắt tia Ax tại O. + Vẽ tia BA. Bài 2: (4đ) Trên đường thẳng xy lần lượt lấy các điểm A, B, C theo thứ tự đó sao cho AB = 6 cm, AC = 8 cm. a/ Tính BC? b/ Gọi M là trung điểm của AB. So sánh MB và BC? Tuần 18 :
- Giáo viên Bùi Ngọc Hồn – Trường THCS Liên Trung - Giáo án Hình học 6 Tiết 15: SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.