Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 học kỳ 2 theo phương pháp mới

docx 243 trang xuanha23 07/01/2023 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 học kỳ 2 theo phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ky_2_theo_phuong_phap_moi.docx

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 học kỳ 2 theo phương pháp mới

  1. Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 77 – Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Hiểu được hình ảnh Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Biết được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích truyện hiện đại có yếu tố tự sự két hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Biết suy nghĩ trước khi hành động, không nên kiêu căng, tự phụ. - Đoàn kết với mọi người. 4. Năng lực - Phẩm chất. - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, phân tích, cảm thụ, tư duy stao - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm. * Tổ chức khởi động: GV chiếu 1 clip ngắn phim hoạt hình DMPLK. ? Cảm nhận của em về nhân vật Dến Mèn trong đoạn phim ngắn? ? HS phát biểu, GV giới thiệu bài.
  2. 2. Hoạt động tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung. I. Đọc và tìm hiểu chung - PP: đọc sáng tạo, vấn đáp - KT: đặt câu hỏi - NL: tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ 1. Tác giả ? Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác - Nguyễn Sen (1920-2014), quê giả Tô Hoài ? Thanh Oai (HN) GV mở rộng (Về tG, TpP/Trần Đình Sử/T91) - Có khối lượng tác phẩm đồ sộ, chủ - Bút danh: được ghép từ hai tiếng lấy từ tên yếu là văn xuôi (truyện ngăn, kí, tiểu sông Tô Lịch và phủ Hoài Đức . thuyết) - Đóng góp: quan trọng vào nền VH nước nhà. - Văn nổi bật là năng lực quan sát, miêu tả tinh tường, sắc nhạy, vốn hiểu biết đời sống phong phú, giọng điệu dí dỏm; câu văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, nhiều sáng tạo, tìm tòi trong sử dụng ngôn ngữ . - trên 60/150 dành cho thiếu nhi -> mỗi tác phảm mang đến một niền vui, một lời căn dặn, một bài học nho nhỏ dễ mến mà sâu sắc. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ ? Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” được - Trích từ chương I của truyện “Dế trích từ tác phẩm nào ? Mèn phiêu lưu kí”. "Dế Mèn phiêu lưu kí" có thể tạm dịch là "ghi chép về cuộc đời trôi dạt của Dế Mèn" ("phiêu lưu" có nghĩa là "trôi dạt", không phải là "mạo hiểm" theo cách dùng phổ biến hiện nay của người Việt Nam). GV : Tp gồm 10 chương: kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Chương 1 kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Chương 2 tới chương 9 kể về những cuộc phiêu lưu của Mèn với người bạn đường cùng chí hướng là Dế Trũi. Chương cuối kể về việc Mèn cùng Trũi về nhà và nghỉ ngơi, dự tính cuộc phiêu lưu mới. b. Đọc, kể tóm tắt, hiểu chú thích: - GVHD cách đọc, đọc mẫu - Dế Mèn coi thường Dế Choắt.
  3. - Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn chết của Dế Choắt. giọng ở các tính từ, động từ miêu tả. - Sự ân hận của Dế Mèn và tự rút ra - HS đọc phần 1 -> GV nhận xét bài học đường đời đầu tiên cho mình. - GV HD HS đọc phân vai đoạn trêu chị Cốc ở nhà để thực hiện ở tiết sau - Yêu cầu HS kể tóm tắt văn bản, GV nhận xét. c. Chú thích - GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú giải . d. Thể loại; Phương thức biểu đạt ? Hãy xác định thể loại của văn bản ? Trình bày - Thể loại: Tiểu thuyết những hiểu biết của em về thể loại ? - Phương thức biểu đạt: Tự sự GV mở rộng: Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá (truyện đồng thoại là loại truyện tưởng tượng dành cho thiều nhi, viết về loài vật và các vật vô tri, theo phương thức nhân cách hóa ) ? Xác định ngôi kể, trình tự kể ? Tác dụng? - Ngôi kể: thứ nhất - Trình tự: kể ngược – hồi cố + Làm cho câu chuyện trở nên thân mật, gần gũi, chân thực, đáng tin cậy đối với bạn đọc . + Các tình huống truyện bớt đi chút ít tính bất ngờ nhưng bù lại, do tận dụng lợi thế về “độ lùi thời gian”, không ít lần khi kể chuyện, nhân vật tôi đã nhiều lần phát biểu trực tiếp những chiêm nghiệm của mình, thậm chí báo trước kết cục làm cho tính luân lí của tác phẩm trở lên thực sự đậm đà. e. Bố cục: 2 phần ? Xác định bố cục văn bản? Nội dung từng - Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên phần? hạ rồi" => DM tự họa về mình - Phần 2: Còn lại bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn. HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: - PP: ptích, bgiảng, vđáp, hđ nhóm 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: hợp tác, tự học, giao tiếp, sd ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích, nhận xét
  4. - HS chú ý phần 1 ? Mở đầu đoạn trích, Dế Mèn đã tự giới - Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có thiệu về mình qua lời văn nào ? chừng mực nên tôi chóng lớn lắm một chàng dế thanh niên cường tráng. ? Nhận xét về cách kể và từ ngữ trong hai câu mở đầu vb? + Cách kể tự nhiên. GV tổ chức thảo luận nhóm (6 nhóm) – * Ngoại hình, hành động: 4 phút - Ngoại hình: ? Để chứng minh mình là một chàng Càng: mẫm bóng, vuốt cứng dần và nhọn dế thanh niên cường tráng, DM đã tự hoắt như có nhát dao cánh hủn hoẳn dài tả về ngoại hình và hành động của chấm đuôi; người màu nâu bóng mỡ soi mình ntn? gương được; Đầu to, nổi từng tảng rất bướng; Răng đen nhánh .như hai lưỡi liềm máy; Râu dài, uốn cong hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai - Hành động: Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng đưa hai chân lên vuốt râu. Đi đứng oai vệ, dún dẩy khoeo chân, cho đúng kiểu cách con nhà võ Cà khịa với tất cả bà con lối xóm. Quát mấy chị cào cào ngụ ngoài đầu bờ, ghẹo mấy anh gọng vó ? NT nào được tác giả sử dụng khi gợi tả ngoại hình và hành động của + NT: Kể chuyện kết hợp miêu tả; Dế Mèn ? So sánh, tính từ gợi hình gợi tả (mẫm (bpnt, từ ngữ, giọng văn) bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh ) Từ ngữ chính xác, sắc cạnh với nhiều động từ (đạp, vũ, nhai ) ; Giọng văn sôi nổi. ? Qua lời kể chuyện xen với yếu tố miêu tả đậm nét này, em hình dung -> Dế Mèn - chàng dế thanh niên cường ntn về Dế Mèn ? tráng, khỏe mạnh. HS các nhóm t/luận, đại diện báo cáo. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt kt. ? Giọng kể trong đoạn sôi nổi, nhiệt tình cho thấy Dế Mèn có thái độ ntn về vẻ đẹp của mình? -> Dế Mèn kiêu hãnh, tự hào về vẻ đẹp của mình.
  5. * GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả loài vật. Đoạn văn tả được cái đẹp, cái hùng của DM thật giàu ấn tượng và là đv miêu tả mẫu mực. Những cụm từ “mẫm bóng, nhọm hoắt, đen nhánh, đã cực tả được cái ngôi vị vô song của DM, trước hết là ở dáng vẻ bề ngoài. Với DM, mọi thứ đều đạt đến độ hoàn hảo, tuyệt đối không chê vào đâu được. Thêm nữa, những từ tượng thanh, tượng hình như “phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, rung rinh, dún dẩy ” đã làm cho độc giả có cảm tưởng như DM vừa thình lình nhảy ra từ trang sách để chọc ghẹo, nô đùa. Rõ ràng, DM ý thức rất cao và rất hãnh diện về điều đó. ? Bên cạnh những dòng tự thuật về ngoại Tính cách, suy nghĩ: hình và hành động, DM còn tự nhận xét - Tôi tợn lắm, dám cà khịa với bà con nào về mình. Tìm chi tiết? quát, nào đá, nào ghẹo - Tưởng mình là ghê gớm, sắp đứng đầu ? Em hiểu gì về tính cách của Dế Mèn thiên hạ rồi. qua những chi tiết trên? Kiêu căng, hợm hĩnh, thích ra oai HS thảo luận cặp đôi, trả lời. liều lĩnh, không tự biết mình ? Dế Mèn có điểm gì đáng yêu? Điểm gì đáng chê? - Dế mèn có điểm đáng yêu: Khoẻ mạnh GV bình giảng. cường tráng, tự tin, yêu đời, tuy nhiên đáng chê trách: Kiêu căng hợm hĩnh, thích ra oai - Đoạn văn sử dụng những nghệ thuật * Tiểu kết. nổi bật nào ? Qua đó thể hiện nội dung - Nghệ thuật: kể xen tả, bình luận, sử dụng gì ? Em hãy khái quát lại trong 1 phút? tính từ, động từ đặc sắc, nhân hóa, so sánh GV: Mang tính kiêu căng vào đời, DM - Nội dung: Tô đậm vẻ đẹp về ngoại hình và đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt tính cách của Dế Mèn, một chàng dế khỏe đời? -> tiết sau tìm hiểu. đẹp, cường tráng nhưng kiêu căng, xốc nổi. 3. Hoạt động luyện tập: * Câu 1: Trong đoạn văn kể này, Tô Hoài đã khéo léo kết hợp với yếu tố miêu tả. Em học được kinh nghiệm gì về cách miêu tả từ nhà văn? + Trình tự miêu tả: Kết hợp tả ngoại hình với hành động và tư thế, thái độ (tả từng bộ
  6. phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét -> tả động chứ ko tả tĩnh). + Khi miêu tả, sử dụng rất phong phú, chính xác các tính từ gợi hình, gợi cảm. + Miêu tả bằng chính lời nhân vật (tự thuật) – ngôi thứ nhất -> tạo sự gần gũi với người đọc (người đọc như đc trực tiếp nghe lời kể, lời tâm sự của nv) + thuận lợi cho nv biểu hiện tâm trạng, suy nghĩ, cách đánh giá của mình. Câu 2: Em đã bắt gặp hình ảnh của ai ở ngoài đời có tính cách giống DM chưa? Hãy nêu cảm nhận của mình về những con người như vậy? 4. Hoạt động vận dụng: - Dựa vào cách tả loài vật trong đoạn văn tả Dế Mèn, hãy viết đoạn văn ngắn (5 -6 câu) miêu tả con vật nuôi trong nhà em. - Vẽ tranh về dế mèn. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc toàn truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. - Chuẩn bị: “Bài học đường đời đầu tiên” (tiếp): tiếp tục phân tích nhân vật Dế Mèn trong phần còn lại của văn bản; Rút ra ý nghĩa truyện) Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 78 – Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp) (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Hiểu được hình ảnh Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Biết được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích truyện hiện đại có yếu tố tự sự két hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3.Thái độ: - Biết suy nghĩ trước khi hành động, không nên kiêu căng, tự phụ.
  7. - Đoàn kết với mọi người. 4. Năng lực - Phẩm chất. - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ, nhận xét. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, khoan dung II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh Dế Mèn hiện lên ntn trong phần 1 của văn bản “DMPLK”? Cảm nhận ban đầu của em về nhân vật này? * Tổ chức khởi động: - HS sân khấu hoá đoạn truyện Dế Mèn trêu chị Cốc. - HS nêu cảm nhận. - GV giới thiệu: Khi kể về bức chân dung tự họa của DM, Tô Hoài đã khéo léo để lộ ra cái mầm họa do tính cách và sự kiêu căng của DM gây ra. Cùng tìm hiểu tiếp tp để thấy được sức hấp dẫn của tình tiết tiếp theo của câu chuyện. 2. Hoạt động tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: HS đọc phân vai phần 2 của VB - chú ý 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn: phân biệt giọng các nhân vật. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế - HS tóm tắt sự việc ở phần còn lại của Mèn: văn bản (Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của * Dế Choắt Dế Choắt) - gầy gò, dài lêu đêu như gã nghiện thuốc ? Dế Choắt có quan hệ ntn với Dế Mèn? phiện; Cánh ngắn củn hở cả nách và mạng ? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình sườn, râu ngắn một mẩu, mặt mũi ngẩn và nơi ở của Dế Choắt hiện lên qua cái ngơ; đôi càng bè bè nhìn của DM? - Hôi như cú mèo, có lớn mà không có khôn. -Ở trong hang nông sát mặt đất ? Khi tả Dế Choắt, tác giả đã sd NT gì? + NT: từ tượng hình, NT so sánh. ? Cảm nhận chung ntn về Dế Choắt? -> ốm yếu, gầy gò, xấu xí, thảm hại
  8. GV: Dế choắt bẩm sinh yếu đuối. So râu, so cánh, so sức lực chẳng lại với DM. Sự thảm hại ấy lại càng tăng lên dưới góc nhìn của kẻ tự tôn coi mình là nhất. * Thái độ của DM với Dế Choắt: ? Em hãy tìm chi tiết nói nên thái độ của - Dế Mèn đặt tên: Dế Choắt Dế mèn đối với Dế choắt (Biểu hiện qua - Gọi: "chú mày", xưng tao-mày, lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)? - Giọng điệu: ôi thôi Có lớn mà ko có khôn - Hành động: hếch răng , xì mắng từ chối thẳng thừng lời đề nghị, van xin thê thiết, chân thành của Dế Choắt ? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật => Dế mèn kiêu căng, hách dịch, sống ích DM? kỉ, nhỏ nhen. * Dế Mèn trêu chị Cốc ? Sự việc trêu chị Cốc được DM thực - Hành động: gây sự bằng câu hát: “Cái cò hiện ntn? tao ăn”. * KT động não: - Mục đích: đùa cho vui, thỏa mãn tính ? Tại sao DM lại trêu chị Cốc? nghịch ranh + ra oai với dế Choắt. ? Em có nhận xét ntn về hành động này -> Hành động thiếu suy nghĩ, xấc xược, của DM? ngông cuồng. * GV tổ chức thảo luận (6 nhóm): ? Tìm các chi tiết kể diễn biến tâm lí và - Diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn: thái độ của DM trong việc trêu chị Cốc? ? Nghệ thuật nào được Tô Hoài sử dụng trong đoạn kể này? ? Qua đó em có suy nghĩ gì về tính cách của DM? - GV hướng dẫn, phát phiếu HT. - HS thảo luận nhóm 5 phút, hoàn thiện phiếu học tập -> đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kt, thu PHT. Chị Cốc Dế Choắt Dế Mèn Lúc mới Chị Cốc xuất Can ngăn DM - Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày trêu hiện đừng trêu bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa?
  9. - Hát trêu chị Cốc Lúc trêu - trợn tròn mắt, - chui tọt vào hang, nằm khểnh bắt xong giương cánh chân chữ ngũ lên như sắp đánh nhau Van lạy - Nép tận đáy mà cũng chết khiếp, - Giận dữ mổ nằm im thin thít. Choắt Lúc Dế - Không dạy - Hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu Choắt chết được nữa, nằm Choắt: “Tôi hối hận lắm chỉ tại cái thoi thóp tội ngông cuồng dại dột của tôi ” - Khuyên: ở đời - Ăn năn, hối hận. mà có vạ vào - Đem Dế Choắt đi chôn, đứng lặng mình. hồi lâu, nghĩ về bài học. Nghệ thuật Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế, phù hợp Kể xem kẽ với miêu tả, bình luận Giọng kể sinh độngm hấp dẫn Tính cách Dế Mèn là kẻ xốc nổi, thích huênh hoang, nhưng cũng biết ăn năn, Dế Mèn hối lỗi GV bình: Trong phần 2 của vb, cảm xúc của người đọc trải qua đủ các cung bậc: tức giận có, thương xót có Càng thương DC bao nhiêu lại càng tức giận với hành động của DM bấy nhiêu. Ta không còn thấy cái vẻ tự kiêu của DM nữa. Mọi điệu bộ anh hùng đều bay biến đi đâu hết. Hóa ra cái oai trước kia chỉ là oai vờ, vì chưa gặp phải thử thách thực sự nên chưa biết đấy thôi. Cái kẻ ngông nghênh coi mọi việc chỉ là trò chơi kia đã biết tội mình. ? Hậu quả của trò chơi dại dột này? - Hậu quả: Dế Choắt chết, Dế Mèn ân năm, ? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ hối lỗi về bài học đường đời dầu tiên Dế Mèn đã Bài học đường đời đầu tiên: trong nghĩ gì - kết hợp phần Luyện tập phép ứng xử với đồng loại cần biết bao (Hoặc: Mèn đã nhận ra bài học gì ?) dung, khiêm tốn, chớ ích kỉ, hung hăng, ? Ai, điều gì đã cho Dế Mèn có được bài nghĩ kĩ trước khi làm. học đường đời đầu tiên? (lời khuyên của Dế Choắt trước khi chết đã GV giảng: Mấy lời trăng trối của Dế thức tỉnh Dế Mèn)
  10. Choắt chính là bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn. Đó là bài học đau đớn, xót xa, ân hận đến suốt đời. Chỉ vì thói hung hăng, ngông cuồng, xốc nổi nhất thời của mình mà bạn phải đổi cả tính mạng. Truyện còn thú vị ở chỗ, ai ngờ kẻ từng lên giọng dạy đời lại phải nghe một lời dạy nghiêm túc từ người hàng xóm vẫn bị mình coi là hèn kém. DC đã cho DM 1 bài học xương máu, nhớ đời. Nhiều bạn đọc trẻ tuổi khi đọc những trang văn này cũng chợt nhận ra mình trong đó còn những người lớn tuổi nhận ra thời trẻ của mình. Đây chính là sự thú vị của văn Tô Hoài: những bài học sâu sắc, thấm thía đến với người đọc một cách nhẹ nhành mà sâu sắc. Sự hối lỗi của DM, cái lặng đi hồi lâu bên mộ Choắt đã chứng tỏ sự trưởng thành trong nhận thức của DM. ? Từ câu chuyện của DM em thấy trải nghiệm cuộc sống có vai trò ntn đối với sự trưởng thành của con người? (Vai trò rất quan trọng, tác động trực tiếp đến sự thay đổi nhận thức và hành vi con người) GV liên hệ chuyến đi thực tế của lớp vừa qua, giáo dục đạo đức. HD 2: Tổng kết: III. Tổng kết: - PP: Vấn đáp 1. Nghệ thuật: - KT: hỏi và trả lời - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - NL: giao tiếp, hợp tác - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn ? Truyện có những đặc sắc NT gì? gần gũi với trẻ thơ. ? Ý nghĩa nội dung của văn bản? - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. - HS đọc Ghi nhớ -SGK 2. Nội dung: - Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ
  11. sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Bài học đường đời đầu tiên cho DM. Ghi nhớ -SGK 3. Hoạt động luyện tập: Câu 1: Tìm một số hình ảnh so sánh đặc sắc trong văn bản? Nêu tác dụng? Câu 2: Lời trăng trối của DC với DM trước khi trút hơi thở cuối cùng cho em suy nghĩ gì về nhân vật Dế Choắt? Gợi ý: Dế Choắt là một người nhân hậu, độ lượng. Dù chính DM là người gián tiếp gây ra cái chết cho DC nhưng DC không hề trách cứ hay tỏ ra căm giận. Ngược lại, DC còn chân thành khuyên nhủ. 4. Hoạt động vận dụng: - Hãy kể về bài học đường đời đầu tiên của em bằng một đoạn văn. - Kể cho các bạn mình nghe về bài học ấy. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tiếp tục tìm đọc toàn truyện DMPLK. - Tập phân tích nhân vật Dế Mèn. - Chuẩn bị bài: Phó từ. Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 79 PHÓ TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu và nhớ được khái niệm phó từ (Ý nghĩa khái quát của phó từ; đặc điểm ngữ pháp của phó từ). - Biết được các loại phó từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được phó từ trong văn bản; phân biệt được các loại phó từ; sử dụng được phó từ để đặt câu, tạo lập văn bản nói viết. 3. Thái độ: - Tích cực rau dồi vốn từ tiếng Việt.
  12. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: hợp tác, sd ngôn ngữ, giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Đọc và soạn kĩ bài (trả lời câu hỏi tìm hiểu bài). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành, trò chơi - Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Kể tên các từ loại được học trong học kì I ? * Tổ chức khởi động: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi ô cửa may mắn. - Luật chơi: người chơi xung phong chọn ô cửa (từ 1-> 5). Mỗi ô cửa có 1 câu hỏi + 1 phần quà. HS chơi sẽ chọn 1 ô cửa và trả lời câu hỏi, nếu đúng sẽ được quà. Nếu sai HS khác có quyền trả lời và nhận quà nếu đúng. HS chọn đc ô cửa may mắn sẽ đc nhận quà. - Câu hỏi trong các ô cửa sổ: 1. Tính từ là gì? 2. Động từ là gì? 3. Danh từ là gì? 4. “chạy” là từ loại gì? 5. “Từ lắm trong câu: “Đẹp lắm!” có phải là tính từ không? 6. Ô cửa may mắn. - HS chơi trò chơi, GV nhận xét. GV dẫn vào bài mới từ câu hỏi 5. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: Phó từ là gì? I. Phó từ là gì ? - PP: phân tích mẫu, hoạt động nhóm 1. Tìm hiểu ví dụ : - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm VD Từ in đậm Từ được bổ - NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự sung ý nghĩa học Đã đi - HS đọc ví dụ 1 SGK- trang 12 a Cũng ra - GV tổ chức thảo luận nhóm 4 (8 nhóm) vẫn chưa thấy ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những thật lỗi lạc từ nào? Được soi (gương) ? Những từ được bổ sung nghĩa thuộc từ loại b rất ưa nhìn nào? ra to rất bướng Phó từ động từ, tính từ
  13. ? Các từ trên bổ sung ý nghĩa gì cho động từ, - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa về tính từ mà nó đi kèm? thời gian, sự tiếp diễn, khả năng (được) mức độ, hướng ? Nhận xét vị trí của các từ in đậm đó so với - Từ in đậm đứng trước hoặc sau động từ, tính từ mà nó bổ sung nghĩa? động từ, tính từ HS thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. Phó từ là những từ chuyên đi kèm ? Các từ in đậm trên được gọi là phó từ, vậy em với động từ, TT bổ sung ý nghĩa cho hiểu phó từ là gì ? động từ và tính từ. 2. Ghi nhớ - SGK trang 12 - HS đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng phó từ bổ sung cho động từ, tính từ. GV nhận xét + chuyển ý. HĐ 2: Các loại phó từ. II. Các loại phó từ - PP: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Tìm hiểu ví dụ : - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não a) Lắm - NL: hợp tác, giao tiếp, sd ngôn ngữ, tự học. b) Đừng, vào. ? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những c) Không, đã, đang động từ, tính từ in đậm? ? So sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ ? a) rõ hơn mức độ cho từ “chóng” b) thể hiện thái độ cầu khiến c) thể hiện sự phủ định (không), thể hiện - Bảng phân loại phó từ: quan hệ thời gian (đã, đang) Ý nghĩa Đứng Đứng trước sau ? Điền các phó từ đã tìm được ở ví dụ 1 – 2 vào Chỉ quan hệ đã, đang bảng phân loại? thời gian Chỉ mức độ thật, rất lắm - HS thảo luận cặp đôi điền các phó từ vào bảng Chỉ sự tiếp cũng, vẫn phân loại. diễn tương tự - HS dán bảng phân loại của nhóm lên bảng Chỉ sự phủ chưa, Các nhóm nhận xét chéo, GV nhận xét. định không Chỉ sự cầu đừng, hãy ? Kể thêm những phó từ nào mà em biết thuộc khiến mỗi loại trên ? Chỉ kết quả và vào, + Thời gian : đã, đang, từng, mới, sắp, sẽ, hướng ra + Sự tiếp diển tương tự : cũng, vẫn, đều, còn Chỉ khả năng được nữa,
  14. + Mức độ: thật, rất, lắm, quá, cực kĩ, khá, hơi + Phủ định : Không, chưa, chẳng. + Khẳng định: Có. + Sự cầu khiến : Đừng, hãy, chớ. + Kết quả : hướng, vào, ra, mất, được, đi, + Khả năng : được. + Tần số : Ít, hiếm, luôn, thường. + Tình thái : Đánh giá, vụt, bổn, chợt, thoắt, thình lình, đột nhiên. ? Dựa vào vị trí của phó từ đối với động từ, tính - Các loại phó từ: 2 loại lớn. từ thì phó từ có mấy loại? + Phó từ đứng trước động từ, tính từ. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ. ? Từ ví dụ, cho biết khả năng kết hợp và chức vụ cú pháp của phó từ? - Khả năng kết hợp: với ĐT, TT - Chức vụ ngữ pháp: làm phụ ngữ HS đọc ghi nhớ 2 sgk. trong CĐT, CTT. 2. Ghi nhớ - sgk/14 3. Hoạt động luyện tập: III. Luyện tập: HD xđ yêu càu bài 1 sgk. Bài tập 1 : ? Tìm phó từ và nêu ý nghĩa a) Đã ( Thời gian)  đến. của nó ? - không (phủ định) còn (sự tiếp diễn)  ngửi. - Đã (thời gian)  cởi. - Đều ( sự tiếp diển) lấm tấm. - Đương ( thời gian)  trổ. - Lại (sự tiếp diển) – sắp (thời gian)  buông tỏa. - Ra (Kết quả – hướng)  tỏa. - Cũng (sự tiếp diển) –sắp (thời gian)  có. - Đã (thời gian)  về. - Cũng (sự tiếp diển) sắp(thời gian)  về. b) Đã (thời gian) được (kết quả)  xâu. HD xác định yêu cầu B2 - Viết về một đoạn văn (3-5 Bài tập 2: câu ) thuật lại sự việc Dế - Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi. Dế Mèn cắt Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái giọng đọc một câu: . Cạnh khóe rồi chui lọt vào hang. chết thảm thương của Dế Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Choắt. Dế Mèn nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay GV hướng dẫn. hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế
  15. HS viết đoạn -> đọc. Choắt. GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng: - Tìm phó từ trong phần 2 văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí”. - Viết đoạn văn có chủ đề: Mùa xuân, trong đó sử dụng các phó từ em vừa tìm được. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm và làm thêm bài tập về phó từ trong sách nâng cao NV6. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 80 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được những nét chung về văn miêu tả. Biết được mục đích miêu tả, cách thức miêu tả. Hiểu được các tình huống cần phải sử dụng văn miêu tả. Ra đề văn tả cảnh để tích hợp với môi trường. 2. Kỹ năng - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng văn miêu tả. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ, nhận xét, tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
  16. - Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành, trò chơi, giải quyết vấn đề. -Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Tổ chức khởi động: - GV chiếu 2 bức ảnh (người và cảnh thiên nhiên) - Tổ chức cho hs thi miêu tả người và cảnh thiên nhiên trong ảnh. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: thế nào là văn miêu tả I. Thế nào là văn miêu tả ? - PP: phân tích mẫu, vấn đáp, hđộng nhóm 1. Ví dụ: - KT: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, TL nhóm a. Ví dụ 1: SGK-Trang 15 - NL: sd ngôn ngữ, cảm thụ, hợp tác, giao tiếp. - HS đọc 3 tình huống - TH1: Phải chỉ rõ đặc điểm con đường - GV tổ chức thảo luận nhóm (6 nhóm) về tới nhà mình dựa vào những đặc điểm +Nhóm 1-2: Tình huống 1 chính trên đường đi. - TH2: Phải nói rõ đặc điểm, màu sắc, +Nhóm 3-4: Tình huống 2 kích thước, kiểu cách, hình dáng, chất + Nhóm 5-6: Tình huống 3 liệu của áo. Câu hỏi thảo luận : Tình huống này yêu - TH3: Chỉ rõ người lực sĩ là người như cầu điều gì? Để giải quyết yêu cầu đó em thế nào: Khoẻ mạnh, cao lớn, bắp thịt phải làm gì? cuồn cuộn, dáng đi nhanh nhẹn hùng HS các nhóm thảo luận, báo cáo, nhận xét dũng, oai nghiêm, hay làm việc lớn. chéo. GV nhận xét. -> Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn ? Trong 3 tình huống này, tình huống nào miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? đích giao tiếp. - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.
  17. ? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và b. Ví dụ 2 : SGK-Trang 15, 16 Dế Choắt? + Đoạn tả Dế Mèn: "Bởi tôi ăn uống điều độ hai chân lên vuốt râu " + Đoạn tả Dế Choắt: "Cái anh chàng Dế Choắt nhiều ngách như hang tôi " ? 2 đoạn văn giúp ta hình dung ra Dế Mèn Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh. và Dế Choắt ntn? Vì sao ta lại hình dung Dế Choắt thì yếu đuối, xấu xí. được? Hình dung được như vậy vì sử dụng miêu tả với các từ ngữ gợi hình, gợi tả, - HS đọc phần Đọc thêm sgk/T.17 chân thực, sống động. ? Từ đó cho biết thế nào là văn miêu tả? 2. Ghi nhớ : sgk/16 Khi miêu tả cần chú ý tới đặc điểm gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? TL: Các tình huống: + Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. 3. Hoạt động luyện tập: II. Luyện tập : - PP: luyện tập thực hành Bài 1 : - NL : giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo, - Đoạn 1: Tái hiện hình ảnh Dế Mèn khi - HS đọc bài tập, xác định yêu cầu. đã lớn rất cường tráng, khỏe mạnh - Gọi hs lên bảng làm bài tập - Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc Lượm: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên, lạc quan, tự tin, yêu đời - Đoạn 3: Tái hiện cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn Bài 2 : HS xác định yêu cầu B2 sgk: tả cảnh gì a. Tả cảnh mùa đông đến ở quê hương vào mùa đông và tả đặc điểm khuôn mặt em : mẹ ntn? - Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt - HS thảo luận cặp đôi. đất, gió mưa, không khí, con người b. Đặc điểm khuôn mặt mẹ : - Hiền hậu, nhân từ
  18. - Vui vẻ hay lo âu, 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn tả đôi bàn tay của mẹ (của bố) em. Gạch chân dưới các tính từ miêu tả trong bài. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tập quan sát mọi vật xung quanh mình, tìm các từ ngữ khác nhau để miêu tả đặc điểm của chúng. - Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau (Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài) Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 81+ 82 BẮT ĐẦU HĐTNST: TÔI LÀ NHÀ VĂN I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được vai trò và biết được cách thức quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn miêu tả ngắn, trong đó có vận dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng, nhân hóa. - Thuyết trình được ý tưởng, cấu trúc, bố cục, chủ đề của bài văn. 3. Thái độ: HS tích cực làm việc nhóm. 4. Phẩm chất, năng lực: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, trân trọng quá trình làm việc của các nhà văn. - Năng lực hợp tác, tư duy, xử lí tình huống, thu thập và xử lí thông tin, II. CHUẨN BỊ. 1. GV: SGK Ngữ văn 6 tập 2, máy tính, máy chiếu. 2. HS : Chuẩn bị theo yêu cầu, HD của GV. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PP: nêu vđ và giải quyết vđ, hđ nhóm, 2. KT: chia nhóm, giao nhiệm vụ và hoàn tất một nhiệm vụ, cặp đôi chia sẻ IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.HĐ khởi động * Ổn định tổ chức.
  19. * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Đặt vấn đề vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới. HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Tìm kiếm thông tin. PP nêu vđ và giải quyết vđ 1.Thông tin cần tìm kiếm: KT chia nhóm, giao nhiệm vụ. -Khái niệm văn miêu tả. -GV chia lớp làm 6 nhóm, tìm kiếm các - Một số tình huống cần dùng văn miêu tả. thông tin theo yêu cầu. - Một số trình tự cơ bản khi làm văn miêu tả. - những kĩ năng cần có khi làm văn miêu tả. - Một số câu văn, đoạn văn miêu tả đăch sắc. ? Để có được thông tin trên em cần tìm 2. Nguồn tìm kiếm thông tin. kiếm từ nguồn thông tin nào? - Thông tin từ SGK. - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho - Thông tin từ các nguồn khác. các thành viên trong nhóm thu thập thông + Từ internet tin. Chú ý sử dụng các cụm từ khóa: Vẻ + Từ thực tiễn cuộc sống. đẹp của văn miêu tả, Vài kinh nghiệm viết văn miêu tả, Tô Hoài, người sinh ra để viết, Kĩ năng quan sát trong văn miêu tả - Các thành viên tìm kiếm thông tin và ghi lại vào phiếu thu thập thông tin. II. Xử lí thông tin. 1.Các thành viên trong nhóm báo cáo kết quả tìm kiếm thông tin. ? Trong quá trình thu thập thông tin, em 2. Cả nhóm thống nhất, tổng hợp, khái gặp những khó khăn gì? Em đã giải quyết quát thông tin đã tìm kiếm được. những khó khăn đó như thế nào? ? Trong số những thông tin em tìm kiếm được, em tâm đắc (thích thú, ấn tượng) nhất với thông tin nào? Vì sao? - HS trình bày 3.Xây dựng sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần lưu ý về văn miêu tả. - HS xây dựng sơ đồ tư duy theo gợi ý SGK. Có thể bổ sung thêm một số nhánh thông tin: + Ngôn ngữ, cảm xúc trong văn miêu tả: câu, từ + Cảm cúc, thái độ khi làm văn miêu tả. - Các nhóm về nhà hoàn thiện sơ đồ tư
  20. duy và nộp sau 1 tuần. IV. Xây dựng ý tưởng cho bài văn miêu tả về một đối tượng cụ thể. - GV hướng dẫn HS xác định đối tượng 1.Xác định đối tượng miêu tả: người, miêu tả. cảnh, vật. ? Đối tượng miêu tả của em là gì? ? Vì sao em chọn đối tượng ấy để miêu tả? ? Em có tình cảm như thế nào với đối tượng ấy? 2.Quan sát đối tượng ? Em dự định chon điểm nhìn nào để miêu * Phiếu qua sát đối tượng miêu tả tả đối tượng? (thực tế hay tưởng tượng?) Thời điểm quan ? Em định quan sát đối tượng vào khoảng sát. thời gian nào? Điểm nhìn đối ? em sẽ quan sát đối tượng bằng những tượng. giác quan gì? Những đặc điểm ? Đặc điểm nổi bật nào của đối tượng nổi bật của đối khiến em chú ý và tập trung quan sát? tượng Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng Tình cảm với đối tượng. 3.Lập dàn bài -HS sắp xếp các ý chính thành dàn bài. - Đại diện các nhóm trình bày dàn bài - Các nhóm + Gv nhận xét. V. Lựa chọn, thiết kế sản phẩm. Hs lựa chon chi tiết và viết thành bài văn -HS xem lại các mẫu phiếu quan sát, lựa hoàn chỉnh trên giấy A4, kết hợp với hình chọn chi tiết. vẽ minh họa hoặc phụ kiện trang trí. -Viết thành bài văn nháp -> hoàn chỉnh 3.HĐ luyện tập - HS luyện tập viết các đoạn văn theo các đối tượng miêu tả 4.HĐ vận dụng ? Em học tập được gì về cách viết bài văm miêu tả của các nhà văn? 5.HĐ tìm tòi, mở rộng. - Sưu tầm các đoạn văn miêu tả hay. - Luyện tập viết bài văn miêu tả. - Hoàn thành sản phẩm để báo cáo. * Phụ lục
  21. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 1, Cá nhân tự đánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm Mức độ 4. Có những 3. Có đóng 2. Có đóng 1. Không 0. Gây cản đóng góp đóng góp góp có ý góp nhỏ cho có đóng trở hoạt Họ tên quan trọng nghĩa cho nhóm góp cho độngcủa thành viên cho nhóm nhóm nhóm nhóm * Phiếu các thành viên tự đánh giá hoạt động của nhóm: Mức độ 4 3 2 1 Đóng góp Có những đóng Có đóng góp có Có đóng góp nhỏ Không có đóng góp quan trọng ý nghĩa cho cho nhóm góp cho nhóm Nội dung cho nhóm nhóm Tinh thần - Các thành - Các thành viên - Phần lớn thời - Không có sự làm việc viên làm việc với làm việc với gian làm việc với hợp tác của các nhóm nhau rất tốt. nhau tốt. nhau tốt. thành viên trong nhóm. - Mọi thành viên - Mọi thành viên - Nhiều lúc các - Cá thành đều làm việc tích đều có tinh thần thành viên không viên thiếu tôn cực. hợp tác. tập trung. trọng nhau. - Tinh thần - Mọi thành viên - Tinh thần làm - Tinh thần học tập nghiêm đều tham gia làm việc và hiêu quả làm việc và hiệu túc, hiệu quả. việc. công việc không quả công việc cao. không cao. Hiệu quả - Cả nhóm nhanh - Có lúc tìm - Có cố gắng - Nhóm không làm việc chóng tìm được ra được giải pháp tìm các giải pháp có ý thức tìm các nhóm giải pháp cho hiệu quả, có lúc hiệu quả nhưng giải pháp làm việc công việc chung. gặp bế tắc. chưa được. hiệu quả. - Các thành - Các thành viên - Các thành - Các thành viên viên đều đưa ra đều đưa ra được viên đều đưa ra không có ý thức được nhiều nhiều phương được nhiều phương đưa ra phương phương pháp pháp, phương án pháp, phương án pháp, phương án phương án làm làm việc khác làm việc hiệu quả làm việc hiệu việc độc đáo, nhau có giá trị. nhưng chưa đạt. quả. hiệu quả. Trao đổi, - Các thành viên - Các thành viên - Các thành viên - Các thành viên thảo luận luôn đặt câu hỏi đặt nhiều câu hỏi có cố gắng trao đổi trong nhóm làm trong cho nhau. cho nhau. ý kiến với việc theo kiểu cá nhóm nhau. nhân không trao
  22. đổi với nhau. - Các thành - Các thành viên - Ít các ý kiến - Không có sự viên luôn chú ý thảo với nhau phân biệt với nhau lắng nghe và lắng nhe và thảo hiệu quả. phân biệt các ý luận cởi mở, dân kiến của nhau chủ, hiệu quả. trong quá trình - Các thành - Có các ý - Thảo luận đôi làm việc. viên luôn biết kiến phân biệt và khi không có hiệu cách đưa ra các ý lắng nghe. quả. kiến và phân biệt lẫn nhau hiệu quả. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 21. Tiết 83. Bài 19. Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi) I. Mục tiêu bài học. - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiêu sơ giản về tác giả, tác phẩm “ Đất rừng phương Nam” - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau và cuộc sống của con người vùng đất phương Nam. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: Có lòng yêu mến thiên nhiên và những con người lao động bình dị ở mọi miền của tổ quốc. 4. Năng lực - Phẩm chất.
  23. - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ VH, phân tích, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút, lược đồ tư duy III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn ntn? Bài học nào em rút ra từ truyện? ? Cảm nhận của em về nhân vật DM trong văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” ? * Tổ chức khởi động: - GV chiếu 1 clip ngắn về vùng sông nước Cà Mau. - HS nêu cảm nhận, GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung. I. Đọc - Tìm hiểu chung. - PP: đọc sáng tạo, vấn đáp - KT: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời. 1. Tác giả. - Đoàn Giỏi ( 1925- 1989 ), quê ở - NL: tư duy sáng tạo, hợp tác tỉnh Tiền Giang. Ông viết văn từ thời kì đầu * KT hỏi và trả lời: Cho HS đặt câu kháng chiến chống Pháp. hỏi về năm sinh, quê quán, sự nghiệp - Ông thường viết về thiên nhiên và cuộc sống sáng tác của Đoàn Giỏi (HS này con người Nam Bộ. hỏi, gọi bạn khác TL, cứ thế cho đến hết) 2. Tác phẩm : a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của văn bản. ? Cho biết xuất xứ văn bản? - Tác phẩm “Đất rừng phương Nam” (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi - Văn bản : Sông nước Cà Mau được trích từ chương XVIII truyện Đất rừng phương Nam. b. Đọc và tìm hiểu chú thích. ? Nêu giọng đọc của văn bản ? * Đọc. - Giọng truyền cảm thể hiện niềm tự hào, đoạn đầu đọc chậm, nhấn mạnh
  24. tên đất, tên sông - GV đọc mẫu- Gọi HS đọc văn bản. * Chú thích : ? Giải nghĩa chú thích 1, 2, ? HS giải nghĩa các chú thích (SGK ) ? Cho biết thể loại văn bản? c. Thể loại, ptbđ : Truyện ký hiện đại. ? Xác định PTBĐ của văn bản? PTBĐ: MT kết hợp TM, TS, BC. ? Cho biết bố cục văn bản? Giới hạn d. Bố cục: Chia làm 3 phần. và nội dung chính từng phần? - Phần 1: Đầu xanh đơn điệu: ấn tượng ban đầu về cảnh sông nước Cà Mau. - Phần 2: Tiếp Ban mai: Cảnh kênh rạch và dòng sông Năm Căn. - Phần 3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn. ? Cảnh trong đoạn trích được tác giả e. Trình tự miêu tả: không gian. miêu tả theo trình tự nào? Tác dụng - Tác dụng: thấy được cảnh quan vùng sông của lựa chọn trình tự kể đó là gì ? nước Cà Mau trù phú, rộng lớn qua cái nhìn và cảm nhận của tác giả. HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. - PP: phân tích, bình giảng, vấn đáp, 1.Ấn tượng ban đầu về cảnh sông nước Cà hoạt động nhóm, trực quan Mau. - KT: đặt CH, TL nhóm, tbay 1 phút - NL: giao tiếp, hợp tác, cảm thụ VH, phân tích, tư duy sáng tạo. * TL nhóm: 6 nhóm (TG: 3 phút) ? Những chi tiết nào nói đến ấn - Cảnh vật: Sông ngòi kênh rạch bủa răng chi tượng ban đầu của tác giả về quang chít như mạng nhện cảnh sông nước Cà Mau? ? Nghệ thuật nào được tác giả sử + So sánh, từ láy gợi hình ” chi chít”. dụng ở đây? ? Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên -> Không gian rộng lớn, nguyên sơ do thiên ntn qua cảm nhận ban đầu của người nhiên ban tặng. kể? -ĐD HS TB – HS khác NX, B/S. - GV NX, chốt KT. ? Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi - Màu sắc: Trên trời xanh, dưới nước xanh, bật rõ màu sắc, âm thanh riêng biệt toàn một màu xanh cây lá của vùng đất Cà Mau? - Âm thanh: Tiếng rì rào bất tận của rừng, của
  25. biển vang lên bốn mùa ? Cảnh sông nước Cà Mau được t/g + Cảm nhận bằng thị giác, thính giác, cảm giác. cảm nhận bằng các giác quan nào ? ? Nhận xét về từ ngữ và NT tả cảnh + Tính từ, từ láy, liệt kê, miêu tả khái quát. của tác giả? ? Qua đó giúp em hình dung vùng Sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh rạch, sông nước Cà Mau như thế nào? sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu - HS trình bày 1 phút cảm nhận ban xanh. Thiên nhiên hoang sơ, đầyớcs sống và bí đầu của mình về cảnh sông nước CM ẩn. 2. Cảnh kênh rạch và dòng sông Năm Căn. a, Cảnh kênh rạch: ? Mở đầu đoạn 2, tác giả kể tên * Địa danh: những địa danh nào? - Chà Là, Cái Keo, sông Bảy Háp ? Nhận xét về cách đặt tên các địa - Đặt tên không phải bằng những danh từ mĩ lệ danh ở đây? mà rất dân dã. - GV: Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể chộn lẫn với các vùng sông nước khác. ? Tác giả tiếp tục giới thiệu về vùng - Gọi rạch Mái Giầm vì hai bên bờ toàn cây Cà Mau qua cách đặt tên đất, sông mái giầm. ngòi, kênh rạch nơi đây. Em hãy tìm - Gọi kênh Bọ Mắt vì ở đó có cơ man nào là bọ những câu văn đó? mắt, đen như hạt vừng - Gọi kênh Ba Khía vì hai bên bờ toàn ba khía. - Gọi xã Năm căn xưa trên bờ sông chỉ có cái lán năm gian ? Người Cà Mau dựa vào đâu để đặt - Đặt tên đất, tên sông, kênh rạch theo đặc điểm tên đất, tên sông? riêng của nó. ? Phương thức biểu đạt nào được tác + Thuyết minh, miêu tả. giả sử dụng ở đây ? ? Điều đó giúp em hiểu gì về cảnh Thiên nhiên hoang dã, phong phú gắn liền thiên nhiên nơi đây? với cuộc sống lao động của con người. - GV: Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẽ thể loại văn thuyết minh( Tích văn 7,8). Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan riêng biệt,
  26. đặc sắc của một vùng đất nước. * TL cặp đôi: * Dòng sông Năm Căn: ? Những chi tiết nào miêu tả cảnh -Rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ngày dòng sông Năm Căn? đêm như thác. - Cá nước bơi hàng đàn như người bơi ếch. -Rừng đước hai bên bờ dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật, từ + Nghệ thuật: so sánh độc đáo, động từ mạnh, ngữ t/g sử dụng khi miêu tả dòng tính từ gợi hình. sông Năm Căn? ? T/g tả cảnh bằng các giác quan + Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác nào? Tác dụng ? -> Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, người đọc dễ hình dung. ? Từ đó giúp ta hình dung dòng sông Dòng sông rộng lớn, hùng vĩ, đẹp say lòng Năm Căn như thế nào?(GV bình) người. - KT trình bày 1 phút. ? Đưa bức ảnh về vùng sông nước, cho học sinh quan sát. Em hãy trình bày những cảm nhận của em về vùng sông nước Cà Mau? - HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, cho điểm. ? Cảm nhận chung của em về cảnh => Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên sông ngòi, kênh rạch Cà Mau ? thơ, trù phú. - HS kể: Rừng Cúc Phương - LHMT: Ngoài vùng sông nước Cà - Bảo vệ, yêu mến và tự hào về đất nước có Mau, em kể tên những vùng đất thiên những miền đất trù phú đó nhiên hoang sơ mà em biết? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ TNTN đó? ? Tìm những chi miêu tả quang cảnh 3. Cảnh chợ Năm Căn. chợ Năm Căn? Cảnh chợ Năm Căn - Vị trí: Chợ nằm sát bên bờ sông. có gì độc đáo? - Không khí: Ồn ào, đông vui, tấp nập - Cảnh: Những túp lều lá thô sơ. - Những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ. - Họp ngay dưới mặt nước.
  27. - Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của ? Ở đoạn văn trước tác giả chú ý đến nhiều dân tộc. miêu tả, ở đoạn văn này tác giả chú ý + Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về đến kể chuyện. Ở đây bút pháp kể chợ năm Căn: Những nhà, những lều, những được tác giả sử dụng như thế nào ? bến, những lò kể, tả từ bao quát đến cụ thể. * KT động não. - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam ? Có ý kiến cho rằng: Quang cảnh Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ đống, rất nhiều thuyền trên bến-> đông vui. lùng. Ý kiến của em ntn? - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ - HS TB – HS khác NX, b/s. đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ - GV NX, cho điểm. nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc ? Em có nhận xét gì về cảnh chợ Cảnh chợ tấp nập, đông vui, độc đáo mang Năm Căn? GV bình. bản sắc riêng của vùng đất Năm Căn. HĐ 3: Tổng kết: III. Tổng kết - PP: vấn đáp 1. Nghệ thuật. - KT: đặt câu hỏi, lược đồ tư duy - Bằng nhiều giác quan tác giả vừa kể vừa tả 1 - HS: vẽ lược đồ tư duy khái quát giá cách tỉ mỉ theo trình tự từ bao quát đến cụ thể. trị nội dung và nghệ thuật của văn - Ngôn ngữ mang đậm màu sắc Nam Bộ với bản. nhiều từ ngữ gợi cảm, tinh tế. ? Nghệ thuật đặc sắc của văn/b ? - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả, say mê với đối tượng được tả. 2. Nội dung ? Văn bản thể hiện nội dung gì ? - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy HS đọc ghi nhớ sgk/23 (*Ghi nhớ Sgk /23) * Liên hệ môi trường: vẻ đẹp của thiên nhiên hoang dó cần bảo vệ 4. Hoạt động vận dụng: - Hãy viết đoạn văn ngắn (5 -6 câu) miêu tả cảnh quê hương em. - Đọc bài văn mẫu miêu tả về con sông Hồng.
  28. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc toàn truyện “Đất rừng phương Nam”. - Nắm được nội dung kiến thức đã học. - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/ T. 23 - Chuẩn bị bài mới : So sánh. + Bằng cách đọc kỹ phần ví dụ và ghi nhớ SGK. + Tìm hiểu thế nào là so sánh, đặc điểm cấu tạo của phép so sánh. + Biết quan sát sự giống và khác nhau giữa các sự vật để tạo ra những cách so sánh đúng, tiến đến tạo so sánh hay. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 21. Tiết 84. Bài 19. Tiếng việt. SO SÁNH I. Mục tiêu bài học. Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là so sánh, đặc điểm cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng nhận diện phép so sánh. Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, đặt câu có so sánh, gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, phân tích - Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành -Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp:
  29. * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phó từ ? Cho ví dụ ? ? Nêu đặc điểm của phó từ? Các loại phó từ ? Ví dụ? * Tổ chức khởi động: GV cho HS thi tạo những h/a so sánh -> Dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt. HĐ 1. So sánh là gì? I. So sánh là gì? - PP: phân tích mẫu, vấn đáp, trực quan, 1. Ví dụ ( sgk) : TL nhóm a. Trẻ em như búp trên cành - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm b. Hai bên bờ rừng đước dựng lên cao - NL: sd ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, ngất như hai dãy trường thành vô tận. phân tích - Trẻ em - So sánh - búp trên cành ? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so - Rừng đước - So sánh - hai dãy trường sánh trong ví dụ a, b? thành vô tận. * TL nhóm: 6 nhóm (TG: 3 ph) - Vì giữa chúng có sự tương đồng. ? Trong những hình ảnh trên những hình ảnh nào được so sánh với nhau? ? Vì sao ta có thể so sánh như vậy? - HS TB - HS khác NX, bổ sung. - GV nx, chốt kiến thức. - GV gt sự tương đồng( Trẻ em - búp non: non nớt, đang đà phát triển ; Rừng đước - trường thành: cao, dài) ? Việc so sánh như vậy nhằm mục đích - Để làm nổi bật được cảm nhận của gì? người nói, người viết và sự vật được nói tới, làm cho câu văn câu thơ gợi cảm giác, giàu hình ảnh. - Cách nói như trên gọi là so sánh. => So sánh ( phép tu từ so sánh) ? Qua tìm hiều ví dụ em cho biết thế nào  So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này là biện pháp tu từ so sánh? với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng - GV chốt lại ghi nhớ - Gọi HS đọc. để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự ? Tìm thơ, văn có sử dụng so sánh? diễn đạt (* Ghi nhớ (sgk/24)) VD: Cô giáo như mẹ hiền. 2. Ví dụ ( sgk) ? Phép so sánh này có gì khác biệt so với Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ các phép so sánh trên ? nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến.
  30. - Các sv so sánh với nhau có nét t/đ: lông vằn. - Chỉ ra sự tương phản: mèo - hiền > Gợi hình, gợi cảm => So sánh. ? Từ vd, em rút ra lưu ý gì khi so sánh ? * Lưu ý: So sánh còn dựa trên sự tương phản của các sự vật. 3. Ví dụ: Tôi học giỏi hơn Lan. ? Nhận xét về phép so sánh này ? -> So sánh không gợi hình, ko gợi cảm => So sánh thường. - Bài tập 2 : - Cho HS qs hình ảnh - điền từ còn thiếu. - Khoẻ như voi; khoẻ như trâu. ? Hãy viết tiếp vào chỗ trống để tạo phép - Đen như củ súng; cột nhà cháy; mực so sánh? - Trắng như bông; mây; vôi HĐ 2: Cấu tạo của phép so sánh II. Cấu tạo của phép so sánh. - PP: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Ví dụ . - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, - Đưa bảng phụ ghi mô hình phép so sánh - Gọi học sinh đọc lại VD 1/ SGK. ? Điền tập hợp từ so sánh vào mô hình phép so sánh? Cấu tạo của phép so sánh Vế A Phương diện so Từ so sánh Vế B ( Sự vật được so sánh) sánh ( Sự vật dùng để so sánh ) Trẻ em như búp trên cành Rừng đước Dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận Con mèo vằn vào tranh to hơn con hổ ? Tìm thêm từ ngữ so sánh em biết ? - VD: giống như, tựa như, như là, y như ? Từ mô hình trên, em cho biết cấu * Cấu tạo của phép so sánh đầy đủ: 4 phần tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm + Vế A: Sự vật được so sánh mấy phần, đó là những phần nào? + Phương diện so sánh + Từ so sánh
  31. + Vế B ( Sự vật dùng để so sánh ) ? Em hãy lấy ví dụ minh họa? - VD: Cuốn sách bìa đen này dày hơn cuốn sách bìa vàng kia. * Ví dụ ( sgk/25) ? Cấu tạo của phép so sánh trong ví - Câu a. Vắng từ chỉ phương diện so sánh, vế B dụ có gì đặc biệt? đảo lên trước vế A. ? Từ mô hình, nêu cấu tạo đầy đủ của - Câu b. Từ so sánh và vế B được đảo lên trước phép so sánh? vế A. ? Từ ví dụ trên, em có thể rút ra lưu ý * Lưu ý: Trong một phép so sánh có thể lược gì? bớt từ ngữ chỉ phương/d so sánh, từ so sánh nhưng không thể lược bỏ Sự vật được so sánh và - Gọi hs đọc ghi nhớ. Sự vật dùng để so sánh (Vế A, B ). - Khái quát nội dung bài học bằng *Ghi nhớ SGK /T.25 lược đồ tư duy. ? Em hãy lấy ví dụ và phân tích cấu VD: Dòng sông Năm Căn rộng mênh mông, tạo của phép so sánh đó ? nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - PP: luyện tập thực hành, vấn Bài tập 1: đáp, DH nhóm a. So sánh đồng loại: - KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. - Thầy thuốc như mẹ hiền. ( Người với người ) - NL: hợp tác, giao tiếp, gqvđ - Sông ngòi như mạng nhện ( Vật với vật ) Gọi HS lên bảng làm BT. b. So sánh khác loại. * TL cặp đôi: 3 phút. - So sánh vật với người. ? Cho biết các phép so sánh - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng. trong các câu trên ? - HS tb- HS khác nx, bổ sung. - GV nx, chốt kiến thức. Bài 3. * HS hđ cá nhân làm BT 3. - Văn bản: ”Bài học đường đời đầu tiên”. ? Hãy tìm những câu văn có sử + Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa . dụng phép so sánh trong 2 vb: + Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm Bài học đường đời đầu tiên và ngoạp như hai lưỡi liềm máy. Sông nước Cà Mau ? + cánh ngắn hủn hoẳn như người cởi trần mặc áo - Văn bản; ” Sông nước Cà Mau” + Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng như mạng + Cá nước bơi từng đàn nhô lên . như người bơi ếch
  32. * HĐ cá nhân: * Bài tập bổ sung. ? Viết 1 đoạn văn có sử dụng Mùa thu, bầu trời trong xanh cao vời vợi. Làn mây phép so sánh ? trắng mỏng manh như những dải lụa mềm mại vắt - Gọi HS đọc ngang trên trời. Gió thổi nhè nhẹ - Gọi HS nx - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng: - Tìm phó từ trong phần 2 văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí”. - Viết đoạn văn có chủ đề: Mùa xuân, trong đó sử dụng các phó từ em vừa tìm được. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm và làm thêm bài tập về so sánh trong sách nâng cao NV6. - Học thuộc phần ghi nhớ SGK /T. 24, 25 - Tự tìm các phép so sánh trong các văn bản đã học. Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. (Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 22. Tiết 85. Bài 19. TLV. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( TIẾT 1) I. Mục tiêu bài học. Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Hiểu được mối quan hệ giữa quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Thấy được vai trò, t/d của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. . Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc, quan sát sự vật, sự việc xung quanh để viết văn miêu tả. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo - Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
  33. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành, trò chơi - Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả cần chú ý tới đặc điểm gì? ? Đọc đoạn văn miêu tả em viết ở nhà ? * Tổ chức khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Ai tưởng tượng giỏi hơn” - GV phổ biến luật chơi. - HS chia 2 đội tham gia chơi. (GV cho các từ khoá là các sự vật, các nhóm thảo luận 1 phút, miêu tả sv theo tưởng tượng) - GV nhận xét, chấm điểm 2 đội. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt - HĐ1: Quan sát, tưởng tượng, I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận so sánh và nhận xét trong văn xét trong văn miêu tả. miêu tả. - PP: Phân tích mẫu, vấn đáp, TL - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo - Yêu cầu HS đọc các tình huống. 1. Ví dụ. * TL nhóm : 6 nhóm (TG : 3 ph). a. Anh chàng Dế Choắt gày gò, ốm yếu Nhóm 1,2 : Đoạn văn a giúp em - Dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện hình dung đặc điểm gì nổi bật của - Cánh ngắn cũn hở cả mạng sườn sự vật? Nêu những hình ảnh nổi - Râu cụt ngủn bật? Nhóm 3,4 : Đặc điểm nào nổi bật b. Cảnh thiên nhiên hoang dã và dòng sông trong đoạn văn b? Thông qua Năm Căn rộng lớn, mênh mông. những hình ảnh nào? - Sông ngòi chi chít như mạng nhện -Nước đổ ra biển ầm ầm ngày đêm như thác - Hai bên bờ rừng đước dựng lên cao ngất như hai
  34. dãy trường thành vô tận. Nhóm 5,6 : Đặc điểm nào nổi bật c. Cảnh cây gạo vào mùa xuân. trong đoạn văn c? Tìm những hình - Từ xa nhìn lại cây gạo đỏ rực như một tháp đèn ảnh đó? khổng lồ - HS TB - HS khác NX, bổ sung. - Sâm cầm, sẻ, le le. ầm ĩ, sự tấp nập ồn ào của - GV nx, chốt kiến thức. các loài chim ? Để miêu tả được, người viết cần -> Cần có năng lực quan sát. có năng lực gì? ? Tìm những câu văn có sự liên - VD: Cái anh chàng DC. nghiện thuốc phiện. tưởng, so sánh, nhận xét? - Sông ngòi, kênh rạch bủa răng chi chít như mạng nhện - Từ xa nhìn lại cây gạo đỏ rực như một tháp đèn khổng lồ ? Để làm nổi bật sự vật được tả, -> Tưởng tượng, liên tưởng, dùng biện pháp so cần s/d những yếu tố nào? sánh và nhận xét. ? Qua tìm hiểu VD, Cho biết muốn => Muốn miêu tả được, người viết phải biết làm văn miêu tả đòi hỏi người viết quan sát, từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng cần có năng lực gì? tượng, ví von, so sánh để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 2. Ghi nhớ SGK /T.28 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - PP: luyện tập thực hành, vấn đáp, hoạt * Bài tập 1. động nhóm, phân tích - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. - Mặt hồ sáng long lanh; cầu Thê Húc màu - NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề son uốn cong cong * TL cặp đôi: TG 3 phút. - Đền Ngọc Sơn ; tháp rùa nổi trên ? Để miêu tả cảnh Hồ Gươm tác giả dùng - Đó là những đặc điểm nổi bật mà các hồ hình ảnh tiêu biểu đặc sắc nào? khác không có. ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống? 1- Gương bầu dục; 2- Cong cong; 3- Lấp - HS TB - HS khác NX, bổ sung. ló; 4- Cổ kính; 5- Xanh um. - GV nx, chốt kiến thức. * Bài tập bổ sung: VD: " Cả vùng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây ? Tìm thêm những đoạn văn miêu tả đặc bị chặt đứt ngang nửa thân mình đổ ào ào sắc có sử dụng yếu tố qs, tưởng tượng, so như một trận bão chỗ vết thương nhựa sánh ? ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh
  35. dưới nắng hề gay gắt, rồi dần dần bầm lại,đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn" - Quan sát kí lưỡng đối tượng định tả. - Lựa chọn đặc điểm tiêu biểu để tả. ? Qua đoạn văn, em học được điều gì về - Sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân phương pháp tả cảnh ? hóa 4. Hoạt động vận dụng: ? Tìm những câu văn miêu tả có hình ảnh so sánh trong văn bản “Bài học đường đời ” - Viết đoạn văn tả cảnh (5-7 câu) tả về người bạn thân trong lớp em. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm và làm thêm bài tập về văn miêu tả trong vở bài tập Ngữ văn 6. - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập còn lại trong sgk/29. - Chuẩn bị tiếp phần còn lại: “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” để học tiếp tiết sau. Tiếp tục hiểu được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên khi viết văn miêu tả. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 22. Tiết 86 Bài 19. TLV. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Tiếp tục hiểu được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức vận dụng quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét để miêu tả. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề - Phẩm chất: tự tin, tự chủ
  36. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: thảo luận nhóm, KT động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả cần chú ý tới đặc điểm gì? * Tổ chức khởi động: - GV cho hs vẽ 1 chiếc lá ra giấy vẽ. ? E thấy vai trò của quan sát, tưởng tượng trong văn miêu tả ntn? - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - PP: hđ nhóm, vấn đáp, lt thực I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận hành xét trong văn miêu tả - KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm, động II. luyện tập. não * Bài tập 2. * TL nhóm: 6 nhóm (4 phút) - Cả người rung rinh một màu soi gương được. ? Tác giả miêu tả Dế Mèn đẹp, - Đầu to, nổi từng tảng cường tráng, kiêu căng, hợm hĩnh - Răng đen nhánh như nhai ngoàm ngoạm qua những h/a tiêu biểu nào? - Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu tưởng mình sắp -ĐD HS TB – HS khác NX, B/S. đứng đầu thiên hạ rồi. - GV NX, chốt kiến thức. - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi * Bài tập 3. * HĐ cá nhân: - Kiểu dáng nhà, màu sắc, mái nhà. ? Quan sát và ghi chép lại những - Cách bố trí, sắp xếp đồ đạc từ ngoài vào trong, từ đặc điểm nổi bật của ngôi nhà em trên xuống dưới ở? - Hướng nhà, cảnh xung quanh nhà . * Bài tập 4 . * KT động não. - Tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương ? Nếu tả lại quang cảnh một buổi em bằng cách so sánh các hình ảnh sau: sáng trên quê hương em bằng cách - Mặt trời như chiếc mâm lửa( hòn than, hòn lửa, so sánh. Em sẽ so sánh các hình ảnh mâm vàng, quả cầu lửa. khổng lồ )
  37. như thế nào? - Bầu trời như ( chiếc lồng bàn khổng lồ, chiếc ô - HS TB – HS khác NX, B/S. màu xanh lục, nửa quả cầu xanh lớn ) - GV NX, chốt kiến thức. - Hàng cây thắng đứng như (đội quân đứng oai nghiêm, một bức tường thành cao vút) - Núi, đồi như ( chiếc oản tiên khổng lồ ) - Những ngôi nhà như ( những bao diêm, trạm gác trầm mặc ẩn hiện dưới làn sương mỏng. * Bài tập 5 . * HĐ cá nhân: * Gợi ý: tả dòng sông cần có các đặc điểm: ? Viết một đoạn văn miêu tả lại + Dáng vẻ: Dòng sông quanh co uốn khúc như một quang cảnh dòng sông mà em yêu dải lụa đào thích. + Màu nước: Nước đỏ đục phù sa - Gọi HS TB - HS khác NX, B/S. + Cảnh bờ sông: Bãi mía, nương ngô xanh biếc như - GV nhận xét. một tấm thảm trải dài vô tận 4. Hoạt động vận dụng: - Em hãy viết những câu văn miêu tả cảnh lớp học của mình. - Đọc bài văn mẫu: miêu tả cảnh lớp học của em. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm và đọc những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu/c của bài tập 5. - Chuẩn bị văn bản: “ Bức tranh của em gái tôi” bằng cách trả lời phần hướng dẫn phần đọc hiểu văn bản. Tuần 22 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 87 – Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI -Tạ Duy Anh- I. MỤC TIÊU Qua bài học, HS cần: 1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung của truyện: tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đối với người anh. - Biết được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
  38. - Hiểu được cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2.Kỹ năng: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu rả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt được câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bản thân, yêu cái tốt, sống thân thiện, chan hòa với mọi người xung quanh. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, khoan dung. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, phân tích, giảng bình, hoạt động nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của 3 HS. * Tổ chức khởi động: ? Kể tên các tpvh viết cho thiếu nhi mà em biết? – HS kể. - GV giới thiệu bài học: Văn hào Anh Roi-tơ đã từng nói: “Ai đã sống cho trẻ em, người đó mãi mãi trẻ và không bao giờ chết”. Dành tình yêu cho trẻ qua những trang văn-trang đời, Tạ Duy Anh đã góp mình thắp sáng hơn ngọn lửa ấm áp và yêu thương dành cho con trẻ qua 4 tập truyện cho thiếu nhi, trong đó, đáng chú ý là tác phẩm “Bức tranh của em gái tôi”. Cô và các em cùng tìm hiểu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung: I. Đọc và tìm hiểu chung: - PP: vấn đáp, trò chơi. 1. Tác giả: - KT: hỏi và trả lời - Tạ Duy Anh ( 1959) - NL: giao tiếp, hợp tác, - Quê: Chương Mĩ- Hà nội ? Truyện nên đọc với giọng ntn? - Bút danh: Lão Tạ, Chu Quý, Bình GV hướng dẫn, đọc mẫu, HS đọc tiếp. Trâm GV nhận xét. - Ông là cây bút trẻ trong thời kỳ * GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh tay, nhanh mắt đổi mới.
  39. - HS chia 2 đội (5 thành viên/ 1 đội) thi tìm các 2. Tác phẩm: miếng ghép có nội dung chính xác nhất về tác * Xuất xứ giả, tác phẩm “Bức tranh của em gái tôi” (Tác - In trong “Con dế ma”(1999) giả, xuất xứ tp, thể loại, phương thức biểu đạt, * Đọc, kể tóm tắt, hiểu chú thích ngôi kể, bố cục) - GV phổ biến luật chơi. * Thể loại: truyện ngắn hiện đại - HS 2 đội tìm và dán thông tin về tgtp lên sơ đồ * Ngôi kể thứ nhất tư duy vẽ sẵn các nhánh trong 3 phút. * Phương thức biểu đạt: tự sự - HS 2 đôi chơi xong, Hs dưới lớp nhận xét, bổ kết hợp MT và biểu cảm sung về tgtp. - GV chiếu ảnh, mở rộng: Tạ Duy Anh có 1 số * Bố cục: 3 phần tphẩm tiêu biểu với nhiều thể loại: - Phần 1: Từ đầu vui lắm: Tâm + Tập truyện ngắn: Bước qua lời nguyền(1990), trạng người anh trước khi phát hiện Luân hồi, Ánh sáng nàng. tài năng của em gái. + Tiểu thuyết: Lão khổ; - Phần 2: Tiếp đi nhận giải: Tâm + Tập truyện cho thiếu nhi: Hiệp sĩ áo cỏ; Quả trạng người anh khi tài năng của em trứng vàng; Vó ngựa trở về; Con dế ma. được phát hiện. + Văn bản đạt giải nhì cuộc thi viết “Tương lai - Phần 3: Còn lại : Tâm trạng vẫy gọi” của báo Thiếu niên Tiền phong. người anh khi đứng trước bức tranh Cũng như nhiều tác phẩm đương thời, tác phẩm đạt giải. của Tạ Duy Anh cũng hướng vào chủ đề bao trùm đó là đất nước, con người trong thời kì đổi mới. Nhưng, ông đã tìm lối đi riêng cho mình khi biết khai thác cảm xúc từ những điều rất bình thường,giản dị, từ sự quan sát và chiêm nghiệm thường ngày, để từ đó góp vào tình cảm chung của thời đại. Đặc biệt, ông luôn chú trọng tới đối tượng độc giả, “trước tiên là độc giả nhỏ tuổi, đang cần 1 sự định hướng văn hóa” như lời ông nói. Cho nên có thể nói, Tạ Duy Anh là nhà văn có tâm với đời, có tình với thiếu nhi. ? Theo em, truyện được kể bằng ngôi thứ nhất, người anh xưng tôi có tác dụng gì? - Giúp cho nv “tôi” thể hiên được suy nghĩ, cx của mình một cách tự nhiên. Tạo sự thoải mái khi tiếp nhận, sau nữa nó tạo cho truyện âm hưởng của một lời tự thú, ăn năn. Đây cũng là quá trình tự đánh giá, tự nhận thức – 1 phẩm
  40. chất rất càn thiết trong quá trình hoàn thiện nhân cách mỗi người. - GV liên hệ Dế mèn phiêu lưu kí - NV em gái hiện lên một cách tự nhiên qua cái nhìn biến đổi của người anh từ đầu đến cuối truyện mới bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp tâm hồn, sự nhân hậu hồn nhiên trong sáng của mình -> làm câu chuyện trở lên sinh động, hấp dẫn hơn. GV mở rộng: Trả lời phóng viên truyền hình về lí do chọn ngôi kể người anh,Tạ Duy Anh có nói: ”Trẻ em vốn nhạy cảm và dễ bị sốc,vì thế rất cần một sự tinh tế trong cách thể hiện.Chọn ngôi thứ nhất.trước hết sẽ tạo sự thoải mái khi tiếp nhận,sau nữa nó tạo cho truyện âm hưởng của một lời tự thú, ăn năn, đồng thời tạo cho nhân vật họa sĩ nhí nét hồn nhiên, nhân hậu, dịu dàng không tự biết rất đáng yêu và đáng tin”. GV dẫn chuyển. HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: - PP: hđ nhóm, vấn đáp, giảng bình, p.tích II. Phân tích - KT: thảo luận nhóm, mảnh ghép 1. Nhân vật người em. Vòng 1: vòng chuyên gia: * Ngoại hình, tính cách. - GV tổ chức TL nhóm: (4 phút) - Tên là Kiều Phương + Nhóm 1, 2: - Anh đặt cho biệt hiệu là mèo bởi ? Tìm chi tiết miêu tả về ngoại hình, tính vì khuôn mặt luôn bị chính nó bôi cách của Kiều Phương? bẩn. ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả nhân vật KP? - Dùng tên mèo để xưng hô với bạn ? Qua đó em hiểu gì về tính tình của Kiều thật vui vẻ Phương ? - Hay lục lọi các đồ vật HS các nhóm TL, cử đại diện báo cáo. + Nghệ thuật: Miêu tả đặc sắc với Các nhóm khác nx, bổ sung. sự quan sát tinh tế, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu -> nhân vật hiện lên sống động, mang nét tính cách riêng -> Hồn nhiên vô tư trong sáng, hiếu động đáng yêu. + Nhóm 3, 4: * Sở thích: Yêu thích vẽ. ? Sở thích của Kiều Phương? - Em tự chế thuốc vẽ bằng những
  41. ? Niềm yêu thích vẽ của Kiều Phương được vật liệu có sẵn trong nhà từ các thể hiện ntn? xoong nồi, bí mật vẽ tranh. ? Điều đó giúp em hiểu thêm gì về nhân vật - Mọi thứ trong nhà đều được đưa người em? vào tranh: cái bát cám lợn sứt mẻ cũng trở nên ngộ nghĩnh; con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại rất dễ mến -> Là cô bé say mê nghệ thuật, có tài năng hội họa, đáng khâm phục. + Nhóm 5, 6: * Tình cảm dành cho gia đình, mọi ? Tìm những chi tiết thể hiện cách cư xử của người: Kiều Phương dành cho mọi người và cho anh - Vui vẻ chấp nhận biệt hiệu ”mèo” trai? anh tặng. ? Bức tranh Kiều Phương vẽ anh trai đã bộc - Dễ thân với bé Quỳnh, chú Tiến lộ điều gì? Lê ( họa sĩ) ? Em có nhận xét gì về Kiều Phương? - Bị anh mắng vô cớ cũng không khóc hay cãi lại. - Đi thi vẽ tranh - vẽ về anh trai với tất cả tình yêu thương anh. - Được giải, hồ hởi ôm cổ anh chia vui. -> Bức tranh đạt giải đã thể hiện tài năng hội họa vượt trội và tấm lòng nhân hậu, yêu thương anh của Kiều Phương. -> Vui vẻ, cởi mở sống chan hòa với mọi người. * Vòng 2: Vòng mảnh ghép: - HS các nhóm đảo nhóm theo hướng dẫn của GV, tạo ra nhóm mới. - Các thành viên trong nhóm chia sẻ phần tìm hiểu của mình, dán kết quả vào sơ đồ tư duy (cô chuẩn bị sẵn) - Các nhóm tiếp tục thảo luận câu hỏi: ? Em có nhận xét chung gì về nhân vật người Kiều Phương là cô bé hồn nhiên em trong văn bản? vô tư, đáng yêu, có tài năng hội họa, (GV bình, liên hệ thực tế). có tấm lòng trong sáng, khoan dung, độ lượng * Tiểu kết.
  42. - NT miêu tả: ? Em học tập được những đức tính tốt đẹp nào + Quan sát tinh tế, lựa chọn hình ảnh từ Kiều Phương ? tiêu biểu. + Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, dễ ? Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả nv hiểu. của tác giả ? - Nội dung: Tác giả đã vẽ lên bức chân dung người em là cô bé vô tư, ? Hình ảnh Kiều Phương hiện lên là cô bé ntn ? hồn nhiên, trong sáng và có tấm lòng nhân hậu, vị tha. 3. Hoạt động luyện tập: ? Liệt kê các tính từ miêu tả Kiều Phương trong văn bản? ? Em yêu mến KP ở tài năng hay tâm hồn? 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Kiều Phương. - Viết đoạn văn tả em gái (chị gái, anh trai, em trai) mình. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm thêm và đọc các truyện về tình cảm anh em. - Tiếp tục soạn bài: “Bức tranh của em gái tôi”, tập trung phân tích nhân vật người anh. Tuần 22 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 88 - Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (tiếp) -Tạ Duy Anh- I. MỤC TIÊU Qua bài học, HS cần: 1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung của truyện: tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đối với người anh. - Biết được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
  43. - Hiểu được cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2.Kỹ năng: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu rả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt được câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bản thân, yêu cái tốt, sống thân thiện, chan hòa với mọi người xung quanh. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, càm thụ, phân tích, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, khoan dung. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, phân tích, giảng bình, hoạt động nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của 3 HS. * Tổ chức khởi động: GV cho HS đọc bài thơ ”Làm anh”. GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: - PP: vấn đáp, hđ nhóm 1. Nhân vật người em. - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, động não 2. Nhân vật người anh. - NL: phân tích, giao tiếp, hợp tác, tự học ? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu - 3 thời điểm: trước khi p/hiện ra tài năng qua đời sống tâm trạng. Tâm trạng đó được của em; khi và sau khi p/h ra tài năng của thể hiện qua những thời điểm nào? em a. Trước khi phát hiện ra tài năng của ? Người anh đặt biệt hiệu nào cho em gái người em gái. mình ? - Tặng em biệt hiệu là mèo. * KT động não: ? Vì sao người anh lại chọn tên “Mèo” - Vì mặt em hay bẩn, hay lục lọi các đồ
  44. để đặt cho em gái? vật. ( GV bình về cái tên “ mèo” ) ? Đặt tên cho em là “mèo” đã chứng tỏ thái -> coi thường, bực bội, khó chịu với em. độ nào của anh ? ? Mang tâm trạng đó người anh đã làm gì ? - Bí mật theo dõi việc làm của em - Ngạc nhiên khi thấy em chế tạo thuốc vẽ: “ Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ ” ? Em hiểu gì về thái độ lúc này của người -> ngạc nhiên, xem thường cho đây là trò anh ? nghịch ngợm của trẻ con. => Người anh sống không chan hòa, ? Qua đó em hiểu gì về người anh ? thiếu thân thiện, cởi mở với em gái - GV bình. mình. b. Khi phát hiện tài năng hội họa của em. ? Khi phát hiện ra tài năng hội họa của * Thái độ của mọi người: Kiều Phương mọi người có thái độ nào ? - Chú Tiến Lê: rạng rỡ lắm. - Bố: không tin vào mắt mình. -Mẹ: không kìm được xúc động. - Bé Quỳnh: reo lên thích thú. ? Em hiểu gì về tâm trạng của mọi người -> ngạc nhiên, sung sướng, vui mừng. lúc này ? ? Khác với mọi người, người anh có suy * Ý nghĩ của người anh: nghĩ gì? - Gục đầu muốc khóc. - Chẳng tìm thấy ở mình một năng khiếu gì cả. - Không thể thân với mèo như trước được nữa. ? Em hiểu đc tâm trạng nào của người -> Thất vọng, buồn chán, thiếu tự tin, mặc anh ? cảm. ? Với thái độ mặc cảm, tự ti người anh đã * Hành động của người anh: có hành động nào? - Nén xem tranh của em gái. - Trút ra một tiếng thở dài - Hay gắt gỏng với em, đẩy em ra ? NX bút pháp miêu tả của tác giả khi tả + NT : Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. người anh? ? Vì sao người anh lại có hành động như - Vì tò mò, vì người anh không chịu được vậy? sự thành đạt của em. ? Đằng sau thái độ và hành động đó là tâm Buồn bã, thất vọng và ghen tị. trạng gì của người anh ?
  45. - Gv bình: Người anh đố kỵ với sự thành công của em, cảm thấy mình thua kém: Đó là lòng tự ái, mặc cảm, ghenh ghét với những người hơn mình thật đáng chê trách. ? Khi chứng kiến mọi người quan tâm, - Cái mặt lem nhem như chọc tức tôi. giúp đỡ Kiều Phương, người anh có thái độ - Tôi thấy khó chịu nào? - Khi đạt giải, Kiều Phương ôm cổ- tôi đẩy ? Em hiểu thêm gì về người anh qua thái nó ra. độ trên? -> Xa lánh em, đố kị với em. ? Nếu cần có một lời khuyên thì em sẽ nói gì với người anh lúc này ? - Bỏ sự đố kị, tự ti - GV bình: ét - môn- đô đê A-mi-xi từng nói: Đừng để cho con rắn ghen tị luồn vào trong tim. Đó là con rắn độc, nó gặm mòn khối óc và làm đồi bại trái tim. Sự ghen ghét, đố kị sẽ làm thay đổi con người ? Vậy đứng trước thành công của các bạn và mọi người, em sẽ làm gì? - Vui vẻ chúc mừng, học tập theo c. Khi đứng trước bức tranh của người em. ? Chi tiết nào miêu tả bức tranh của người * Bức tranh : em? - Đóng khung, lồng kính - Tại sao tác giả viết: "Mặt chú bé như toả - Một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa ra một thứ ánh sáng rất lạ." Theo em đó là sổ, nơi bầu trời trong xanh. thứ ánh sáng gì? - Mặt chú bé toả ra một thứ ánh sáng kỳ lạ - Ánh sáng lạ ấy phải chăng là ánh sáng - Suy tư mơ mộng. của lòng mong ước, của bản chất trẻ thơ: cả cặp mắt suy tư và mơ mộng nữa.Rõ ràng người em gái không vẽ bức chân dung người anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao dung, tin tưởng vào bản chất tốt đẹp của anh trai mình. ? Nhận xét bức tranh đó? -> Bức tranh đẹp, có hồn * TL cặp đôi: * Thái độ: ? Đứng trước bức tranh em gái vẽ mình, - Giật sững người, bám chặt vào mẹ người anh có phản ứng gì? - Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ.
  46. ? Phân tích diễn biến tâm trạng của - Nhìn như thôi miên vào bức tranh. người anh ? + Giật sững: giật mình, sững sờ, ngạc nhiên. + Nhìn như thôi miên: nhìn thu hết tâm trí. -> Ngỡ ngàng trước tài năng và t/yêu cuả em đối với mình. -> Hãnh diện vì em vẽ mình rất đẹp -> Xấu hổ vì em hơn mình tài năng và nhân cách. ? NX về NT tác giả sử dụng khi tả người + NT: Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, ngôn anh đứng trước b/t của em gái? ngữ độc thoại nội tâm ( lớp 9 sẽ học). ? Em hiểu gì về thái độ đó? => Xúc động, ngạc nhiên, không ngờ mình hoàn thiện đến thế. Đây là sự hối hận chân thành, tự nhận thức về bản thân. ? Trong truyện 2 lần người anh khóc, hãy - Lần 1: Khóc vì mặc cảm tự ti. so sánh sự khác biệt đó ? - Lần 2: Khóc vì xúc động, ăn năn, hối hận. ? Người anh thay đổi thái độ là do đâu ? (Gv - Do tấm lòng nhân ái, khoan dung, bình) độ lượng của người em. ? Tại sao bức tranh lại có sức cảm hóa - Vì bức tranh là nghệ thuật. người anh? ? Từ đó em hiểu gì về cái gốc nghệ thuật - Cái gốc nghệ thuật là ở tấm lòng tốt đẹp trong sự hoàn thiện ra sao? của con người. GV: Sức mạnh của NT là tìm kiếm cái đẹp, làm đẹp cho con người, nâng con người lên bậc thang cao nhất của cái đẹp là chân- thiện-mĩ. Vì thế mà bức tranh có sức cảm hóa người anh. ? Khi kể về người anh, nhà văn đã thành + Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. công với nghệ thuật nào? Người anh có tính ghen ghét, đố kỵ ? Em có nhận xét gì về người anh trai? nhưng sớm đã nhận ra những sai lầm, - GV bình. biết ăn năn hối lỗi trước những việc làm của mình. ? Cuối truyện người anh muốn nói với mẹ: - Cuối truyện người anh đã nhận ra thói xấu “Không phải con đâu. đấy là tâm hồn và của mình; nhận ra tình cảm trong sáng, nhân lòng nhân hậu của em con đấy.” Câu nói hậu của em gái; biết xấu hổ, người
  47. ấy gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật anh có thể trở thành người tốt như bức người anh? tranh của cô em gái. ? Theo em nhân vật người anh đáng yêu - Người anh đáng trách nhưng cũng rất đáng hay đáng ghét vì sao? cảm thông vì những tính xấu trên chắc chắn cũng chỉ nhất thời. Sự hối hận day dứt nhận ra tài năng quan trọng hơn, nhận ra tâm hồn trong sáng của em gái chứng tỏ cậu ta cũng biết sửa mình, muốn vươn lên, cũng biết tính ghen ghét đố kị là xấu. - Nhan đề " Bức tranh": thể hiện tư tưởng ? Em có suy nghĩ gì về nhan đề của văn bản chủ đề của vb. Truyện kể về người em vẽ ? bức tranh anh trai mình và bức tranh ấy đã GV bình: Tác giả để lại 1 quan niệm đẹp về có sức cảm hóa người anh. cách nhìn cuộc sống: nếu chúng ta biết lặn sâu vào lòng sự vật để nhìn cuộc sống bằng đôi mắt cảm thông, trong sáng thì hẳn rằng cuộc sống sẽ trở nên tươi đẹp hơn rất nhiều. Đôi khi,nhờ thế mà chúng ta có thể cảm hóa, giúp con người nhận ra lỗi lầm. Vì thế Vichto Huy-gô, nhà văn nổi tiếng nước Pháp mới nói: “Hai điều làm ta cho ta vái lạy: Đó là lòng tốt và tài năng”. Ở nhân vật Kiều Phương, hai phẩm chất ấy cùng song song tồn tại, thành điểm tựa nâng đỡ nhau. Hơn thế,chúng cứ bộc lộ hết sức hồn nhiên và tự nhiên, đến chính em cũng không hay biết. Vì thế phẩm chất ấy càng tỏa sáng thì tài năng ấy càng rực rỡ. HĐ 2: Tổng kết: III. Tổng kết - PP: vấn đáp 1. Nghệ thuật. - KT: đặt câu hỏi - Miêu tả tâm lí nv đặc sắc, ngôn ngữ độc - NL: tự học thoại nội tâm. ? Cho biết nghệ thuật đặc sắc của vb ? - So sánh, kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn. 2. Nội dung. - Truyện cho thấy tình cảm trong sáng, hồn nhiên, tấm lòng nhân hậu của em gái đã giúp ? Nội dung chính của văn bản là gì ? người anh nhận ra sự hạn chế của chính mình. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ sgk/
  48. 3. Hoạt động luyện tập: - Em có thiện cảm với Kiều Phương hay anh trai Kiều Phương? Vì sao? - Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho mình? 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của mình về nhân vật anh trai Kiều Phương. - Vẽ chân dung em (anh, chị) của mình. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc thêm những câu chuyện thiếu nhi viết về tình cảm gia đình. - Soạn: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 23 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 89 – TLV: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (tiết 1) I. Mục tiêu. Qua bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong giờ luyện nói : những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. - Nắm được những yêu cầu cần đạt với giờ luyện nói, các bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kỹ năng: - Biết sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép so sánh vào bài. - Nói trước tập thể to, rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: Tự tin nói trước tập thể, tích cực, tự giác thực hành luyện nói. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
  49. II. Chuẩn bị 1. GV : Soạn bài, dự kiến một số thao tác cơ bản trong khi nói. 2. HS : Chuẩn bị trước bài tập - nói trước ở nhà III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, vấn đáp - Kĩ thuật: thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học tập. 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra. - Thế nào là văn miêu tả ? - Muốn làm được văn miêu tả người viết phải có năng lực gì? Ví dụ? * Tổ chức khởi động: ? Theo em cần làm gì để có thể phát biểu được trước đám đông? - HS phát biểu. GV dẫn vào bài. 3. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Nêu yêu cầu của giờ luyện I. Yêu cầu của giờ luyện nói. nói: - Trình bày đúng vấn đề, đúng nội dung. - PP: vấn đáp - Nói lưu loát, rõ ràng, mạch lạc trước tập thể. - KT: đặt câu hỏi -Nhìn thẳng vào người nghe, tự tin, giọng - NL: tự học, giao tiếp truyền cảm ? Khi nói trước tập thể ta cần chú ý tới - Vận dụng năng lực quan sát, liên tưởng, điểm gì? tưởng tượng, so ánh, nhận xét ? Yêu cầu của giờ luyện nói một đoạn - Sử dụng từ láy gợi hình ảnh, âm thanh. văn, bài văn miêu tả, em cần vận dụng - Sử dụng phép tu từ nhân hóa những năng lực nào? - Kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự với biểu cảm HĐ 2: Lập dàn bài II. Lập dàn bài. - PP: luyện tập thực hành, vấn đáp - KT: đặt câu hỏi - NL: tự học, giao tiếp -HS đọc bài tập 1 * Bài tập 1. a. Nhân vật người em (Kiều Phương) ? Khi miêu tả về nhân vật người em, + Hình dáng: Gầy, nhỏ nhắn, thanh mảnh, mặt ta cần miêu tả những đặc điểm gì? (Về lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh, hay hình dáng tính cách?) lục lọi, biệt hiệu là Mèo. + Tính cách: Hồn nhiên, vui tươi, nhân hậu, độ - Khi miêu tả nhân vật người anh cần lượng, tài năng. chú ý tới đặc điểm gì? (Về hình dáng, b. Nhân vật người anh. tính cách) +Hình dáng: Gầy,cao, đẹp trai, sáng sủa - Y/C HS so sánh ngoại hình với tính +Tính cách: Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ăn
  50. cách. năn, hối hận - HS đọc bài tập 3 * Bài tập 3 ? Khi miêu tả đêm trăng cần chú ý tới - Đó là 1 đêm trăng (Đẹp, đáng nhớ ) điểm gì? Qua việc miêu tả đêm trăng - Đêm trăng có gì đặc sắc (ánh vàng, sáng lung em thấy mình cần phải bảo vệ môi linh, huyền ảo ) trường như thế nào? - Bầu trời đêm, nhiều sao, vầng trăng như mâm bạc, sáng trong, cây cối, nhà cửa, đường làng, ngõ phố, ánh trăng hiện ra như thế nào? - Những hình ảnh so sánh, liên tưởng, tưởng tượng Hình ảnh trong thơ ca truyền thống. HĐ 3: Thực hành luyện nói III. Thực hành luyện nói - PP: luyện tập thực hành, hđ nhóm 1. Thực hành nói. - KT: TL nhóm a, Trình bày trước nhóm. - NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ - Chia lớp thành bốn nhóm, cho học sinh, nói trước nhóm theo các dàn bài đã lập. - HS TLuan trình bày trước tổ nhóm - HS khác NX, bổ sung. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày b, Trình bày trước lớp. trước lớp. - Đại diện tổ (nhóm) lên trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét. - Gọi các HS lên bảng nói trước lớp. - Gọi HS khác NX, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung cho điểm 3. Hoạt động vận dụng: - Làm bài tập 2, trình bày trước gương hoặc gia đình, bạn bè theo bài tập đã làm. - Nhận xét kết quả, nêu ưu điểm và hạn chế cần khắc phục. - Khi nói trước tập thể chúng ta cần chú ý hoạt động, lời nói như thế nào? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Chuẩn bị tiếp tiết sau: Lập dàn ý, nói theo dàn ý đã lập của các bài tập trong bài: - Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Bằng cách lập dàn bài và nói theo dàn bài đã lập cho các đề văn trong SGK - Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể để nắm vững hơn các kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên khi viết văn miêu tả.
  51. Tuần 23 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 90. Bài 20. LUYỆN NÓI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( Tiếp) I. Mục tiêu Qua bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong giờ luyện nói : những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. - Nắm được những yêu cầu cần đạt với giờ luyện nói, các bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kỹ năng: - Biết sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép so sánh vào bài. - Nói trước tập thể to, rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: Tự tin nói trước tập thể, tích cực, tự giác thực hành luyện nói. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị 1. GV: Soạn bài, dự kiến một số thao tác cơ bản trong khi nói. 2. HS: Chuẩn bị trước bài tập- nói trước ở nhà III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học : - Phương pháp : vấn đáp, luyện tập thực hành, hđ nhóm - Kĩ thuật : TL nhóm, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động học tập. 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định. * Kiểm tra. - Khi miêu tả cần vận dụng những năng lực nào? - Hãy miêu tả lại cảnh đêm trăng trên quê hương em? * Tổ chức khởi động: GV cho HS nghe bài hát “Quê hương em biết bao tươi đẹp”. GV giới thiệu bài mới.
  52. 2. Hoạt động luyện tập: HĐ 1: Lập dàn bài - PP: vấn đáp, hđ nhóm, luyện tập thực hành - KT: TL nhóm, động não, đặt câu hỏi - NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt - Gọi học sinh đọc bài tập 4. II. Lập dàn bài ( tiếp theo) ? Nếu kể và miêu tả lại sáng bình minh * Bài tập 4. Miêu tả lại buổi sáng bình minh trên quê hương vùng biển em sẽ miêu tả trên quê hương vùng biển. những gì ? - Buổi sáng khi bắt đầu có ánh mặt trời - Bầu trời như lòng - Chim chóc hót líu lo - Gà gáy vang động không gian - Không khí trong lành - Mặt biển phẳng lì như tờ giấy xanh mịn - Liên hệ môi trường: Em sẽ làm gì để - Bãi cát trắng mịn như con đường dài vô tận cho cảnh biển luôn giữ được vẻ đẹp đó - Những chiếc thuyền sau 1 đêm lao động trở ? về. - Giữ gìn môi trường: Nhặt rác, vứt rác đúng quy định - Gọi học sinh đọc bài tập 5. * Bài tập 5. ? Khi miêu tả chàng dũng sĩ ta cần chú - Ngoại hình: cao, to, thân hình vạm vỡ, khỏe ý tới điều gì? mạnh như lực sĩ. -Nước da: nâu - Hành động: mạnh mẽ. - Giọng nói: sang sảng - Việc làm: luôn giúp đỡ kẻ yếu, sẵn sàng diệt gian, trừ ác HĐ 2: Thực hành luyện nói: III. Thực hành luyện nói ( Tiếp theo). - Chia lớp thành bốn nhóm, cho học 1. Thực hành nói trước tổ, nhóm. sinh, nói trước nhóm theo các dàn bài đã lập. - GV nhắc lại Y/C: Trình bày đúng vấn đề, đúng nội dung. - Nói lưu loát, rõ ràng, mạch lạc trước tập thể. - Nhìn thẳng vào người nghe, tự tin, giọng truyền cảm
  53. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên 2. Thực hành nói trước lớp. trình bày trước lớp. - Gọi HS lần lượt lên trình bày trước lớp. - Y/C các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung cho điểm . 3. Hoạt động vận dụng: ? Qua tiết luyện nói em thấy mình cần phải nói trước tập thể như thế nào? - Nhận xét những ưu nhược điểm và chỉ ra cách khắc phục khi trình bày. - Nhận xét việc chuẩn bị bài của học sinh. Tuyên dương học sinh tốt, nhắc nhở học sinh ý thức chuẩn bị bài chưa tốt. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tự luyện nói 1 mình trước gương miêu tả cây bàng. - Ôn lại toàn bộ kiến thức văn miêu tả. Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “Vượt Thác” theo câu hỏi phần hướng dẫn tìm hiểu văn bản. + Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. + Hiểu được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người. Tuần 23. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 91 . Bài 21. Văn bản : VƯỢT THÁC - Võ quảng - I. Mục tiêu bài học. Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Vượt thác” - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. Thấy được tình cảm của tác giả đối với quê hương, với người lao động. - Nắm được một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và hoạt động của con người.
  54. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên; cảm thụ, quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét s/d trong văn bản. -Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3. Thái độ: Có tình cảm yêu quý, cảm phục với cảnh và con người quê hương đất nước. 4. Năng lực - Phẩm chất. - Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành, pp trực quan. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Diễn biến tâm trạng nhân vật người anh trong truyện “ Bức tranh của em gái tôi”? ? Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản này ? * Tổ chức khởi động: - GV chiếu 1 clip ngắn về cảnh vượt thác trên dòng sông Thu Bồn - HS xem và phát biểu cảm nhận. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung. I. Đọc - Tìm hiểu chung. -PP: đọc tích cực, hđ nhóm, vấn đáp - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm - NL: giao tiếp, sd ngôn ngữ, hợp 1. Tác giả. tác - Võ Quảng (1920 – 2007), quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. ? Dựa vào chú thích * SGK hãy cho 2. Tác phẩm: biết đôi nét về tác giả Võ Quảng? a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm. Văn bản “Vượt thác” được trích từ ? Nêu những nét chính về văn bản ? chương XI của truyện “Quê nội” sáng tác vào năm 1974. ? Nêu giọng đọc của văn bản? b. Đọc và tìm hiểu chú thích: - GV: Chậm ở đoạn 1; Nhanh mạnh, * Đọc.
  55. ở đoạn con thuyền vượt thác. - GV đọc mẫu - Gọi học sinh đọc - nhận xét ? Giải nghĩa chú thích 1, 2, 3 ? * Chú thích: ? Xác định thể loại văn bản ? c. Thể loại: Truyện ký ? Xác định các PTBĐ của văn bản ? d. PTBĐ: MT + TS, BC. * TL cặp đôi: 2 phút. ? Theo em, văn bản có thể chia làm e. Bố cục: Văn bản có thể chia làm 3 phần mấy phần? Nội dung từng phần? + Phần 1: từ đầu Thác nước: Cảnh trước khi -ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. vượt thác. - GV NX, chốt KT. + Phần 2: Tiếp dạ dạ: Cảnh vượt thác của Dương Hương Thư. ? Xác định vị trí để quan sát của tác + Phần 3: Còn lại : Cảnh sau khi vượt thác. giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp - Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và vượt không? vì sao? thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động. HĐ 2: Phân tích: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. - PP: phân tích, bình giảng, vấn đáp, 1. Cảnh trước khi vượt thác. hoạt động nhóm, trực quan - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút. - Hai phạm vi: miêu tả cảnh dòng sông và 2 ? Có mấy phạm vi miêu tả cảnh thiên bên bờ. nhiên trong văn bản này? * Cảnh dòng sông: ? Cảnh dòng sông được miêu tả ở - Cánh buồm nhỏ căng phồng những hình ảnh nào? - Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng. - Những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái -Thuyền xuôi chầm chậm ? Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ -> Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả con bằng hoạt động của con thuyền? thuyền cũng là miêu tả sông. ? Nghệ thuật nào được tác giả sử + NT: Liệt kê, từ láy, MT + TS dụng trong đoạn văn trên ? ? Cảm nhận của em về dòng sông và -> Dòng sông rộng mênh mông, êm ả. cảnh trên dòng sông Thu Bồn ? -> Cảnh tấp nập, nhộn nhịp. - GV giảng - bình về cảnh nơi đây * Cảnh bờ sông: ? Cảnh bờ sông được tác giả miêu tả - Những bãi dâu trải ra bạt ngàn. qua hình ảnh nào? - Vườn tược um tùm
  56. - Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm - Núi cao đột ngột hiện ra chắn ngang trước ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ mặt thuật gì để khắc họa hình ảnh dòng + Nghệ thuật: Nhân hoá (thuyền nhớ núi, nhớ sông và 2 bên bờ sông? Tác dụng? rừng, chòm cổ thụ trầm ngâm); so sánh (núi cao- đột ngột) từ láy gợi hình (sừng sững) miêu tả -> ? Qua việc miêu tả của tác giả, em Cảnh hiện nên sinh động, rõ nét. hình dung cảnh thiên nhiên ở đây như Cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, đa dạng thế nào? phong phú, giàu sức sống, rất đẹp, khung cảnh - GV bình. vui tươi sinh động vừa nguyên sơ lại cổ kính. ? DHT vượt thác trong hoàn cảnh 2. Cảnh vượt thác của Dương Hương Thư nào? * Hoàn cảnh: - Mùa nước còn to - Nước từ trên cao phóng xuống giữa 2 vách đá ? Em hiểu đây là hoàn cảnh như thế dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. nào? -> Hoàn cảnh đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới - Cho HS quan sát tranh. sự dũng cảm của con người. * TL nhóm: 6 nhóm (4 phút) * Ngoại hình: ? Hình ảnh DHT vượt thác được tác - Đánh trần: Như một pho tượng đồng đúc giả khắc hoạ qua những chi tiết nào: (khỏe khoắn, rắn chắc, da nâu đỏ rậm). Về ngoại hình? - Bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt quai ? Nhận xét về hình ảnh, từ ngữ mà tác hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. giả sử dụng ở đây ? - Như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng ? Dượng Hương Thư là người ntn? vĩ (gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng xa -ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường) - GV NX, chốt KT. + NT: so sánh độc đáo, tính từ gợi tả. - GV bình. -> DHT có vẻ đẹp khỏe khoắn, vạm vỡ ? Tìm những hình ảnh miêu tả hành * Hành động: động của DHT khi vượt thác ? - Co người phóng sào xuống lòng sông nghe “soạc”. - Ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại - Chiếc sào dưới sức chống của DHT bị cong lại. - Thả sào rút sào rập ràng nhanh như cắt. - DHT vượt thác khác hẳn DHT ở nhà, ? Theo em nét nghệ thuật nổi bật trong nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì đ.v miêu tả nhân vật DHT là gì? Tác + Nghệ thuật: so sánh, sử dụng động từ, làm dụng? nổi bật hình ảnh DHT trong lao động. ? Từ đó em hình dung về DHT trong
  57. lao động ntn ? DHT là người rắn chắc, khoẻ mạnh, lao động bền bỉ, quả cảm, dầy dạn kinh nghiệm, có * KT trình bày một phút. ý chí, nghị lực, tinh thần vượt lên gian khó. ? Em hãy trình bày vẻ đẹp ngoại hình và hành động của DHT? - HS khác NX, gv nx. ? Cảnh thiên nhiên gợi tả qua những hình ảnh nào ? 3. Cảnh sau khi vượt thác. - Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững - Cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. ? Trong vb, hình ảnh những chòm cổ - Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra. thụ 2 lần xuất hiện, nhưng mỗi lần lại - Hình ảnh cây cổ thụ: khác nhau. Em hãy so sánh và nêu ý + Lần đầu khi thuyền chưa vượt thác: " Chòm cổ nghĩa ? thụ dáng nước" -> báo hiệu những khó khăn, vất vả đang đợi phía trước mà con thuyền cần thận trọng. - GV giảng. + Lần 2: Khi thuyền đã vượt thác: cây to ? NT đặc sắc trong đoạn văn là gì ? vung tay hô đám con cháu -> niềm hân hoan ? Cảnh hiện nên như thế nào ? chào đón con thuyền đã vượt thác bình an. - GV bình . + NT: Miêu tả, nhân hóa. -> Cảnh êm đềm, cổ kính, rộng lớn. HĐ 3: Tổng kết. - PP: vấn đáp. III. Tổng kết. - KT: đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy 1. Nghệ thuật: Miêu tả người xen lẫn tả cảnh, sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh. Miêu tả - NL: tư duy sáng tạo theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động. ? Dùng sơ đồ tư duy khái quát nghệ 2. Nội dung: Tả cảnh vượt thác của con người, thuật và nội dung chính văn bản? làm nổi vật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên hùng vĩ, rộng lớn từ đó bộc lộ tình cảm của tác giả: yêu qúy với cảnh quê hương nhất là tình cảm dành cho người lao động. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ SGK/T. 41 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - PP: vấn đáp, LTTH.
  58. - KT: đặt câu hỏi - NL: tự học ? Hai bài “Sông nước Cà Mau” và “Vượt - VB " Sông nước Cà Mau" miêu tả cảnh thác” đều miêu tả sông nước. Em hãy nêu thiên nhiên hoang sơ, hùng vĩ, trù phú những nét đặc sắc của phong cảnh thiên - VB " Vượt thác" tả cảnh thiên nhiên được miêu tả ở mỗi bài và nghệ thuật nhiên hùng vĩ, hoang sơ, cổ kính miêu tả của mỗi tác giả? - Đưa bức tranh cảnh DHT vượt thác. - DHT đang chèo lái con thuyền vượt ? Hãy miêu tả lại hình ảnh DHT qua bức thác. Hai hàm răng cắn chặt tranh trên? 4. Hoạt động vận dụng: ? Dựa vào cách tả dòng sông Thu Bồn trong đoạn trích, hãy viết đoạn văn ngắn (5 -6 câu) miêu tả dòng sông Hồng quê em. ? Kể những hoạt động của con người thường diễn ra trên dòng sông hồng quê em. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Tìm đọc toàn bộ tác phẩm “Quê nội” của Võ Quảng. * Phân tích, cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh dòng sông Thu Bồn và con người nơi đây qua đoạn trích. * Đọc và chuẩn bị trước bài : so sánh (tiếp). Bằng cách đọc kỹ phần I, II. Hiểu được 2 kiểu so sánh cơ bản: Ngang bằng và không ngang bằng. - Hiểu được tác dụng chính của so sánh. - Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh. Tuần 23. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 21. Tiết 92. Tiếng việt. SO SÁNH (Tiếp) I. Mục tiêu bài học. Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Hiểu được hai kiểu so sánh cơ bản: Ngang bằng và không ngang bằng và hiểu được tác dụng của so sánh trong khi nói và viết. 2. Kỹ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản trên.
  59. 3. Thái độ: có ý thức học tập, sử dụng phép so sánh khi nói, viết. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích, - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành -Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là so sánh ? cho ví dụ ? ? Nêu cấu tạo của phép so sánh ? Làm bài tập 2 (sgk). * Tổ chức khởi động: HS chơi trò chơi “ Nhìn hình đoán thành ngữ” có chứa hình ảnh so sánh (VD: nhanh như cắt, khỏe như voi ). Từ đó gv giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Phó từ là gì? I. Các kiểu so sánh. - PP: phân tích mẫu, vấn đáp - KT: đặt câu hỏi 1. Ví dụ: - NL : phân tích, sd ngôn ngữ, giao Những ngôi sao thức ngoài kia tiếp Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con - HS đọc VD SGK, nhắc lại khái Đêm nay con ngủ giấc tròn niệm so sánh? Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. ? Những sự vật nào được so sánh với - Những ngôi sao (thức) - Mẹ (đã thức) sự vật nào? Mẹ - ngọn gió ? Tìm từ ngữ so sánh? Việc so sánh - Từ so sánh: Chẳng bằng -> so sánh không sự vật trên có gì khác nhau ? ngang bằng + Là -> So sánh ngang bằng ? Tìm thêm các từ ngữ chỉ ý so sánh VD: hơn, không bằng -> không ngang bằng ngang bằng và không ngang bằng ? Giống như, y như -> so sánh ngang bằng. ? Qua ví dụ cho biết có mấy kiểu so - Có 2 kiểu so sánh: + So sánh ngang bằng. sánh? Đó là những kiểu nào ? + So sánh không ngang bằng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: SGK/T.42 ? Xác định các kiểu so sánh trong * Bài tập nhanh: các câu sau: 1. Lan học giỏi hơn Mai. - So sánh ngang bằng: 2, 3.
  60. 2. Đẹp như tiên. - So sánh không ngang bằng: 1,4. 3. Quê hương là chùm khế ngọt. 4. An cao hơn Tú. II. TÁC DỤNG CỦA PHÉP SO SÁNH HĐ 2: Tác dụng của phép so sánh. - PP: gợi mở - vấn đáp, hđ nhóm - KT: đặt câu hỏi, TL, sơ đồ tư duy - NL: phân tích, hợp tác 1. Xét ví dụ: - Gọi HS đọc ví dụ. - Có chiếc lá tựa mũi tên như xoay * Thảo luận nhóm: 3 nhóm. - Có chiếc lá như con chim lảo đảo ? Tìm phép so sánh trong ví dụ ? - Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan thai ? Sự việc nào được đem ra so sánh ? - Có chiếc như sợ hãi, ngại ngần ? Việc so sánh trên có tác dụng gì ? - Sự vật: chiếc lá rụng - một vật vô tri vô giác. + Mời đại diện HS trình bày. * Tác dụng: - Tạo ra hình ảnh cụ thể, sinh động, + HS khác nhận xét. giúp người đọc, người nghe dễ dàng hình dung + GV NX, chốt kiến thức. được những cách rụng khác nhau của lá. - Tạo ra lối nói hàm sức giúp người đọc dễ nắm bắt tình cảm của người viết. Cụ thể trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết. -> Đoạn văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn. ? Cảm nhận của em khi đọc đoạn/v ? => So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho ? Từ đó em thấy phép so sánh có tác việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh dụng gì? động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. 2. Ghi nhớ (SGK/T. 42) - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Vẽ sơ đồ tư duy khái quát KT bài học? 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - PP: lt thực hành, vấn đáp, hđ nhóm * Bài tập 1: - KT: đặt ccâu hỏi, TL nhóm - NL: hợp tác, tự học, tư duy stao - So sanh ngang bằng: Là; như, y như, * TL cặp đôi (3 phút). giống như,tựa như là, bao nhiêu, bấy nhiêu. ? Chỉ ra các phép so sánh trong khổ thơ và - So sánh không ngang bằng: Hơn, hơn cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh là,kém, không bằng, chưa bằng, chẳng nào? bằng. - ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.