Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_30.doc
Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30
- TUẦN 30 / Tiết116 - 117 Ngày dạy : lớp 6A VĂN BẢN Ngày dạy : lớp 6A ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệt thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học . - Diểm giống và khác nhau giữa truyện và kí . 2. Kĩ năng : - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học . - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước , con người qua các truyện , kí đã học . II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án + Bảng phụ kẻ bảng thống kê - HS: Soạn bài + Bảng phụ III . PHƯƠNG PHÁP :Hỏi – Đáp, thảo luận; trình bày, IV .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. KTBC: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1: _ Giới thiệu : GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ của bài ôn tập. Hoạt động 2: Ôn tập về nội dung cơ bản của các truyện kí đã học. _ GV cho HS nhắc lại tên và thể loại các tác phẩm hoặc đoạn tR truyện, kí hiện đại đã học từ bài18 – 27. _ GV lập bảng theo mẫu ở câu hỏi 1 trong SGK ( kẻ trên bảng đen ), HS lập bảng đó vào vở của mình. GV và HS cùng xây dựng nội dung điền vào các cột trong bảng. I. HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG NHỮNG TRUYỆN, KÍ HIỆN ĐẠI ĐÃ HỌC. TT TÊN VĂN BẢN TÁC GIẢ T LOẠI NỘI DUNG CHÍNH 1 Bài học đường Tô Hoài Truyện Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế đời đầu tiên ( đồng thoại thanh niên nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng đã trích “Dế Mèn (Trích) đùa ngỗ nghịch gây ra cái chết thảm thương cho phiêu lưu kí “) Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. 2 Sông nước Cà Đoàn Giỏi Truyện dài Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với sông Mau ( trích “Đất (Trích) ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước rừng phương trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp Nam”) nập, trù phú họp ngay trên mặt sông. 3 Bức tranh của em Tạ Duy Truyện Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng gái tôi. Anh ngắn nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình. 4 Vượt thác (trích Võ Quảng Truyện dài Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con “Quê nội” ) (Đoạn trích) thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. 5 Buổi học cuối An-phông- Truyện Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học cùng xơ Đô-đê ngắn trường làng vùng An-dát bị Phổ chiếm đóng và (Pháp) hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé Phrăng. 6 Cô Tô (trích tùy Nguyễn Kí (tùy bút) Vẻ đẹp tươi sáng, p.phú của cảnh sắc TN vùng bút cùng tên) Tuân đảo Cô Tô và1 nét s hoạt của ng.dân trên đảo.
- 7 Cây tre Việt Thép Mới Kí- Thuyết Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân Nam minh phim. dân Việt Nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Truyện ngắn VN. . 8 Lòng yêu nước I-li-a Ê- Tùy bút- Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật (trích bài báo ren-bua chính luận bình thường, gần gủi, từ tình yêu gia đình, quê “Thử lửa”) (Nga) hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc 9 Lao xao ( trích Duy Khán Hồi kí tự Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ “Tuổi thơ im truyện vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên, làng quê lặng”) (đoạn trích ) và bản sắc văn hóa dân gian HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2 Hoạt động 3 : Ôn tập về đặc điểm của truyện kí. _ Cho HS lập bảng thống kê theo câu hỏi 2 trong SGK. GV góp ý, sửa chữa rồi nêu tóm tắc những đặc điểm của truyện, kí. II.HỆ THỐNG HÓA ĐẶC ĐIỂM VỀ HÌNH THỨC THỂ LOẠI TRUYỆN VÀ KÍ HIỆN ĐẠI TÁC PHẨM THỂ LOẠI C.TRUYỆN NHÂN VẬT CHÍNH NHÂN VẬT KỂ CHUYỆN Bài học đường Truyện đồng Có Dế Mèn Dế Mèn (ngôi thứ nhất) đời đầu tiên ( Dế thoại Mèn phiêu lưu kí) Sông nước Cà Truyện dài Không Không Thằng An (ngôi thứ nhất) Mau Bức tranh của Truyện ngắn Có Người anh trai Người anh trai (ngôi thứ em gái tôi nhất) Vượt thác Truyện dài Không Dượng Hương Thư Hai chú bé Cục và Cù Lao (ngôi thứ nhất xưng chúng tôi) Buổi học cuối Truyện ngắn Có Thầy Ha-men Chú bé Phrăng (ngôi thứ cùng nhất) Cô Tô Kí-tùy bút Không Không Tác giả (ngôi thứ nhất) Cây tre Việt Bút kí-thuyết Không Cây tre và họ hàng Nhân vật kể chuyện giấu Nam minh phim nhà tre mình (ngôi thứ ba) Lòng yêu nước Bút kí-chính Không Nhân dân và các dân Nhân vật kể chuyện giấu luận tộc, các nước cộng mình (ngôi thứ ba) hòa trong đất nước Liên Xô (cũ) Lao xao Hồi kí-tự Không Các loài hoa, ong, Tác giả (ngôi thứ nhất- truyện bướm, chim xưng tôi, chúng tôi) HĐ 4 : Nêu những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết của mình về ĐN, cngười qua các truyện kí đã học. TỔNG KẾT : HS đọc ghi nhớ SGK . 3. Củng cố : Em thích nhất bài nào trong các bài đã học ? Tại sao ? 4. HD về nhà : _ Tự học: Nhớ ND và NT các TP truyện , kí hiện đại đã học; nhớ điểm giống và khác nhau giữ truyệ và kí; nhận biết truyện và kí. _ Soạn bài : Câu trần thuật đơn không có từ LÀ. Đọc các VD và trả lời câu hỏi
- Ngày dạy : .lớp 6A Ngày dạy : .lớp 6A TUẦN 30 Tiết 118 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là . - Các kiều câu trần thuật đơn không có từ là . 2. Kĩ năng : - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. II. CHUẨN BỊ: - GV:Giáo án + Bảng phụ - HS: Soạn bài + Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP :Quy nạp; trình bày, động não, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Câu TT đơn có từ là có đặc điểm gì? Đặt câu - xác định C - V, tác dụng? 2. Bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG HĐ1: GTB HĐ2:HÌNH THÀNH CÁC ĐƠN VỊ I. Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ LÀ: KIẾN THỨC CỦA BÀI HỌC: B 1:Đặc điểm của câu trần thuật đơn a/ Phú ông // mừng lắm . không cótừ Là: C V ( Cụm tính từ ) Sử dụng bảng phụ ghi các ngữ liệu – b/ Chúng tôi // tụ họp ở góc sân. cho HS đọc C V ( cụm động từ ) [?] Xác định CN - VN trong các câu. Muốn phủ định, VN ta thêm các từ : không, chưa [?] VN của hai câu trên có cấu tạo n.t.n? Ghi nhớ 1 ( SGK/ Tr.119) [?] Muốn phủ định các câu trên ta làm sao? Phủ định câu thêm : không phải, chưa, chưa phải vào VN các câu trên . [?] Từ sự phân tích trên, em có nhận xét gì về đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ LÀ? => Chốt ý – gọi HS đọc ghi nhớ 1 (SGK/ Tr.119) II. Câu miêu tả và câu tồn tại : B2: Phân loại câu trần thuật đơn a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con // tiến lại. không có từ LÀ: Câu miêu tả, câu Tr C V tồn tại. Câu miêu tả Sử dụng bảng phụ với 2 ngữ liệu: [?] Xác định CN - VN trong các câu. [?] So sánh điểm giống nhau, khác
- nhau của hai câu trên. (HS nhận xét) [?] Nhận xét về mặt ý nghĩa, hai câu b/ Đằng cuối bãi, tiến lại // hai cậu bé con. trên khác nhau n.t.n? (HS nhận xét) Tr V C - Cho HS đọc đoạn văn trong VD II2 Câu tồn tại (ghi bảng phụ) [?] Hãy chọn một trong hai câu trên Ghi nhớ 2 (SGK / Tr.119) điền vào ( ) Chọn câu b lí do : Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. III. Luyện tập: => GV kết luận về 2 kiểu câu 1. Xác định CN, VN, câu miêu tả, câu tồn tại: + Câu miêu tả: ( Câu a ). a)- Bóng tre // âu yếm trùm lên làng, bản, xóm thôn. + Câu tồn tại: VN được đảo lên trước C V CN ( Câu b ) Câu miêu tả [?] Thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại? - Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái * HS đọc ghi nhớ ( SGK/ Tr.119 ) Tr V C đình, mái chùa cổ kính Câu tồn tại HĐ3: Hướng dẫn luyện tập : - Dưới bóng tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Làm BT 1, 2 /120 Tr C V Cho HS đọc và xác định yêu cầu từng Câu miêu tả BT b)Bên hàng xóm tôi có cài hang của Dế Choắt. BT1: Cho HS lên bảng phân tích CN, Câu tồn tại (câu đặc biệt) VN - Dế Choắt // là cái tên tôi đặt cho nó một cách C V chế giễu và trịch thượng. Câu miêu tả c) Dưới gốc tre tua tủa // những mầm măng. Tr C V Câu tồn tại - Măng // trồi lên nhọn hoắc như mà trỗi dậy C V Câu miêu tả 2.Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất mộtcâu trần thuật đơn không có từ là, câu tồn tại. Trường em là một ngôi trường đẹp. Trường nằm toạ lạc bên BT : Viết đoạn văn khoảng 5 phút 2 bờ con kênh Thoại Hà. Phía sau là cánh đồng lúa mênh mông. trình bày Mỗi buổi chiều, trời trong, gió nhẹ, từ trên gác cao của trường nhìn ra xa ẩn hiện trong mây là dãy Thất Sơn hùng vĩ. 3. Củng cố : - Thế nào là câu TT đơn không có từ là? - Đặc điểm câu miêu tả và câu tồn tại. 4. HD về nhà : _ Tự học: Nhớ đặc điểm của câu TT đơn không có từ là; nhận diện câu TT đơn không có từ làvà các kiểu cấu tạo của nó. _ Soạn bài : Ôn tập văn miêu tả Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi + Đọc đv SGK/120 và cho biết điều gì tạo nên cái hay và độc đáo cho đv. + Lập dàn ý cho quang cảnh một đầm sen đang mùa nở hoa.
- TUẦN 30 Ngày dạy: .lớp 6A Tiết 119 Ngày dạy: .lớp 6A ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1 . Kiến thức: - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. II. CHUẨN BỊ: - GV:Giáo án + Bảng phụ - HS: Soạn bài + Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP:Quy nạp; trình bày, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ GHI BẢNG TRỊ HĐ1: GTB HĐ1: Nội dung bài học: Bài tập 1 trang 120: Văn bản “Cô Tô” (trích) B1:Bài tập 1 trang 120: Văn bản “Cô Tô” (trích) Đoạn văn hay, độc đáo nhờ: Cho HS đọc BT1 thảo luận trả lời - Lựa chọn được các chi tiết, hình ảnh đặc sắc câu hỏi - Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo. - Có vốn ngôn ngữ phong phú, diễn đạt cảnh vật sống động. B 2: Bài 2, 3 trang 120,121: - Thể hiện tình cảm và thái độ của tác giả đối với cảnh được tả. HS thảo luận, tìm ra ý kiến chung GV lập dàn ý chung. Bài 2, 3 trang 120,121: (Bài tập 2: tả cảnh: Bài tập 3: tả Bài tập 2: tả cảnh; Bài tập 3: tả người người) a. Mở bài: GV gợi ý bài tập 2 : Tả cảnh đầm - Giới thiệu cảnh cần tả. sen đang mùa hoa nở. - (Giới thiệu nhân vật cần tả). DÀN Ý b. Thân bài: A. Mở bài: Đầm sen nào? Mùa - Tả cảnh nào? Ở đâu ? B. Thân bài : Tả chi tiết. }Tả tổng quát chi tiết _ Tả theo trình tự nào? Từ bờ đến - (Tả người) giữa đầm hay từ trên cao xuống? c. Kết bài: _ Lá? Hoa? Nước? Hương? Màu - Nêu cảm nghĩ về cảnh vừa tả. (Cảm nghĩ về nhân vật). sắc? Hình dáng? Gió? Không khí? C. Kết bài : Ấn tượng của du khách về đầm sen. GV gợi ý bài tập 3 : Tả một em bé
- bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói. DÀN Ý A. Mở bài : Em bé con nhà ai ? Tên họ ? Tháng tuổi ? Quan hệ với em ? Bài 4 trang 121: B. Thân bài : Tả chi tiết. _ Em bé tập đi ( chân, tay, mắt, Văn miêu tả Văn tự sự dáng đi ). - Hành động tả. - Hành động kể. _ Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, - Trả lời câu hỏi: Tả về cái - Trả lời câu hỏi: Kể về việc mắt). gì? Tả về ai? Cảnh (người) gì? Kể về ai? Việc đó diễn ra C. Kết bài : đó như thế nào? Cái gì đặc như thế nào? Ở đâu? Kết quả ra _ Hình ảnh chung về em bé. sắc? Nổi bật? sao? _ Thái độ của mọi người đối với em bé. HĐ3: Bài 4 trang 121: Cho HS đọc lại 2 VB. Chia 2 nhĩm đọc và thảo luận BT4 3. Củng cố: - Học sinh đọc thêm SGK trang 121. 4. HD về nhà: - Tự học:Nhớ các bước làm một bài văn miêu tả; nhớ dàn ý của bài văn MT; lập dàn ý và viết một bài văn MT. - Soạn bài : Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.(Làm hết BT phần I, II, III)
- Ngày dạy: lớp 6A TUẦN 30 Ngày dạy: lớp 6A Tiết 120 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. - Cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. 2. Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. - Sữa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. II. CHUẨN BỊ: - GV:Giáo án + SGK + SGV + Bảng phụ - HS: Soạn bài + SGK III. PHƯƠNG PHÁP:Quy nạp; trình bày, độâng não, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG HĐ1: GTB HĐ 2: Hình thành các đơn vị kiến I. Chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ: thức của bài học: a. Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết B1 :Chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ phục thiện. _ HS đọc kĩ nội dung I trang 129. Đây là câu thiếu chủ ngữ. [?] Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi _ Chữa lại : câu ? - Thêm chủ ngữ : [?] Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả( Tô Hoài ) cho cho câu thiếu chủ ngữ. em thấy Dế Mèn biết phục thiện. a. Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” - Biến trạng ngữ thành chủ ngữ : cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục Câu này không tìm được chủ ngữ ( thiện. không biết ai cho thấy). Đây là câu - Biến vị ngữ thành một cụm chủ – vị: thiếu chủ ngữ. Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn _ Chữa lại : biết phục thiện. Thêm chủ ngữ b. Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết Biến trạng ngữ thành chủ ngữ : phục thiện. Biến vị ngữ thành một cụm chủ Đây là câu có đầy đủ thành phần. – vị : II. Chữa câu thiếu vị ngữ : b. Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, a. Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào em thấy Dế Mèn biết phục thiện. quân thù. Đây là câu có đầy đủ thành phần. ( Câu có đầy đủ các thành phần ). B 2: Chữa câu thiếu vị ngữ : b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông HS đọc kĩ nội dung II /129. thẳng vào quân thù. [?] Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi ( Chưa thành câu, mới chỉ là một cụm danh từ. Đây là câu câu ? thiếu vị ngữ ). [?] Nguyên nhân mắc lỗi và cách sửa ? Chữa lại :
- a. Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi _ Thêm vị ngữ : sắt, xông thẳng vào quân thù. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng Câu có đầy đủ các thành phần vào quân thù đã để lại trong em niềm kính phục. b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, _ Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm chủ vị. vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, Chưa thành câu, mới chỉ là một cụm xông thẳng vào quân thù. danh từ. Đây là câu thiếu vị ngữ . c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. Chữa lại : Chưa thành câu, mới có cụm từ ( Bạn Lan ) và phần giải _ Thêm vị ngữ : thích cho cụm từ đó. Đây là câu thiếu vị ngữ . _ Biến cụm danh từ đã cho thành một Chữa lại : bộ phận của cụm chủ vị. _ Thêm một cụm từ làm vị ngữ : c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi. Chưa thành câu, mới có cụm từ ( _ Biến câu đã cho thành một cụm chủ – vị. Bạn Lan ) và phần giải thích cho cụm Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. từ đó. Đây là câu thiếu vị ngữ . _ Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu : Chữa lại : Tôi rất quýbạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. _ Thêm một cụm từ làm vị ngữ : d. Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. _ Biến câu đã cho thành một cụm chủ – ( Câu có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ ). vị. III. Luyện tập: _ Biến câu đã cho thành một bộ phận BT1:Đặt câu hỏi tìm chủ ngữ, vị ngữ: của câu : a) Ai ? (Bác Tai, Cô Mắt ) d/ Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp Như thế nào? ( Không làm gì nữa) 6A. b) Con gì? (hổ) làm gì? (đẻ được) Câu có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ . c) Ai? ( bác tiều) làm sao? ( già chết) HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập BT2: Phát hiện câu mắc lỗi. Giải thích - HS đọc BT1 a) CN: Cái gì? ( kết quả năm học) - Xác định CN - VN. Đặt câu hỏi VN: như thế nào? (đã động viên) Câu đủ TP CN_VN. - HSđọc BT2 b) CN: Cái gì? ( K có) Thiếu CN + HS lên bảng VN: ntn? (đã động viên) c) CN: Cái gì? ( Những câu chuyện DG) Thiếu VN: Làm sao? (K có) thiếu VN VN d) CN: Ai ? (Ch tôi) VN: ntn? (Thích nghe kể) Đủ CN - VN - HS đọc BT3. Trả lời miệng BT3: Điền CN thích hợp c) Những bông hoa / đua Chúng em / bắt đầu hát. d) Cả lớp / cười đùa vui vẻ Chim họa mi / hót líu lo. - Đọc BT4 BT4: Điền VN c) . , mặt trời / thật đẹp Khi học lớp 5, Hải / rất hồn nhiên. d) . , chúng tôi / đi du lịch Lúc DC chết, DM / vô cùng ân hận. - Đọc BT5: làm miệng BT5: Biến thành câu đơn Đọc BT5: Làm miệng- Hổ đực / đùa giỡn với con. Hổ cái / thì nằm. 3. HD về nhà: - Tự học: Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN. - Chuẩn bị: Bài viết số 7 (bài viết sáng tạo). HS tham khảo đề 3,4 SGK.122: + Tưởng tượng hình ảnh ơng tiên trong truyện cổ tích mà em đã gặp. + Nhân vật cĩ ngoại hình và hành động khác thường.