Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_8.doc
Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8
- Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Bà nội, bà ngoại Đọc: Bà nội, bà ngoại (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Nói với bạn vài điều em biết ông bà hoặc người thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại đối với bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà; kể được một số việc làm mà người thân đã chăm sóc, giúp đỡ em và một số việc em làm để giúp đỡ chăm sóc người thân. * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm cho HS; -Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với ông bà và người thân trong gia đình -Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm cụ thể. II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu. .III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A. Khởi động – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, - Hs nghe và nêu suy nghĩ nói với bạn vài điều biết được về ông bà hoặc người thân trong gia đình (tên, thường làm gì cho em, những điều em thích về - HS chia sẻ trong nhóm họ, ). – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc - HS quan sát mới Bà nội, bà ngoại. – HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc:nhân vật, việc làm của - HS đọc các nhân vật, B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1. Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: tình cảm, chậm rãi, nhấn - HS nghe đọc giọng các từ ngữ chỉ tình 1
- cảm: yêu cháu, lại thương, thiết tha, ). – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: chuối, trồng, nguồn sông, thiết tha, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, – Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc bài đọc trong nhóm nhỏ và trước trong nhóm nhỏ và trước lớp lớp 20’ 1.2. Luyện đọc hiểu - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: nguồn sông (nơi bắt đầu của dòng sông), - HS giải nghĩa – HD HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - HS đọc thầm – Yêu cầu HS nội dung bài đọc - HS chia sẻ – HS liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ND: Tình cảm yêu thương, quý mến ông bà của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại đối với bạn nhỏ. 15’ 1.3. Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung -– HS nhắc lại nội dung bài bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – HS nghe GV đọc – GV đọc lại 2 khổ thơ đầu. – HD HS luyện đọc trong nhóm 2 khổ thơ đầu. – HS luyện đọc –HD HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). – HS luyện đọc thuộc lòng –Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong nhóm đôi. - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ – Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích em thích trước lớp. trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét 17’ 1.4. Luyện tập mở rộng –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng – HS xác định yêu cầu sáng tạo – Hoa yêu thương. –HD HS trao đổi trong nhóm nhỏ: kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của - HS chia sẻ trong nhóm, trước người thân với em (nấu ăn, giặt giũ, chở đi học, đi lớp khám bệnh, ); của em với người thân (lấy nước, lấy quạt, bật quạt, múa, hát, kể chuyện, ). – HS nghe một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả 2
- 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Bà nội, bà ngoại Viết: Chữ hoa H Từ chỉ hoạt động Câu kiểu Ai thế nào? (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 1. Viết đúng kiểu chữ hoa H và câu ứng dụng. 2. Từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chỉ tình cảm của ông bà đối với con cháu; câu nói về tình cảm gia đình. 3. Nói và viết tên những người thân trong gia đình * Phẩm chất, năng lực. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Mẫu chữ viết hoa H. – Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu. – Thẻ từ ghi các từ ngữ ở BT 3. – Tranh hoặc mô hình viên gạch để chơi trò chơi viết tên người thân III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa H và câu ứng dụng. - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài 10’ 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ H hoa –Cho HS quan sát mẫu chữ H hoa, xác định -– HS quan sát mẫu chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ H hoa. 3
- – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ H hoa. – HS quan sát GV viết mẫu – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ H – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy hoa. trình viết chữ C hoa. – HD HS viết chữ H hoa vào bảng con. –HD HS tô và viết chữ hoa vào VTV – HS viết vào bảng con, VTV Chữ H * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét khuyết dưới, nét khuyết trên, nét móc phải và nét thẳng đứng. * Cách viết: - Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4 và trên ĐK dọc 2. - Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét khuyết dưới liền mạch với nét khuyết trên, đến gần cuối nét khuyết thì lượn lên viết nét móc phải, dừng bút bên phải ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 1 và 2 (Khoảng cách giữa 2 nét khuyết bằng 0,5 ô li, 2 đầu khuyết cân đối với nhau). - Lia bút đến dưới ĐK ngang 3, viết nét thẳng đứng (ngắn) cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết. 10’ 2.2. Luyện viết câu ứng dụng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Học thầy, học bạn.” dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ H – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết hoa và cách nối từ chữ H hoa sang chữ o. - HS quan sát – HS quan sát cách GV viết chữ Học. – HS viết – HS viết chữ Học và câu ứng dụng “Học thầy, học bạn.” vào VTV 7’ 2.3. Luyện viết thêm – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao Hoa thơm ai chẳng nâng niu Người thơm ai chẳng mến yêu mọi bề. - HS viết vào VTV Ca dao – HS viết chữ H hoa, chữ Hoa và câu ca dao vào VTV 5’ 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của – HS tự đánh giá phần viết của mình và mình và của bạn. của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. 12’ 3.Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HS xác định yêu cầu – HD HS quan sát từ ngữ ở BT 3 thảo luận nhóm nhỏ để tìm từ ngữ không cùng nhóm. -– HS quan sát các từ ngữ , thảo luận Chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. – HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động, – HS rút ra nhận xét tình cảm. 4
- 13’ 4. Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, quan sát câu mẫu. – HS xác định yêu cầu của BT 4 –HD HS thảo luận nhóm đôi: sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu mới. – HS làm việc theo nhóm – HS nghe bạn và GV nhận xét. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của – HS đặt câu trong nhóm nhỏ và chia sẻ bạn trước lớp. – HS viết 1 – 2 câu vào VBT. – HS nghe bạn và GV nhận xét. 7’ C. Vận dụng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt – HS xác định yêu cầu của hoạt động động: Nói và viết tên những người thân trong gia đình em. – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – HS chia sẻ kết quả – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. . 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm TIẾNG VIỆT. Bài : Bà tôi Đọc:Bà tôi Nghe viết: Bà tôi (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Trao đổi với bạn về những điều em thấy trong bức tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của bà đối với cháu qua những việc làm quen thuộc mỗi ngày; biết liên hệ: quý trọng, kính yêu ông bà. 3. Nghe – viết đúng đoạn văn; viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái; phân biệt l/n, uôn/uông. 5
- * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm cho HS; -Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với ông bà và người thân trong gia đình -Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm - Có hứng thú học tập , ham thích lao động II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Bài viết đoạn từ Tối nào,bà cũng kể chuyện đến trên lưng. để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Khởi động: – Yêu cầuHS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về bức tranh (trong tranh có - HS chia sẻ trong nhóm ai, đang làm gì, nét mặt, cử chỉ thế nào, ). – HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, tên gọi, – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới Bà tôi. mới B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ - HS nghe chỉ đặc điểm của bà về mái tóc, giọng nói, đôi mắt, nụ cười, lúc bà kể chuyện). – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: xoã, giản dị, thấp thoáng, chuyện, ram ráp, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài, nhấn giọng ở một số từ ngữ: Trông bà thật giản dị/ trong bộ đồ bà ba/ và chiếc nón lá quen thuộc.//; Bà nở nụ cười hiền hậu, nheo đôi mắt đã có vết chân chim/ âu yếm nhìn tôi.//; Trong lúc mơ màng,/ tôi vẫn cảm nhận được/ bàn tay ram ráp của bà/ xoa nhẹ trên lưng.// - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, – Yêu cầuHS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong bài đọc trong nhóm nhỏ và nhóm nhỏ và trước lớp trước lớp 12’ 1.2 .Luyện đọc hiểu –Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: 6
- xoã (buông toả xuống), lùa (luồn vàohay luồn qua nơi - HS giải nghĩa có chỗ trống hẹp), tóc sâu (tóc trắng hoặc nửa đen, nửa - HS đọc thầm trắng, mọc lẻ tẻ trên đầu, cứng và gây ngứa), giản dị (đơn giản một cách tự nhiên, trong phong cách sống), - HS chia sẻ âu yếm (biểu lộ tình thương yêu, trìu mến bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói), thấp thoáng (thoáng hiện rồi lại mất, lúc rõ lúc không), ram ráp (có nhiều đường hoặc nốt rất nhỏ lồi lên trên bề mặt, sờ vào không thấy mịn với mức độ ít). – Yêu cầuHS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo ND:Tình cảm, sự quan tâm, chăm cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong sóc của bà đối với cháu qua những SHS. việc làm quen thuộc mỗi ngày. – HS nêu nội dung bài đọc – HS biết liên hệ bản thân: quý trọng, kính yêu ông bà. 8’ 1.3 Luyện đọc lại – Yêu cầuHS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng -– HS nhắc lại nội dung bài đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại đoạn từ Tối nào,bà cũng kể chuyện đến trên lưng. – HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Tối – HS luyện đọc nào,bà cũng kể chuyện đến trên lưng. – HS khá, giỏi đọc cả bài. 17’ 2. Viết 2.1. Nghe – viết Yêu cầuHS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. – HS xác định yêu cầu – HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của – HS đánh vần phương ngữ, VD: chuyện, ấm áp, bàn tay, ram ráp, xoa, ; – GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. – HS nhìn viết vào VBT (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi viết chữ đầu tiên của đoạn văn; viết dấu chấm cuối câu; không bắt – HS soát lỗi buộc HS viết hoa chữ T). – HS nghe bạn nhận xét bài viết – GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình – HS nghe GV nhận xét một số bài và của bạn. viết – HS nghe GV nhận xét một số bài viết 7’ 2.2. Luyện tập chính tả – Viết tên người thân – Yêu cầuHS xác định yêu cầu của BT 2b. -– HS đọc yêu cầu BT – HS quan sát, thực hiện BT vào VBT. - HS làm việc theo nhóm 7
- – HS nêu kết quả. – HS nghe GV nhận xét – HS so sánh 8’ 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt l/n, uôn/uông – Yêu cầuHS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS xác định yêu cầu của BT 2(c) – HD HS thực hiện BT vào VBT. – HS quan sát tranh và nêu kết quả – Hd HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả - HS thực hiện 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Bà tôi -MRVT: Gia đình ( tt) -Xem kể: Những quả đào (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 1. MRVT: Gia đình (từ ngữ chỉ tình cảm, hoạt động thể hiện tình cảm). Sắp xếp từ thành câu. 2. Xem – kể truyện Những quả đào. * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm cho HS; -Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với ông bà và người thân trong gia đình -Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm - Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Bài viết đoạn từ Tối nào,bà cũng kể chuyện đến trên lưng. để hướng dẫn HS luyện đọc. – Tranh ảnh, audio, video clip truyện Những quả đào (nếu có). – Thẻ từ ghi sẵn từ ở BT 4 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài 8
- - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 15’ 3. Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát mẫu. – HS xác định yêu cầu của BT 3 – HD HS quan sát mẫu, tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu bàn, mỗi HS tìm 2 - 3 từ cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ từ. Chia sẻ kết quả trước lớp. – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần). – HS nghe GV nhận xét kết quả. 19’ 4.Luyện câu 4.1. Xếp từ ngữ cho trước thành câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, đọc – HS xác định yêu cầu của BT 4 các từ ngữ cho trước. – HD HS thực hiện BT vào VBT – HS làm việc trong nhóm đôi. – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày - HS chia sẻ trước lớp trước lớp. – HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ – HS nghe bạn và GV nhận xét. ngữ tìm được ở BT 3. 4.2. Luyện tập đặt câu nói về tình cảm gia đình – HS xác định yêu cầu của BT – HS xác định yêu cầu của BT 4b. – HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. cầu. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS viết 1 – 2 câu vào VBT. – HS viết 1 – 2 câu vào VBT. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. 5. Kể chuyện: Xem – kể NHỮNG QUẢ ĐÀO 1. Sau một chuyến đi xa, ông mang về bốn quả đào cho bà và ba cháu nhỏ. 2. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu: – Các cháu thấy đào có ngon không? Cậu bé Xuân nói: – Đào ngon và thật là thơm. Cháu đã đem hạt đi trồng. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cây đào to, ông nhỉ? – Mai sau, cháu sẽ làm vườn giỏi. – Ông hài lòng nhận xét. 3. Cô bé Vân thưa: – Đào ngon quá, cháu cảm ơn ông. Ăn xong, cháu bỏ hạt vào thùng rác rồi ạ. – Ồ, cháu biết bảo vệ môi trường đấy! 4. Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi: – Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì? – Dạ, cháu mang đào cho Sơn ạ. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào lên trên giường rồi trốn về. 9
- – Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! Ông lão thốt lên và xoa đầu Việt. Phỏng theo Lép Tôn-xtôi (Lev Tolstoy) 15’ 5.1. Nghe GV kể chuyện Chuyện ở phố Cây Xanh – Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. – GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng tệp ghi . âm giọng kể) để kiểm tra phán đoán. GV vừa kể – HS nghe GV kể lần 1 vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung chú ý của HS. – HS trao đổi về phán đoán của mình – HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe sau khi nghe câu chuyện. câu chuyện. – GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng tệp ghi âm và ghi hình giọng kể phối hợp với tranh, hình ảnh động minh hoạ) kết hợp quan sát từng tranh – HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai minh hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện. 10’ 5.1. Phán đoán nội dung truyện Những quả đào - HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán – HS quan sát tranh, đọc tên truyện nội dung câu chuyện. và phán đoán nội dung câu chuyện 7’ 5.2. Nói về nội dung mỗi bức tranh – HS quan sát từng tranh, đọc câu gợi ý dưới tranh – HS quan sát từng tranh, nói về nội và đọc lời nhân vật (nếu có). dung mỗi tranh – HS nói về nội dung mỗi tranh từ 1 – 2 câu. HS khá, giỏi có thể nói nội dung 2 tranh 5.3. Kể từng đoạn của câu chuyện – HS quan sát tranh và dựa vào kết quả hoạt động 5.2 để kể lại từng đoạn của câu chuyện trong - HS kể nối tiếp đoạn theo tranh nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ; phân biệt giọng các nhân vật.) – Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. 5.4. Kể toàn bộ câu chuyện – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi. – HS kể toàn bộ câu chuyện trong – Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. nhóm đôi – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. – HS kể toàn bộ câu chuyện trước – HS nói về nhân vật em thích và giải thích lí do. lớp 10
- Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. Lưu ý: HS có thể thích các nhân vật khác (ngoài -HS chia sẻ nhân vật Việt). GV hướng dẫn, khơi gợi để HS thể hiện ý kiến, không ép buộc. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Bà tôi -Viết bưu thiếp -Đọc một bài văn về gia đình (Tiết 5 + 6) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Viết bưu thiếp. 2.Chia sẻ một bài văn đã tìm đọc về gia đình. 3. Hát bài hát về ông bà, nói 1 – 2 câu về bài hát. * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm cho HS; -Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với ông bà và người thân trong gia đình -Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – HS mang tới lớp bài văn về gia đình đã tìm đọc. – HS chuẩn bị bút màu và vật dụng để trang trí bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 7’ 1. Viết bưu thiếp 1.1. Phân tích mẫu 11
- – HS xác định yêu cầu của BT 6a: đọc và trả lời – HS xác định yêu cầu của BT câu hỏi trong nhóm đôi. – HS chia sẻ trước lớp – Một vài HS nói trước lớp. – HS nhận xét về cách bạn Việt Tùng viết nội – HS nhận xét dung và trình bày bưu thiếp. 10’ 1.2. Viết bưu thiếp – HS xác định yêu cầu của BT 6b, nói những điều – HS xác định yêu cầu của BT em sẽ viết trong bưu thiếp chúc – HS nói với bạn về bức tranh của mừng sinh nhật một người thân. em: – HS viết bưu thiếp. – Một vài HS đọc bài trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS chia sẻ trước lớp 15’ C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ về một bài văn đã đọc về gia đình – HS xác định yêu cầu của BT 1a. -– HS nhắc lại nội dung bài – HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài văn, tên tác giả, từ ngữ, hình ảnh em – HS xác định yêu cầu của BT 1a. thích, – Một vài HS chia sẻ trước lớp. – HS chia sẻ – HS nghe bạn và GV nhận xét. 1.3. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài tác giả, thông tin em biết. đọc, tác giả, thông tin em biết. – HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. - HS chia sẻ – HS nghe bạn và GV nhận xét 17’ 2. Trò chơi Ca sĩ nhí – HS hát bài hát về ông bà trong nhóm, hát trước lớp. – HS chơi trò chơi Ca sĩ nhí – HS nói về bài hát. – HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò – HS nghe bạn và GV nhận xét. chơi 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị 12