Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

docx 7 trang hangtran11 14/03/2022 19220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_30_bo_sach_ket_noi_tri_thu.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 30 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 21: MAI AN TIÊM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mai An Tiêm 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự việc trong câu chuyện, phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặt được câu có từ chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần tự lập; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “ Quả” động tác cùng cô giáo. 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. - Quả có vỏ màu . .,ruột ., có vị , hạt . - Quả đó có tên là . - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài . - 3 HS trả lời: - Quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, có vị ngọt và mát, hạt - GV nhận xét, chữa bài. đen nhánh. - Quả đó có tên là dưa hấu. ? Em được biết thêm điều gì từ câu chuyện - Câu chuyện cho em biết vì sao ngày Mai An Tiêm? nay chúng ta có quả dưa hấu và hiểu về Mai An Tiêm là người con hiếu thảo, dám nghĩ dám làm, dũng cảm
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS vượt qua khó khăn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hốỉ hận cho đón vợ chổng An Tiêm trở vể. - GVgọi 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc đoạn - HS đọc. trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. - HS làm bài - GV gọi 1-2 nhóm chiếu bài - Đại diện nhóm lên trình bày, lớp -GV nhận xét, chốt đáp án. nhận xét, bổ sung. (Đáp án: khắc, - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ hoạt thả,nhờ, đưa, vớt, đem, dâng, trở về). động khác. Bài 3: Đặt một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS hoàn thành vào VBT. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài 4: Sắp xếp các tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV HDHS đánh số thứ tự các tranh từ - HS đọc yêu cầu trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và - HS thực hiện. làm bài nhóm 4. - GV gọi 2-3 nhóm chữa bài, chốt đáp án - HS chữa bài, nhận xét. (4-2-3-1). GV có thể yêu cầu dựa vào kết quả vừa xếp kể lại câu chuyện. Bài 5: Viết1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật Mai An Tiêm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở, thu 3-5 bài, chiếu - HS đọc đề bài lên màn hình, nhận xét. - HS làm vào vở - GV chữa bài và hỏi: - HS nhận xét + Khi viết câu cần lưu ý điều gì? - HS trả lời (Chữ cái đầu câu phải - GV nhận xét . viết hoa, cuối câu viết dấu chấm, nếu có tên riêng phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận.) 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện.
  3. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 30 Thứ ngày tháng năm Lớp: Bài 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Thư gửi bố ngoài đảo 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật,hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài: Mai An Tiêm - Học sinh đọc bài ? Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau: Tết con muốn gửi bố Gửi hoa lại sợ héo Đường ra đảo xa xôi Cái bánh chưng cho vui Con viết thư gửi vậy Nhưng bánh thì to quá Hẳn bô bằng lòng thôi. Mà hòm thư nhỏ thôi - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV yc HS làm bài vào VBT. -HS trả lời. ( Đáp án: Tết, con, bố, đường, - GV mời HS trả lời đảo, thư, lòng,hoa, bánh chưng, hòm thư) Lớp nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc muốn nói điều gì? (đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc - GV YC HS làm bài và trả lời. - HS thực hiện (Đáp án 1)
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét. Bài 3: Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: +BT yêu cầu gì? - HS trả lời -GV gọi 2 HS lần lượt chữa bài. -GV nhận xét, tuyên dương Từ ngữ chỉ hành động của bố Từ ngữ chỉ hành động của con GV có thể YC HS tìm thêm 1 vài từ chỉ hành giữ đảo, giữ trời gửi thư, viết thư động khác mà em biết. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm của em đối với một người thân ở xa. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lởi: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm của - GV hỏi: em đối với một người thân ở xa. +?BT yêu cầu gì? - HS trả lởi: Từ chỉ tình cảm. +? Để viết được các câu đó, cần sử dụng từ chỉ gì? - HS lắng nghe - GV HD HS tìm từ đặt câu vào vở, kết hợp - HS làm bài giải nghĩa từ HS chưa rõ ( nếu có). -GV gọi 3-5 HS lần lượt chữa bài, nhận xét, - HS nhận xét, chữa bài. sửa chữa. GV có thể chữa bài theo hình thức TC Truyền điện. Bài 5: Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống: a) (dang/ giang): tay, giỏi ., dở b)( dành/ giành): dỗ ., tranh , để . GV gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc đề bài - GV hỏi: +BT yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yc HS làm bài VBT - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ. Đáp án: a. dang tay, giỏi giang, dở dang b.dỗ dành, tranh giành, để dành Bài 6: Chọn a hoặc b. - GV gọi HS đọc yêu cầu a BT - HS đọc - GV YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời - HS TLN, trả lời
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu thêm a) Viết từ ngữ gọi tên loại qủa có tiếng bắt về quả sim đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh. sung, sim, sầu riêng, xoài - Lớp nhận xét Câu 7. a) Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình. b) Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển để viết vào chỗ trống. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV HDHS đánh số thứ tự từ 1- 6 tranh từ - HS làm bài nhóm 4, chữa bài, nhận xét trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và Đáp án: làm bài nhóm 4. a)chài lưới, hải quân, lái xe, - GV chiếu bài, chữa và chốt đáp án. thợ lặn, lái tàu biển,nông dân b) chài lưới, hải quân, thợ lặn, lái tàu biển Câu 8. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV yc HS làm bài VBT - HS đọc yêu cầu - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ. - HS làm bài vào VBT - HS chữa bài, nhận xét. Những người dân chài ra khơi để nuôi tôm cá. Các chú bộ đội hái quân tuần tra để đánh cá. Câu 9. Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ Người dân biển làm lóng bè để canh giữ biển đáo. đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT -HS thảo luận nhóm 2 và trả lời - HS làm bài vào VBT - GV hỏi HS : + Em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải - HS trả lời: Cháu chào các chú ạ. quân bằng câu như thế nào? - HS trả lời: họ và tên, địa chỉ của em + Em giới thiệu những gì về mình với chú hải quân? - HS trả lời: Cháu cảm ơn các chú rất + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến nhiều vì đã canh gác vùng biển đảo để bảo em biết ơn các chú bộ đội hải quân như thế vệ đất nước cho chúng cháu được bình nào?. yên./ Các chú đã không quản ngại khó khăn, công tác xa nhà để bảo vệ tốt vùng biển đảo của đất nước nên cháu rất biết
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ơn các chú. Cháu yêu các chú nhiều lắm. + Em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ - HS trả lời: Cháu kính chúc các chú luôn đội hải quân ra sao? mạnh khỏe và công tác tốt. Cháu chào các chú ạ. + Cần thêm vào phần cuối điều gì để các chú - HS trả lời: Cháu của các chú ( tên/ học biết là đó là đoạn văn do em viết? tên) + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm câu có dấu chấm. trước lớp ( Nếu có thời gian ) - HS viết đoạn văn . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện Rút kinh nghiệm, bổ sung: