Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 1 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

docx 17 trang hangtran11 12/03/2022 7210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 1 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_1_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_c.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 1 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số. - Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài học (nêu mục - HS ghi vở tiêu bài học), ghi bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Viết (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - Đề bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời - GV cho HS quan sát hình bài 1, phân - HS quan sát mẫu , lắng nghe hướng tích và hướng dẫn mẫu cho HS: dẫn và trả lời câu hỏi: + Hàng thứ nhất có mấy hàng 1 chục + Có 2 hàng 1 chúc và 5 quả táo rời. quả táo và có mấy quả táo rời? + Ghi mấy chục vào cột chục? Ghi mấy + Ghi 2 vào cột chục, 5 vào cột đơn vào cột đơn vị. vị. + Số gồm 2 chục và 5 đơn vị là số bao + Số 25. nhiêu? + Hai mươi lăm.
  2. + Nêu cách đọc số 25. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe và chữa bài - GV chốt đáp án đúng - HS trả lời: Dựa vào cách đọc và viết - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? số có hai chữ số. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và khen. => GV chốt: Nắm vững cấu tạo số để đọc và viết được chính xác. Thông qua bài 1 cô và trò chúng mình đã được ôn lại cách viết cách đọc các số có 2 chữ số. Bài 2. Viết thêm số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu). - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia - GV giới thiệu luật chơi: chơi. + Hai đội chơi. Các thành viên còn lại làm trọng tài. + Các thành viên trong đội quan sát nhanh và đọc nội dung trên mỗi tấm bảng của các chú mèo cầm, sau đó nối với các số thích hợp trên con cá: Bạn đầu tiên lên nối, nhanh chóng chạy về chuyền bút cho bạn thứ hai của đội lên nối. + Đội nào nối nhanh, nối chính xác sẽ - HS chơi theo đội, mỗi đội 3 HS. chiến thắng. - Các bạn còn lại làm trọng tài. - Tổ chức chơi. - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua. => GV chốt: Thông qua bài 2 cô và trò
  3. chúng mình đã ôn lại cấu tạo thập phân của các số có 2 chữ số. Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu - HS làm việc cá nhân hoàn thành bài 3. bảng theo mẫu trong VBT. - GV cho HS làm bài cá nhân. Số gồm Viết Đọc số - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. số 6 chục và 4 64 Sáu mươi đơn vị tư 5 chục và 5 55 Năm mươi đơn vị lăm 8 chục và 2 82 Tám mươi đơn vị hai 9 chục và 1 91 Chín - Chữa bài đơn vị mươi mốt - Con hãy nêu, viết số hoặc cách đọc số - HS nối tiếp nêu đáp án. vào ô này . “?” => Chốt: GV nhận xét. Thông qua bài 3 cô và trò chúng mình đã được ôn lại cách viết cách đọc các số có 2 chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó. Bài 4. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu của - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài tập 4. bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2. Các - HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh con hãy quan sát các số, so sánh các số và so sánh các số rồi trả lời câu hỏi. để làm bài tập cho đúng. (Một bạn hỏi, một bạn trả lời). - Đáp án: a) Tô màu vàng: 59, 47. b) Tô màu đỏ: 56 Tô màu xanh : 48. c) 59, 56, 51, 53 - GV cho HS báo cáo kết quả của nhóm. - 2 cặp Đại diện các nhóm báo cáo - GV cho HS nhận xét. kết quả. - GV chốt và chữa đáp án đúng. - HS nhận xét và chữa.
  4. => GV chốt ý: Như vậy các con đã biết - HS theo dõi. quan sát, so sánh các số trả lời đúng các câu hỏi bài 4. 3. Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức - Nêu cấu tạo của phần thập phân của số: 35; 30; 56; - Con cảm thấy tiết học ngày hôm nay thế nào? - GV nhận xét tiết học và dặn dò hoàn thành bài còn thiếu.
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ ba ngày tháng năm Lớp: BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết, phân tích được số có 2 chữ số theo số chục và số đơn vị. - Viết được số có 2 chữ số dạng 67 = 60 + 7 - Củng cố về thứ tự, so sánh số có 2 chữ số. 2. Năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Giáo dục học sinh tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS ôn bài bằng trò - HS chơi trò chơi. chơi: Hỏi nhanh, đáp đúng - GV đưa cho hai đội chơi hai phiếu ghi số (hoặc cấu tạo số). Nhiệm vụ hai đội oẳn tù tì giành lượt chơi trước. Một đội nêu số hoặc cấu tạo số, đội kia phải nêu nhanh cấu tạo số (hoặc số). Nếu trả lời đúng được quyền đổi lượt. Kết thúc đội nào trả lời đúng nhiều sẽ chiến thắng. - HS cùng GV nhận định thắng thua. - Giới thiệu bài. 2. HDHD làm bài tập
  6. Bài 1. Số ? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm và xác định yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS phân tích được số - HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. có hai chữ số theo số chục và số đơn vị trên cơ sở mô hình. - Vì sao con lại điền số 7 vào ô trống - HSTL. trên? - Vì sao con lại điền số 50 vào ô trống trên? - Hs làm bài. - HS làm việc cá nhân, phân tích cấu tạo số và viết phép tính vào vở bài tập. 54 = 50 + 4 88 = 80 + 8 36 = 30 + 6 - Dựa trên kết quả đúng GV cho hs đổi - 2 HS báo cáo miệng kết quả đã làm vở kiểm tra. được - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chữa bài, chốt và nhận xét. - HS lắng nghe Bài 2. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2 và xác - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. định yêu cầu của bài tập. - GV cho HS quan sát tranh, so sánh - HS quan sát tranh và trao đổi trong các số và sắp xếp các số theo yêu cầu nhóm 2. bài. - Làm việc nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm hoạt động. - HS thực hiện làm bài. a. Từ bé đến lớn: 37; 39; 40; 43. b. Từ lớn đến bé: 43; 40; 39; 37. - GV cho đại diện nhóm báo cáo kết - 2 đại diện nhóm báo cáo. quả. - GV hỏi: - HSTL: + Số lớn nhất trong các số này là số + 43. nào? + Số bé nhất trong các số này là số + 37. nào?
  7. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bài làm của nhóm. - GV và HS thống nhất đáp án và ghi - HS lắng nghe. vào vở bài tập - GV nhận xét và tuyên dương Bài 3. Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3. - 1HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS làm việc cá nhân, điền số trong VBT. Số Số chục Số đơn vị 47 4 7 62 6 2 77 7 7 80 8 0 89 8 9 - Gv chữa bài và chốt đáp án. - 1, 2 HS nêu đáp án và giải thích vì - Dựa vào kiến thức nào em làm được sao mình lại đưa ra đáp án đó bài này? - Nêu cách nhận biết số chục, số đơn vị? => GV chốt: Nhận biết số chục, số đơn vị của số có hai chữ số. Bài 4. Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. 2, 5, 8. - GV cho HS đọc yêu cầu BT4. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 4. - Hs làm việc nhóm 2. - HS làm việc trong nhóm 2, dùng thẻ - GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ số để tạo các số có hai chữ số từ ba thẻ đồ dùng toán để ghép số trong nhóm 2. số: 3; 7; 5. + 25; 28; 52; 58; 82; 85; - Chữa bài và chốt đáp án. - 2 HS nêu được số các số mà nhóm mình đã lập được. - GV cho HS nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. => GV chốt: HS biết cách lập số từ 3 số có sẵn. 3. Củng cố - Dặn dò - 1, 2 HS trả lời - Nhận xét chung tiết học - HS lắng nghe
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ tư ngày tháng năm Lớp: BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 3) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cách ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. 2. Năng lực. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi. - GV cho HS hát bài “Lớp chúng mình”. - HS hát. - Giới thiệu bài. 2. HDHD làm bài tập Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm việc cá nhân làm vào - Tương tự cách làm như SGK. VBT. + Em ước lượng có khoảng 4 ghế. + Em đếm được: 42 ghế - GV cho HS chữa bài, chốt và nhận xét - HS nhận xét và chốt.
  9. - GV nhận xét - HS lắng nghe. => GV chốt: HS đã tập ước lượng theo nhóm chục. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2, làm tương - HS thảo luận nhóm 2. tự như bài 1. - GV gợi ý: Khoanh vào 2 hình tam giác và - HS lắng nghe 1 hình vuông. Cứ vậy liên tiếp đến khi kết thúc ta sẽ còn thừa 3 hình tam giác. - Con hãy nêu cách ước lượng? - Em ước lượng: Khoảng 5 chục que tính. - Em đếm được: 56 que tính. - GV cho HS nhận xét. - HS chữa và nhận xét bài nhóm - GV chữa và chốt đáp án đúng. khác. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. => GV chốt: Bài 2 các con đã tiếp tục tập ước lượng theo nhóm chục. Bài 3. Nối (theo mẫu). - GV yêu cầu đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc và xác định yêu cầu của - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài bài 3. tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào VBT. + Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. + Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị. + Số 81 gồm 8 chục và 1 đơn bị. - GV cho HS chữa bài và nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt đáp án. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. => GV chốt: HS tự viết được số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị. Bài 4. - GV yêu cầu HS đọc đề bài 4. - HS đọc đề - Làm cá nhân - HS tự làm bài cá nhân vào VBT. a) - Ghép G vào B - Ghép H vào A - Ghép K vào D b) - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 6. - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27 - Trong các số ở miếng bìa H, số bé nhất là 23 - Trong các số ở miếng bìa K, số
  10. bé nhất là 67. - Chữa bài. - HS chữa bài, soát lỗi. - Sau đó, GV chốt: Có thể xuất phát từ mỗi - HSTL thứ tự lần lượt các câu vị trí ở ô trống trong bảng để tìm ra một hỏi. miếng ghép thích hợp A, B, C, D tương ứng. + Những số nào có hai chữ số giống nhau? + 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. + Số nào lớn nhất? + 100. + Số nào bé nhất? + 1. + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + 9. + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + 1. + Số tròn chục lớn nhất là số nào? + 90. + Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là số + 98. nào? - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. => GV chốt: Bài tập này củng cố bảng các số từ 1 đến 100. 3. Củng cố - Dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức - Dặn dò, hoàn thành bài chưa xong. - Nhận xét chung tiết học.
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ năm ngày tháng năm Lớp: BÀI 2: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. 2. Năng lực. - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ, giải quyết một số ví dụ trong thực tế, Hs bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói, viết) giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Đếm các số từ 1 đến 100. - 5 HS nối tiếp đếm các số từ 1 – 100. - Số lớn nhất có hai chữ số là 99. - Số lớn nhất có hai chữ số là số - Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40 . nào? - Nêu các số tròn chục có hai chữ số. 2. HDHD làm bài tập - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài. Bài 1. - HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữa bài.
  12. b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là: 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS lắng nghe. - GV nhận xét. => GV chốt: Qua bài 1, dựa vào hình ảnh tia số các con đã đựơc củng cố các số từ 0 đến 10 thông qua việc điền số vào tia số. Bài 2. Nối (theo mẫu) - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh và chọn số hoặc phép tính trên quả bóng thích hợp với số trên - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân tia số nối cho đúng. - HS làm bài - GV chữa bài và cho HS nhận xét. - 1 HS chữa bài. - HS nhận xét. - Con hãy nêu cách làm đối với - HSTL. những quả bóng có phép tính? - GV chốt kết quả đúng. - HS lắng nghe. => GV chốt: Bài 2 giúp các con củng cố lại các số từ 0 đến 20 thông qua việc điền số vào tia số. Bài 3. - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2. - HS dựa vào hình ảnh tia số ở bài 2, trao - GV theo dõi các nhóm hoạt động, đổi trong nhóm 2 trả lời các câu đúng, sai kết quả. của bài. * Số liền trước của 18 là 17 => Đ * Số liền sau của 17 là 18 => Đ * Số liền trước của 0 là 1 => S * Số liền sau của 0 là 1 => Đ - GV cho HS báo cáo. - 2, 3 HS báo cáo kết quả. - GV cho HS nhận xét bài làm. - HS nhận xét. - GV chữa bài nêu đáp án. - HS quan sát, chốt chữa. - GV hỏi thêm: - HSTL câu hỏi. + Vì sao số liền trước của 18 là 17 là đúng ? + Ngoài cách làm trên con còn có thể nhận biết số liền trước và liền sau ở bài 3 bằng cách nào? + Theo các con dựa vào tia số thì số
  13. nào không số liền trước mà chỉ có số liền sau? - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. => GV chốt: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”. Bài 3 giúp các con dựa vào tia số để nhận biết số liền trước và số liền sau. 3. Củng cố - Dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp kiến thức đã - 1, 2 HS trả lời học - Nêu số liền trước và liền sau của - HS lắng nghe số: 35; 30; 56; - Nhận xét chung
  14. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ sáu ngày tháng năm Lớp: BÀI 2: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về tia số và số liền trước, số liền sau của một số. 2. Năng lực. - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ, giải quyết một số ví dụ trong thực tế, Hs bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói, viết) giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV nêu yêu cầu và đặt các câu hỏi ôn - 2-3 HS trả lời câu hỏi: lại số liền trước, số liền sau của một số. + Số liền trước của số 1 là số 0. VD: + Số liền trước của số 1 là số nào? + Số 10 là số liền sau của số 9. + Số 10 là liền sau của số nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
  15. - GV yêu cầu HS quan sát trên tia số, - HS quan sát tia số, so sánh. so sánh, xếp thứ tự số để tự làm các câu a, b. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. a, Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: 37, 38, 39, 40 b, Các số có số chục bằng 3 là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 - Chữa bài. - HS chữa bài. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt, chữa và nhận xét. - HS lắng nghe. => GV chốt: Dựa vào tia số các con đã biết so sánh, xếp thứ tự số. Bài 2. Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - HD HS xác định yêu cầu bài tập. - HS làm việc trong nhóm 2, dùng thẻ - GV cho HS làm việc nhóm 2, sử số để tạo các số có hai chữ số từ ba thẻ dụng thẻ số trong bộ đồ dùng toán để số: 5; 0; 2. ghép số. Sau đó đếm các số lập được. - Đáp án: + 50; 52; 20; 25. - GV yêu cầu đại diện nhóm nêu các số - HS nêu được số các số mà nhóm lập được. mình đã lập được. - GV cho HS nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV chốt, chữa bài và nhận xét. - HS lắng nghe. => GV chốt: Từ 3 số 5, 0, 2 các con đã lập được 4 số có 2 chữ số khác nhau. Các số ghép được như 05, 02 không phải là số có hai chữ số. Bài 3. Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu tập 3. bài tập. - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài tập cá nhân. - Có thể dùng 6 miếng hình phẳng - HS dùng 6 miếng hình phẳng (trong (trong Bộ đồ dùng học Toán 2) và có Bộ đồ dùng học Toán 2) và có ghi số ghi số như ở các toa tàu để HS có thể như ở các toa tàu để HS có thể làm làm được các câu a, b, c. được các câu a, b, c.
  16. a) Toa liền sau toa 48 là toa 49 Toa liền trước toa 53 là toa 52 b) Toa liền trước toa 50 là toa 49 Toa liền sau toa 50 là toa 51 c) Ở giữa toa 48 và toa 50 là toa 49 Ở giữa toa 49 và toa 52 là toa 51 - HS xếp hình. - GV chốt, chữa bài và cho HS nhận - 1 HS chữa bài. xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và khen. - HS lắng nghe. => GV chốt: Bài 3 giúp con ôn lại số liền trước và số liền sau. Bài 4. Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu - HS làm bài vào VBT. bài tập. - Đáp án: - GV cho HS làm việc cá nhân. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 - GV gọi 1 HS đọc bài làm. - 1 HS chữa bài. - GV chữa bài và cho HS nhận xét. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. => GV chốt: Như vậy các con đã dựa vào tia số để tìm được số liền trước, số liền sau của 1 số. Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nêu bài toán như câu chuyện vui - HS quan sát tranh (bật silde tranh) - GV yêu cầu HS lên chỉ - HS lên thực hiện yêu cầu. - Các số ghi ở các làn chạy là các số - HS nêu đáp án. theo thứ tự từ 4 đến 8. Số nào bị che + Thỏ C chạy ở làn số 6 khuất? ( số 6 ; 7 ). + Thỏ D chạy ở làn số 7. - Vậy bạn thỏ C và thỏ D chạy ở làn số
  17. mấy? - GV chốt đáp án. => GV chốt: HS củng cố được kiến thức về số liền trước và số liền sau. 3. Củng cố - Dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp kiến thức - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - 1, 2 HS trả lời hôm nay là gì? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe