Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

doc 37 trang hangtran11 12/03/2022 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

  1. TUẦN 15 ( Bỏ) Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2017 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ A. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung theo YC của GV II. Bài mới: *. Giới thiệu bài Cánh diều tuổi thơ Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - GV yêu cầu chia đoạn - 2 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu vì sao sớm. - Đoạn 2: Phần còn lại - GV YCHS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, -HS đọc nối tiếp ( 2- 3 lượt ) ngắt giọng cho từng HS -HS luyện đọc câu dài. - HD HS đọc đúng câu: “Tôi đã ngửa cổ .Bay đi!” - Đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc trước lớp -GV đọc diễn cảm cả bài. - 1HS đọc cả bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1: -Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. cánh diều? Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng - Tác giả quan sát cánh diều bằng những + Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan nào? giác quan : mắt nhìn – cánh diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng . - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em -Các bạn hò hét nhau thả diều thi ,vui những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp sướng đến phát dạinhìn lên trời. như thế nào ? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ý đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Trò chơi thả diều đem đến cho trẻ em - HS đọc đoạn 2. những ước mơ như thế nào? + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
  2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh như tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ như thấy lòng cháy lên. Suốt một thơì mới lớn bạn đã ngửa cổ chờ đợi 1 nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao gời cũng hy vọng tha thiết cầu xin Bay đi Đoạn 2 ý nói gì? diều ơi! Bay đi. - Ý đoạn 2:Trò chơi thả diều đem lại - Qua các câu MB và kết bài tác giả muốn niềm vui và những ước mơ đẹp. nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? -Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp - Nội dung chính bài là gì?: cho tuổi thơ. * Nội dung chính: Bài văn nói lên niềm Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp - GV đọc diễn cảm đoạn “ Tuổi thơ của mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tôi vì sao sớm”. tuổi nhỏ. - GV và lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tôt - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. nhất - HS luyện đọc trong nhóm. III. Củng cố - Dặn dò: - HS thi đọc diễn cảm nhóm, cá nhân. - Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì? - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. - Nhận xét tiết học. Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O A. Mục tiêu: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. B. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị giấy nháp C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: Một tích chia cho một số. - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài . -HS làm bài theo YC GV Tính theo hai cách : ( 15 x 24) : 6 ( 15 x 24) : 6 C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60 C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15 -GV nhận xét, chữa bài =4 x 15 = 60 II. Bài mới: Giới thiệu: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. -GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây:
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 - HS nêu lại + Quy tắc chia một số cho một tích. - GV ghi bảng: 320 : 40 - HS tính. - Yêu cầu HS tiến hành làm dựa theo quy 320: 40 = 320 : (10 x 4) tắc một số chia một tích = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhận xét 320 : 40 = 32 : 4 - Yêu cầu HS nêu nhận xét - GV KL: Để thực hiện phép chia 320 : 40 ta chỉ việc xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - HS đặt tính và tính - Yêu cầu HS đặt tính 320 40 + Đặt tính 0 8 + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) - GV ghi bảng: 32000 : 400 = 32000 : 100 : 4 - Yêu cầu HS tiến hành làm dựa theo quy = 320 : 4 tắc một số chia một tích = 80 -HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận:Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) HS đặt tính. - Yêu cầu HS đặt tính 32000 400 + Đặt tính 00 80 + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở - HS nêu yêu cầu. số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 - HS nêu yêu cầu làm bảng con, 2 em làm Hoạt động 3: Thực hành phép chia có chữ trên bảng lớp
  4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS số tận cùng là chữ số 0 a. 420 60 4500 500 Bài tập 1: Tính 0 7 0 9 b. 85000 500 92000 400 35 170 12 230 00 00 0 0 - GV nhận xét, chốt KQ đúng. - HS nêu YCBT - HS nêu - HS làm nháp, sửa bài Bài tập 2a: Tìm x a/ x x 40 = 25600 -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số x = 25600 : 40 chưa biết. x = 640 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm nháp. -HS nêu và giải thích cách làm. - HS đọc đề tự tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp GIẢI Bài tập 3a: a/ Nếu mỗi toa xe chở 20tấn hàng thì cần -HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. số toa là: 180 : 20 = 9 ( toa ) Đáp số : 9 toa . - GV chấm bài, nhận xét - HS nêu III. Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. -Nhận xét tiết học Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 ) A. Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. B. Chuẩn bị: - GV và HS : SGK , vở BT, Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán . C. Các hoạt động dạy –học:
  5. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo -HS trả lời - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo - HS trả lời - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? -GV nhận xét, tuyên dương II. Bài mới - Giới thiệu bài : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - HS trình bày những tư liệu sưu tầm được (T2) Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả sưu tầm - HS thảo luận, bình luận các tư liệu - Yêu cầu HS trình bày sáng tác, hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 ) - Thảo luận nhóm . - GV nhận xét . - HS làm việc cá nhân . Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo . - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . => Kết luận : - Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , - Chúng ta phải kính trọng, biết ơn và nhắc cô giáo . nhở các bạn cùng thực hiện. - Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn + Chúng ta cần phải làm gì đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình? GDKNS : Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy - HS nêu lại ghi nhớ cô giáo mới thì các em luôn phải biết yêu quý , kính trọng và biết ơn thầy cô . III. Củng cố - Dặn dò: - YCHS nêu lại ND ghi nhớ - Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI ( Đã soạn ở thứ hai tuần 14)
  6. Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2017 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). B. Chuẩn bị: - Bảng con hoặc vở nháp. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài 85 000: 500 = ; 92 000 : 4000 = . - GV nhận xét, chốt kết quả B. Bài mới: *. Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số - HS nhận xét Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21 a. Đặt tính. HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. 672 21 Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3 63 32 Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3 42 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6 42 Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4 0 Bước 4: Hạ .Hạ 2 Vậy 672 : 21 = 32 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 -HS nêu cách thử. bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp HS đặt tính chia có dư 779 : 18 779 18 a.Đặt tính. 72 43 b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. 59 Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4 54 Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 5 nhớ 3 Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5) .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV bằng 7, viết 7 Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5 Bước 4: Hạ .Hạ 9 HS nêu cách thử. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Hoạt động 3: Luyện tập các phép chia cho số có hai chữ số, giải toán -HS nêu YCBT Bài tập 1: -HS làm bài cá nhân (bảng con) - YCHS làm bài cá nhân -HS trình bày KQ a. 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20 b. 469 67 397 56 - GV và lớp nhận xét, chốt kết quả 469 7 392 7 Bài tập 2: 0 5 - HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép -HS nêu YCBT tính thích hợp. -HS làm bài vào vở Tóm tắt : 15 phòng :240 bộ GIẢI 1 phòng : bộ? Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là . -GV thu chấm và nhận xét sửa sai 240 : 15 = 16 ( bộ ) III. Củng cố - Dặn dò: Đáp số : 16 bộ - Muốn chia một số có hai hai chữ số ta thực hiện chia theo thứ tự nào? - HS nêu -CBB: Chia cho số có hai chữ số (tt) -Nhận xét tiết học. Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC A. Mục tiêu: - Thực hiện tiết kiệm nước. * GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước, vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. * GDKNS :- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước . - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước . B. Chuẩn bị: - Hình trang 60,61 SGK. - Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I Kiểm tra bài cũ: ?. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? - 2 HS trả lời . -Nhận xét câu trả lời , bổ sung. II. Bài mới:
  8. * Giới thiệu bài: Tiết kiệm nước Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. -HS thảo luận. -Thảo luận và trả lời: -HS quan sát, trình bày. 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? - GV giúp các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác - Đại diện HS trả lời. có cùng nội dung bổ sung. +Hình 1 : Vẽ một người khoá van vòi +Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm xả nước. Việc đó không nên làm vì nước đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước. gây lãng phí nước. +Hình 2 : Vẽ một vòi nước chảy tràn ra +Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ sẽ gây lãng phí nước. cần đủ dùng, không nên lãng phí. +Hình 3 : Vẽ một em bé đang mời chú +Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một vào nước sạch và không cho nước chảy ra ít xuống gốc ngoài gây lãng phí nước. * GDKNS : Nước sạch không phải tự -HS lắng nghe. nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: - Quan sát suy nghĩ. 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 1) Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì hình ? bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì ? bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. 2) Bạn nam phải tiết kiệm nước vì : +Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
  9. - GV nhận xét câu trả lời của HS. +Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. -Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm +Nước sạch không phải tự nhiên mà có. nước ? +Nước sạch phải mất nhiều tiền và công * Kết luận: Nước sạch không phải tự sức của nhiều người mới có. nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều - Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì : công sức, tiền của để xây dựng các nhà Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là không phải địa phương nào cũng được dành tiền cho mình và cũng là để có nước dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn cho người khác được dùng. nước trong thiên nhiên có thể dùng được -HS lắng nghe. là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - YC các nhóm vẽ tranh với nội dung -Tiến hành vẽ tranh theo nhóm tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo -Các thành viên làm việc theo sự phân vệ nguồn nước. công của nhóm trưởng. - GVHD động viên, khuyên khích để + Thảo luận tìm đề tài những em có khả năng được vẽ tranh, triển + Vẽ tranh lãm. + Thảo luận về lời giới thiệu - GV nhận xét, tuyên dương - Đại diện các nhóm trình bày và giới * GDBVMT: Chúng ta không những thiệu ý tưởng của nhóm mình. thực hiện bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. HS theo dõi III Củng cố- Dặn dò: ?. Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? - HS nêu . -Các em về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. - GV nhận xét giờ học. Thứ tư, ngày 2 tháng 12 năm 2015 Tập đọc TUỔI NGỰA A. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
  10. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) * - HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK) B. Chuẩn bị: - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài “Cánh diều -HS thực hiện theo yêu cầu GV tuổi thơ” và trả lời câu hỏi ứng với đoạn -Cả lớp nhận xét đọc. - GV nhận xét, bổ sung. II. Bài mới *. Giới thiệu bài: Tuổi Ngựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - Bài thơ chia 4 đoạn (mỗi khổ thơ một - Yêu cầu HS chia đoạn : đoạn.) - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ ( 3 lượt) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho các em. - Giải nghĩa: đại ngàn ( rừng lớn, có nhiều - Đọc thầm phần chú giải. cây to lâu đời) - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc trước lớp - Gv đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng - HS đọc thầm khổ thơ 1. nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ tuổi gì ? - Tuổi Ngựa - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi. - Khổ 1 cho em biết điều gì? - Ý đoạn 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa. - HS đọc khổ thơ 2. - “ Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi - Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những đâu ? những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Khổ thơ 2 kể về câu chuyên gì? - Ý đoạn 2: “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - HS đọc khổ 3 - Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những - Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt cánh đồng hoa ? ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. - Khổ 3 tả cảnh gì? - Ý đoạn 3 :Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa con vui chơi.
  11. - HS đọc khổ 4 - Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn - Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi nhủ mẹ điều gì ? đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? - Một số HS nêu - Cậu bé yêu mẹ như thế nào? + Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường về với - Đoạn 4 nói lên điều gì? mẹ. Ýđoạn 4: Cậu bé dù đi chơi muôn nơi - Nội dung chính bài thơ là gì? vẫn tìm đường về với mẹ. - Nội dung chính: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về Hoạt động 3: Đọc diễn cảm với mẹ. - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh - 4HS nối tiếp nhau đọc bài hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm - HS thi đọc nhóm trước lớp - GV và lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt - HS nhẩm HTL (Khoảng 8 dòng thơ) nhất - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. III. Củng cố - Dặn dò: - 2 HS nêu - HS nêu lại ND bài - Chuẩn bị : Kéo co - Nhận xét tiết học. Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, có dư). B. Chuẩn bị - HS chuẩn bị giấy nháp C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? -1 HS lên bảng nêu . - Gọi 1 HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm . Tóm tắt : 15 phòng :240 bộ GIẢI 1 phòng : bộ? Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là . 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ - GV nhận xét, chốt kết quả - HS nhận xét II Bài mới:
  12. GV giới thiệu bài : Chia cho số có hai HS nhắc lại tựa. chữ số ( TT) Hoạt động1: Trường hợp chia hết GV ghi 8192 : 64 -1HS lên bảng đặt tính Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính. - HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của -GV HD HS cách thực hiện phép chia GV 8192 64 64 128 179 - Cho HS nhận xét về phép chia hết 128 512 512 Hoạt động 2: trường hợp chia có dư 0 GV ghi 1154 : 62 -1HS lên bảng đặt tính Tương tự VD1 gọi HS lên bảng đặt tính HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của và tính GV 1154 62 62 18 - Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa 534 hai ví dụ. 496 - Số dư so với số chia như thế nào? 38 - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm + VD1 là phép chia hết, VD2 là phép chia có thương trong mỗi lần chia. dư. Hoạt động 3: Luyện tập về phép chia và giải toán + Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu cả lớp làm PHT -GV và lớp nhận xét, chốt kết quả - HS đọc yêu cầu bài, làm vào PHT Bài tập 3a - Gọi 3 HS lên bảng làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả: -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa 4674 : 82 = 57, 2488 : 35 = 71 ( dư 3) biết? -GV cho HS làm vở. GV chấm , sửa bài – nhận xét -HS đọc yêu cầu bài, tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài giải III. Củng cố - Dặn dò: Thực hiện phép chia ta có: - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? 3500 : 12 = 291( dư 8) - Số dư so với số chia như thế nào? Vậy 3500 bút chì đóng được 291 tá và còn - CBB: Luyện tập thừa 8 bút chì. Nhận xét tiết học Đáp số :291 tá và còn thừa 8 bút chì.
  13. - 2HS nêu – HS khác nhận xét. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI A. Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) B. Chuẩn bị: - Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác? - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn, - 3 HS lên bảng đặt câu - GV nhận xét, bổ sung - Cả lớp nhận xét II. Bài mới: *.Giới thiệu: MRVT: Đồ chơi-Trò chơi Hoạt động 1 : Kể tên một số đồ chơi, trò chơi Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ - Cả lớp đọc thầm. tên các trò chơi trong những bức tranh. - Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi. + Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước. + Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu + Tranh 4 : trò chơi điện tử – xếp hình + Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – + Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su trồng nụ trồng hoa + Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu tụt - GV nhận xét , tuyên dương Bài tập 2 - Yêu cầu HS tìm thêm những từ ngữ chỉ các -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho bài tập 1 + Trò chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện Hoạt động 2: Phân biệt được những đồ chơi có tử.
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh lợi và những đồ chơi có hại - 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. Bài tập 3: Yêu cầu HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận + Trò chơi , đồ chơi có ích : thả diều ( thú vị, xét. khoẻ ) – rước đèn ông sao ( vui ) – Bầy cỗ + Trò chơi của riệng bạn trai : đấu trong đêm Trung thu ( vui ) – chơi búp bê ( rèn kiếm, bắn súng nước, súng cao su. tính chu đáo , dịu dàng ) – nhảy dây ( nhanh, + Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, khoẻ ) – trồng nụ trồng hoa ( vui, khoẻ ) – trò nhảy dây, trồng nụ trồng hoa. chơi điện tử ( nhanh, thông minh ) – xếp hình ( + Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều nhanh, thông minh ) – cắm trại ( nhanh, khéo thích : thả diều , rước đèn ông sao, bầy tay ) – đu quay ( rèn tính dũng cảm ) – bịt mắt cỗ trong đêm Trung thu ,trò chơi điện bắt dê ( vui, tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt ) tử, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, – cầu tụt ( nhanh, không sợ độ cao ). cắm trại, cầu tụt. Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. + Những đồ chơi, trò chơi có hại : súng phun nước ( làm ướt người khác ), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương ; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn ), súng cao su ( giết chim, phá hoại môi trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người ) - HS cả lớp – Gv nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT Bài 4 : HS nêu yêu cầu - HS làm vở. - Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 trong các từ trên - Các từ: say mê, say sưa, đam mê, - 1 HS lên bảng đặt câu thích, ham thích, hứng thú. - Lớp và GV nhận xét VD: Đặt câu: Em gái em rất mê đu III. Củng cố - Dặn dò: quay. - YCHS nhắc lại ND bài - HS nêu - Dặn chuẩn bị bài giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) B.Chuẩn bị: - HS chuẩn bị giấy nháp C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
  15. - GV yêu cầu HS làm bài . Tìm x : a/ 75 x = 1800 -HS làm bài theo YC của GV - GV nhận xét, chốt kết quả a/ 75 x = 1800 II. Bài mới: x = 1800 : 75 *.Giới thiệu bài: Luyện tập x = 24 Hoạt động 1: Luyện tập chia cho số có hai chữ số Bài tập 1: Đặt tính và tính -HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia vào -YCHS làm bài vào vở BT vở - 4 HS lên bảng làm bài -HS trình bày KQ - GV và lớp nhận xét, chốt kết quả VD: 579 : 36 = 16 ( dư 3) 9009 : 33 = 273 Hoạt động 2: Luyện tập tính giá trị của biểu thức Bài tập 2b: Tính giá trị của biểu thức - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở b/ 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 -1988 :14 = 601759 - 142 = 601617 - GV thu chấm và chữa bài. Bài tập 2a: ( Một số HS làm) -HS tự làm và nêu KQ - GV nhận xét cá nhân. a/ 4237 x 18 – 34578 =76266 -34578 = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662 Bài tập 3: (Một số HS làm) - HS xác định yêu cầu đề và giải vào vở - GV giúp đỡ cá nhân GIẢI Số nan hoa cần lắp một chiếc xe. 36 x 2 = 72 ( nan hoa ) Ta có : 5260 : 72 = 73 dư 4 Vậy số nan hoa lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe và thừa 4 nan hoa . III. Củng cố - Dặn dò: Đáp số : 73 chiếc xe và thừa 4 nan ?.Muốn chia cho số có hai chữ số ta hoa . thực hiện chia theo thứ tự nào? - HS nêu - Chuẩn bị bài:Chia cho số có hai chữ số (tt) - Nhận xét tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
  16. A. Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). B. Chuẩn bị: - Máy chiếu, bảng phụ C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: - Thế nào là miêu tả? - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Yêu cầu 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn - 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả miêu tả. cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả. - GV nhận xét, bổ sung - HS cả lớp theo dõi nhận xét II.Bài mới: *. Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả đồ vật Hoạt động 2: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Bài tập 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. - - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp theo dõi trong SGK -Yêu cầu HS đọc thầm bài văn Chiếc xe -HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú đạp của chú Tư trả lời lần lượt các câu hỏi Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi Câu a: Các phần mở bài, thân bài & kết + Mở bài: (Trong làng tôi, hầu như ai cũng bài trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư” biết chú Tư Chía mà còn vì chiếc xe đạp của chú) Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả) + Thân bài: (Ở xóm vườn Nó đá đó) Tả chiếc xe đạp & tình cảm của chú Tư với chiếc xe. + Kết bài: (câu cuối) Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít & chú Tư bên chiếc xe) Câu b: Ở phần thân bài, chiếc xe đạp + Tả bao quát chiếc xe: xe đạp nhất, không được miêu tả theo trình tự nào? có chiếc nào sánh bằng. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu vàng, hai cái vành láng coóng,khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai – giữa hai tay cầm có gắn hai con bướm bằngthiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe: bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ yên, lau,
  17. phủi sạch sẽ – chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào Câu c: Tác giả quan sát chiếc xe bằng con ngựa sắt. những giác quan nào? + Bằng mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng / giữa hai tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. +Bằng tai nghe:khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai. Câu d:Những lời kể chuyện xen lẫn lời + Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai miêu tả trong bài văn cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. / Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. / Chú âu yếm gọichiếc xe của mình là con ngựa sắt. / Chú dặn bọn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vàocon ngựa sắt của tao nghe bây” /Chú hãnh diện với chiếc xe củamình. ->những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. Hoạt động 2: Lập dàn ý cho bài văn tả đồ - Vài HS đọc lại lời giải đúng. vật Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập vào vở - GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý: - Vài HS làm bài trên giấy khổ lớn + Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay - Một số HS đọc dàn ý (áo hôm nay, không phải áo hôm khác. HS - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm nữ mặc váy có thể tả chiếc váy của mình) trên bảng lớp, trình bày + Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung a)Mở bài:Giới thiệu chiếc áo em mặc đến ghi nhớ trong tiết TLV trước & các bài lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ, văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của em mặc đã hơn một năm hay là chiếc áo chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường. mới mua ? b)Thân bài: -Tả bao quát chiếc áo (kiểu dáng, rộng, hẹp, màu +Áo màu trắng + Chất vải cô tông, không có ni lông nên mùa lạnh ấm, mùa nóng mát + Dáng rộng, tay áo ngắn, mặc rất thoải mái. -Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo + Cổ sơ mi vừa vặn, có viền 2 đường màu xanh giống như áo hải quân + Ao có 2 cái túi trước ngực rất tiện
  18. - GV nhận xét đi đến một dàn ý chung + Hàng khuy xanh bóng, thẳng tắp được cho cả lớp tham khảo (không bắt buộc) khâu rất chắc chắn. c)Kết bài:Tình cảm của em với chiếc áo: + Ao đã cũ nhưng em vẫn rất thích. III.Củng cố - Dặn dò: + Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc - HS nêu ND bài chiếc áo này. - Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích -HS nhắc lại dàn ý mang đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật. - GV nhận xét tiết học . Thứ sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2015 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) B. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị vở nháp C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: - GV yêu cầu HS làm bài - 2 hs làm bài theo YCGV * Tính . * 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 * 46857 + 3444 : 28 = 46980 * 601759 -1988 :14 * 601759 -1988 :14 = 601759 - 142 -GV nhận xét, chốt kết quả = 601617 II. Bài mới: Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số (tiếp -Cả lớp nhận xét theo) Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 10105 43 d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 150 235 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải 215 được số bị chia. 00 Vậy: 10105 : 43 = 235 HS nêu cách thử. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 -HS đặt tính bước: Chia, nhân, trừ, hạ) -HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng 26345 35
  19. Hoạt động của GV Hoạt động của HS với số dư phải được số bị chia. 184 752 Lưu ý HS: 095 - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. 25 -GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương Vậy:26345 : 35 = 752 ( dư 25) trong mỗi lần chia. -HS nêu cách thử. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc đề - HS nêu yêu cầu bài -YCHS làm vở - HS làm vào vở - HS sửa bài a/23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 428 00 4 18510 15 42546 37 35 1234 055 1149 51 184 60 366 - GV thu vở chấm, nhận xét 0 33 Bài tập 2: (Một số HS làm) -HS làm bài cá nhân -GV giúp đỡ GIẢI -GV nhận xét sửa sai cá nhân Đổi : 1giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38000m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được. 38400 : 75 = 512 ( m ) Đáp số : 512 m III. Củng cố - Dặn dò: - YCHS nêu lại cách chia cho số có hai chữ - HS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I- MỤC TIÊU: -Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * -GDBVMT:HS có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong sạch. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 62, 63 SGK. -Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô.
  20. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1.Ổn định lớp: - Hát 4 phút 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm -2 HS trả lời. nước ? -Cả lớp nhận xét 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 1 phút 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -HS trả lời: -Hỏi: 1) Lấy không khí, thức ăn, nước uống 1) Trong quá trình trao đổi chất, con từ môi trường. người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường ? 2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn 2) Theo em không khí quan trọng uống vài ba ngày chứ không thể nhịn như thế thở được quá 3 đến 4 phút. nào ? -HS lắng nghe. -GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thề nào để 10 phút biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. * Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. ªMục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. -Cả lớp. ªCách tiến hành: -HS làm theo. -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây -Quan sát và trả lời. thun buộc chặt miệng túi lại. -Yêu cầu HS quan sát các túi đã 1)Những túi ni lông phồng lên như buộc và trả lời câu hỏi đựng gì bên trong. 1) Em có nhận xét gì về những chiếc 2) Không khí tràn vào miệng túi và túi này ? khi ta buộc lại nó phồng lên. 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có phồng ? không khí. -HS lắng nghe.
  21. 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa 10 phút làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. * Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. ªMục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. -Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như -HS tiến hành làm thí nghiệm và trình SGK. bày trước lớp. -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. 1.Khi dùng kim châm thủng túi ni -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống HS nào cũng tham gia. Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết như có gió nhẹ vậy. quả thí nghiệ Không khí có ở trong túi ni lông đã -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày buộc chặt khi chạy. lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các 2.Khi mở nút chai ra ta thấy có bông nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ bóng nước nổi lên mặt nước. sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm. Không khí có ở trong chai rỗng. 3.Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn gạch, cục đất). Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất). -GV ghi nhanh các kết luận của từng -Không khí có ở trong mọi vật: túi ni thí nghiệm lên bảng. lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, -H: Ba thí nghiệm trên cho em biết đất khô). điều gì ? -HS quan sát lắng nghe.
  22. * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. -HS nhắc lại. -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất - Do khói bụi từ các nhà máy ,xí gọi là khí quyển. nghiệp -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí - Khí thải của các loại động cơ . 10 phút quyển. - Khói bụi từ các đám cháy rừng GDBVMT: + Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để +Nêu một số nguyên nhân làm cho bẩn, thối, bốc mùi vào không khí, bầu không khí bị ô nhiễm? +Để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì? * Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. ªMục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi -HS thảo luận. chỗ rỗng bên trong vật đều có không -HS trình bày. khí. ªCách tiến hành: 3 phút -GV tổ chức cho HS thi theo tổ. -Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để - Tham gia nhận xét 1 phút tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những - HS nêu chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. -GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. 4.Củng cố : YCHS nhắc lại ND bài học -Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 5 –Dặn dò - nhận xét : HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau. - GV nhận xét tiết học. TIẾT 30 QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II.CHUẨN BỊ:
  23. - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. - Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ để trên bàn để HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1 Ổn định: Hát 4 phút 2.Bài cũ -GV kiểm tra 2HS đọc dàn ý bài văn -2 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc tả chiếc áo áo -GV nhận xét & chấm điểm - HS cả lớp theo dõi nhận xét. 3.Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích -GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp. -HS mang nhanh đồ chơi để GV Hoạt động1:Hướng dẫn phần nhận kiểm tra xét 7 phút Bài tập 1: - 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu -Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang của bài & các gợi ý a, b, c, d đến lớp để học quan sát. - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào nháp theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có - GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn đồ chơi thật có thể quan sát hình những chi tiết quan sát chính xác, trong SGK) không lan man theo tiêu chí: trình tự - HS tiếp nối nhau trình bày kết quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quả quan sát của mình. quan sát / khả năng phát hiện những - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà đặc điểm riêng. GV nêu ra & bình chọn bạn quan 7 phút sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của Bài tập 2 trò chơi. -GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật - HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát cần chú ý những gì? biểu những điều thu hoạch được - GV: quan sát gấu bông – đập vào sau khi làm bài thực hành: mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu + Phải quan sát theo một trình tự lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. mũi, mõm, chân tay Phải sử + Quan sát bằng nhiều giác quan: dụng nhiều giác quan khi quan sát để mắt, tai, tay
  24. tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện + Tìm ra những đặc điểm riêng những đặc điểm độc đáo của nó, làm phân biệt đồ vật này với những đồ 2 phút nó không giống những con gấu khác. vật khác nhất là những đồ vật cùng Tập trung miêu tả những điểm độc loại. đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, 15 phút tỉ mỉ. Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ -HS đọc thầm phần ghi nhớ -3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập nhớ trong SGK -GV nêu yêu cầu của bài -GV nhận xét, bình chọn bạn lập được -HS làm việc cá nhân vào vở dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã -Ví dụ về một dàn ý: lập. a)Mở bài:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. b)Thân bài: -Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. -Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác. -Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh. -Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm. -Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. 2 phút -Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy 1 phút màu trắng làm nó càng đáng yêu. c)Kết bài:Em rất yêu gấu bông. 4. Củng cố Ôm chú gấu như một cục bông - YCHS nêu ghi nhớ lớn, em thấy rất dễ chịu. 5- Dặn dò - nhận xét: Về nhà tiếp tục HS nêu hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. - Chuẩn bị bài:Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với bạn). - Nhận xét tiết học (Nghe-viết) TIẾT :15 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
  25. I MỤC TIÊU - Nghe – viết: đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. * Mục tiêu riêng: - GDBVMT: Có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. - Giảm nhẹ phần viết đúng cho em Nguyễn Thị Thanh Thảo II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ .) - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1. Ổn định : -Hát 3 phút 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ -HS viết bảng con đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Cánh diều tuổi thơ 1 phút Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe- HS lắng nghe viết: Cánh diều tuổi thơ 10 phút Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ -HS theo dõi trong SGK đầu đến những vì sao sớm. -YCHS đọc thầm đoạn chính tả -HS đọc thầm -Cánh diều đẹp như thế nào ? -Mềm mại như cánh bướm . -Cánh diều đem lại niềm vui sướng -Các bạn hò hét vui sướng. của tuổi trẻ như thế nào? GDBVMT: Nêu những ích lợi của - Trò chơi giúp cho ta cảm thấy môi trò chơi thả diều? trường sống luôn thoải mái và khoan khoái sau những giờ phút học tập và GV: Cảnh đẹp thiên nhiên qua trò lao động căng thẳng. chơi thả diều thật đáng yêu. Vì đây là kỉ niệm đẹp của tuổi thơ, chúng ta cần quý trọng và yêu mến những cảnh đẹp ấy. -HS viết bảng con: mềm mại, phát Cho HS luyện viết từ khó vào bảng dại, trầm bổng. 13 phút con: -HS nghe. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính -HS viết chính tả. tả: -HS dò bài. -Nhắc cách trình bày bài
  26. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4 phút -Giáo viên đọc cho HS viết -Giáo viên đọc lại một lần cho học -HS đối chiếu SGK để soát lỗi và ghi sinh soát lỗi. lỗi ra ngoài lề trang tập Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. 5 phút -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -Cả lớp đọc thầm -Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b -HS làm bài theo nhóm -Giáo viên giao việc : làm bài theo -HS cử đại diện thi tiếp sức nhóm đại diện thi tiếp sức. - Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn 2 phút kịch . 1 phút -GV nhận xét và chốt lại lời giải -HS nêu đúng. 4. Củng cố, -HS nhắc lại nội dung học tập 5. Dặn dò- nhận xét -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN TIẾT :15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết Đề bài. - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC TG VIÊN SINH 1 phút 1- Ổn định -Hát 4 phút 2- Bài cũ: Búp bê của ai? - 1HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Búp bê -2HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Búp
  27. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC TG VIÊN SINH của ai bằng lời kể của Búp bê. bê của ai bằng lời kể của Búp bê. - GV nhận xét, tuyên dương -Cả lớp nhận xét 3- Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 10 phút Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới gũi các từ quan trọng. -Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ -Quan sát và phát biểu:Chú lính chì em? dũng cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn kiên], Võ sĩ bọ ngựa[ Tô Hoài]. -Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk. -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu -HS nối tiếp giới thiệu tên câu 20 phút tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân chuyện của mình. vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu kể. chuyện. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu 3 phút đọc). hỏi cho bạn trả lời. +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 1 phút đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4.Củng cố,: Cho HS kể tốt nhất kể lại cho lớp nghe .
  28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC TG VIÊN SINH 5 .Dặn do – nhận xét -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Thứ năm 29 tháng 11 năm 2012 TIẾT :30 KHOA HỌC LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT: 30 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU - Nắm được phép lịch sự khi hỏi truyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * GDKNS : - Kĩ năng giao tiếp : Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp . -Kĩ năng lắng nghe tích cực . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG . - Phương pháp : Thảo luận nhóm , phương pháp đóng vai . - Kĩ thuật : Trình bày một phút , kĩ thuật động não , kĩ thuật đặt câu hỏi . III.CHUẨN BỊ: - Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét) - 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập) - 1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập) IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  29. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1. Ổn định: - Hát 4 phút 2. Bài cũ: MRVT:Trò chơi–đồ chơi - GV yêu cầu HS đọc các câu văn - 2HS đọc bài BT4 - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Thế nào là câu hỏi? - Câu hỏi được dùng cho mục đích 1 phút gì? - GV nhận xét & chấm điểm Khi hỏi chuyện người khác chúng ta 3. Bài mới: phải giữ phép lịch sự . Khi hỏi chuyện người khác chúng ta phải thế nào ? Vậy làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói ,hỏi thì bài -HS nhắc lại tựa bài học hôm nay sẽ giúp các em điều 5 phút đó . -GV giới thiệu bài – ghi tựa bài -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến xét - Cả lớp nhận xét Bài tập 1 + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? -Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lời * Kĩ thuật động não gọi: mẹ ơi 4 phút - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình Bài tập 2 - Những HS làm bài trên phiếu dán Gọi HS đọc yêu cầu của bài bài làm trên bảng lớp, đọc những câu - GV phát riêng bút dạ & phiếu hỏi mà mình đã đặt. cho vài HS - GV nhận xét cách đặt câu hỏi + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp không ạ? với quan hệ giữa mình & người + Bạn có thích nhảy dây không? 3 phút được hỏi chưa? - HS sửa câu hỏi đã viết trong vở + Với cô giáo, thầy giáo - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời + Với bạn câu hỏi Bài tập 3 + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu Gọi HS đọc yêu cầu của bài hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý * Kĩ thuật đặt câu hỏi . người khác. - Để giữ lịch sự, cần tránh những + Khi hỏi chuyện người khác cần 2 phút câu hỏi có nội dung như thế nào? thưa gửi, xưng hôcho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được - Khi hỏi chuyện người khác cần hỏi.
  30. giữ phép lịch sự như thế nào? 8 phút - GV kết luận ý kiến đúng: - HS đọc thầm phần ghi nhớ - Ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK nhớ - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện nhóm bàn. tập Bài tập 1: - Những HS làm bài trên phiếu trình - GV mời HS đọc yêu cầu của bài bày -Cả lớp nhận xét, bổ sung tập Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vật - GV phát phiếu cho vài nhóm HS là quan hệ thầy – trò. viết vắn tắt câu trả lời + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu * Trình bày một phút. mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu làmột đứa trẻ ngoan,biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. + Câu hỏi của các bạn là câu hỏi thích 8 phút hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng giúp đỡ cụ già. + Nếu các bạn hỏi cụ già bằng câu hỏi các bạn tự hỏi nhau thì câu đó hơi GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng tò mò hoặc chưa tế nhị. HS nêu . Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ 3 phút & cụ già. - GV nhận xét, dán bảng so sánh
  31. 1 phút lên bảng, chốt lại lời giải đúng. - GDKNS : Qua cách hỏi – đáp chúng ta cũng biết được tính cách , mối quan hệ của nhân vật . Do vậy , khi nói các em luôn phải có ý thức giũ phép lịch sự với mọi người 4. Củng cố - Nêu ghi nhớ bài. 5. Dặn dò – nhận xét . - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: Trò chơi – Đồ chơi TOÁN TIẾT: ÂM NHẠC HỌC HÁT: BÀI TỰ CHỌN KHĂN QUÀNG THẮP SÁNG BÌNH MINH. (GV BỘ MƠN DẠY) . TIẾT :30 THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” (GV BỘ MƠN DẠY) Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012 TIẾT 15 KĨ THUẬT ÔN TẬP VÀCẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 1) ( GV BỘ MÔN DẠY )
  32. TOÁN ĐỊA LÝ TIẾT 15 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) I.MỤC TIÊU - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. + Biết quy trình sản xuất đồ gốm. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
  33. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1: Ổn định Hát 4 phút 2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. -Kể tên những cây trồng, vật nuôi của - 3HS lên bảng trả lời đồng bằng Bắc Bộ? - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? - Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - GV nhận xét 3. Bài mới: 1 phút -GV giới thiệu bài – ghi tựa bài HS nhắc lại tựa 3- Nơi có hàng trăm nghề thủ công 17 phút truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV chia nhóm yêu cầu các nhóm dựa - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, vào tranh ảnh, thông tin SGK thảo SGK, vốn hiểu biết thảo luận - Đại luận. diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Người dân có tới hàng trăm nghề -Em biết gì về nghề thủ công của khác nhau, trình độ tay nghề cao, người dân đồng bằng Bắc Bộ (số tạo nên nhiều sản phẩm nổi tiếng: lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng công, vai trò của nghề thủ công) Sâm. - Khi nào một làng trở thành làng + Những nơi nghề thủ công phát nghề? (Dành cho HS khá, giỏi) triển mạnh tạo nên các làng nghề. - Kể tên các làng nghề thủ công nổi + Lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát tiếng mà em biết? Tràng; chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng Sâm. - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ + Người làm nghề thủ công giỏi gọi công? là nghệ nhân. - GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. - GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất - HS quan sát các hình về sản xuất định. gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân + Đào đất -> nhào đất cho gốm ->
  34. Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát tạo dáng -> phơi gốm -> vẽ hoa văn Tràng, nêu quy trình sản xuất đồ gốm của ->nung gốm -> các sản phẩm gốm người dân ở Bát Tràng? (Dành cho HS khá, giỏi) - GV nói thêm một công đoạn quan 13 phút trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc - HS đọc thông tin SGK , quan sát tráng men. tranh và trả lời câu hỏi 4. Chợ Phiên + Hoạt động mua bán diễn ra tấp Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp nập, ngày họp chợ không trùng Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , quan nhau, hàng hoá bán ở chợ là những sát tranh và trả lời câu hỏi sản phẩm sản xuất ở địa phương và - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có một số hàng hoa mang từ nơi khác đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, đến phục vu cho sản xuất . ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) + Chợ phiên có rất đông người, hoạt động mua bán tấp nập hàng hoá bán ở chợ là những sản phẩm sản xuất ở địa phương và một số - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ hàng hoa mang từ nơi khác đến nhiều người hay ít người? Trong chợ phục vụ cho sản xuất . có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao? 3 phút - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những 1 phút mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất -2HS đọc ghi nhớ của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc 4. Củng cố - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ cuối bài 5 . Dặn dò- nhận xét Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội -Nhận xét tiết học SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. Chuẩn bị:
  35. GV : Công tác tuần 16 HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. Hoạt động lên lớp: 1. Tổng kết hoạt động tuần 15 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. a/ Học tập: b/ Đạo đức: c/ Chuyên cần: d/ Lao động – Vệ sinh: 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc: -HS tiến bộ: - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 2 Xây dựng phương hướng tuần 1 6 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô. b/ Học tập: -Tích cực học tập ,vừa học vừa ôn thi học kỳ I thi đạt kết quả cao. - Thực hiện tuần lễ học tốt. - Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập: c/ Chuyên cần :đi học đúng giờ,không được nghỉ học không có lý do chính đáng d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - VS trường lớp sạch sẽ. e/ Phong trào: Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội 3. GV giải đáp thắc mắc 4 .Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH:
  36. GV NGUYỄN KIM LINH Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ A. Mục tiêu - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. * GDBVMT: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . B. Chuẩn bị: - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . C. Các hoạt động day – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? -HS trả lời - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới -HS trả lời thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét, bổ sung II. Bài mới: *.Giới thiệu: Nhà Trần và việc đắp đê. Hoạt động1: Điều kiện nước ta và - HS làm việc cá nhân truyền thống chống lũ lụt của nhân dân - Nhân dân làm nghề nông là chủ yếu. ta - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi - Hệ thống sông chằng chịt, có nhiều sông - Nghề chính của nhân dân dưới thời như: Sông Hồng,sông Đà, sông Đuống, sông Trần là nghề gì? Cả, . - Sông ngòi nước ta như thế nào? Hãy - Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp chỉ bản đồ và nêu tên 1 số con sông? nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường - Sông ngòi tạo ra những thuận lợi khó xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa khăn và thuận lợi gì cho SX nông nghiệp màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân. và đời sống nhân dân? - 1 vài HS nêu. - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết
  37. Hoạt động của GV Hoạt động của HS qua các phương tiện thông tin đại chúng? - GV kết luận Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê - HS thảo luận trình bày kết quả. chốnglũ lụt - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt - Nhà trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng như thế nào? chống lụt bão: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê. - GV và các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chốt kết quả Hoạt động 3:Kết quả của công cuộc đắp - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính đê của nhà Trần được xây đắp , nông nghiệp phát triển . - Nhà Trần đã thu được những kết quả -Làm cho phát triển nông nghiệp, đời sống như thế nào trong công cuộc đắp đê? nhân dân ấm no, thiên tai lụt lội giảm nhẹ. - Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho Sx - Tạo được mối đoàn kết dân tộc. và đời sống nhân dân ta? - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều - Ngoài việc giúp cho những phát triển, đắp đê còn đem lại ý nghĩa gì? *GDBVMT: Nhân dân ta đã và đang làm gì để bảo vệ đê điều, phòng chống lũ - HS nêu nội dung bài học lụt? III. Củng cố - Dặn dò : - YCHS nêu ND bài - CBB : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên - Nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT:14 ĐẠO ĐỨC TIẾT 15 CHÀO CỜ HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN