Giáo án Vật lí 10 cả năm - Phát triển năng lực theo phương pháp mới

docx 271 trang xuanha23 06/01/2023 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 10 cả năm - Phát triển năng lực theo phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_10_ca_nam_phat_trien_nang_luc_theo_phuong_pha.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lí 10 cả năm - Phát triển năng lực theo phương pháp mới

  1. PHẦN I: CƠ HỌC CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1 – Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì. 2. Về kĩ năng: - Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập môn Vật lí, yêu thích tìm tòi KH. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp đàm thoại. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hv thảo luận. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại về phần chuyển động lớp 8. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Trên đường đi từ BK đến Hs định hướng ND PHẦN I: CƠ HỌC TN có đoạn cột cây số ghi
  2. Thái Nguyên 40km, ở đây CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC cột cây số được gọi là vật CHẤT ĐIỂM làm mốc. Vậy vật làm mốc Tiết 1 – Bài 1: là gì? Vai trò? Ta vào bài CHUYỂN ĐỘNG CƠ học h.nay để tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo CH1.1: Làm thế nào để biết - Chúng ta phải dựa vào một I. Chuyển động cơ. Chất một vật chuyển động hay đứng vật nào đó (vật mốc) đứng điểm. yên? yên bên đường. 1. Chuyển động cơ. - Lấy ví dụ minh hoạ. - Hv tự lấy ví dụ. Chuyển của một vật (gọi - Hv phát biểu khái niệm tắt là chuyển động) là sự CH1.2: Như vậy thế nào là chuyển động cơ. Cho ví dụ. thay đổi vị trí của vật đó so chuyển động cơ? (ghi nhận với các vật khác theo thời khái niệm) cho ví dụ? - Từng em suy nghĩ trả lời gian. - Khi cần theo dõi vị trí của câu hỏi của gv. 2. Chất điểm. một vật nào đó trên bản đồ Một vật chuyển động (ví dụ xác định vị trí của một được coi là một chất điểm chiếc ôtô trên đường từ Cao nếu kích thước của nó rất Lãnh đến TP HCM) thì ta nhỏ so với độ dài đường đi không thể vẽ cả chiếc ô tô (hoặc so với những khoảng lên bản đồ mà có thể biểu thị - Cá nhân hv trả lời. (dựa vào cách mà ta đề cập đến). bằng chấm nhỏ. Chiều dài khái niệm SGK) 3. Quỹ đạo. của nó rất nhỏ so với quãng - Tự cho ví dụ theo suy nghĩ Tập hợp tất cả các vị trí đường đi. của bản thân. của một chất điểm chuyển CH1.3: Vậy khi nào một vật - Hv hoàn thành theo yêu động tạo ra một đường nhất chuyển động được coi là một cầu C1. định. Đường đó được gọi là chất điểm? Nêu một vài ví dụ - Hv tìm hiểu khái niệm quỹ quỹ đạo của chuyển động. về một vật chuyển động đạo chuyển động. được coi là một chất điểm và không được coi là chất điểm? - Từ đó các em hoàn thành C1. - Trong thời gian chuyển động, mỗi thời điểm nhất định thì chất điểm ở một vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó
  3. được gọi là quỹ đạo của chuyển động CH2.1: Các em hãy cho biết - Vật mốc dùng để xác định II. Cách xác định vị trí của tác dụng của vật mốc đối với vị trí ở một thời điểm nào đó vật trong không gian. chuyển động của chất điểm? của một chất điểm trên quỹ 1. Vật làm mốc và thước đo. - Khi đi đường chỉ cần nhìn đạo của chuyển động. - Vật làm mốc là vật được vào cột km (cây số) ta có thể - Hv nghiên cứu SGK. coi là đứng yên dùng để xác biết được ta đang cách vị trí định vị trí của vật ở thời nào đó bao xa. - Hv trả lời theo cách hiểu điểm nào đó. - Từ đó các em hoàn thành của mình (vật mốc có thể là - Thước đo được dùng để C2. bất kì một vật nào đứng yên đo chiều dài đoạn đường từ CH2.2: Làm thế nào để xác ở trên bờ hoặc dưới sông). vật đến vật mốc và nếu biết định vị trí của một vật nếu biết - Hv trả lời. quỹ đạo và chiều dương quy quỹ đạo chuyển động? ước xác định được vị trí - Chú ý H1.2 vật được chọn chính xác của vật. làm mốc là điểm O. chiều từ + M O đến M được chọn là chiều dương của chuyển động, nếu đi theo chiều ngược lại là đi O theo chiều âm. GVKL: Như vậy, nếu cần xác 2. Hệ toạ độ. định vị trí của một chất điểm - Gồm các trục toạ độ; Gốc trên quỹ đạo chuyển động ta - Hv nghiên cứu SGK, trả lời toạ độ O, chiều (+) của trục. chỉ cần có một vật mốc, chọn câu hỏi của gv? - Hệ toạ độ cho phép xác chiều dương rồi dùng thước đo định vị trí chính xác một khoảng cách từ vật đó đến vật điểm M bằng các toạ độ.(VD mốc. - Chọn chiều dương cho các :sgk ). CH2.3: Nếu cần xác định vị trục Ox và Oy; chiếu vuông + Để xác định vị trí chính trí của một chất điểm trên góc điểm M xuống 2 trục toạ xác chất điểm chuyển động mặt phẳng ta làm thế nào? độ (Ox và Oy) ta được điểm cần chọn hệ toạ độ có gốc O Muốn chỉ cho người thợ các điểm (H và I). gắn vào vật mốc. khoan tường vị trí để treo - Vị trí của điểm M được xác + Tuỳ thuộc vào loại chuyển một chiếc quạt thì ta phải định bằng 2 toạ độ và động và quỹ đạo cđ mà chọn làm (vẽ) thế nào trên bản - Chiếu vuông góc điểm M hệ toạ độ phù hợp (VD: toạ thiết kế? xuống 2 trục toạ độ ta được độ Đề Các; toạ độ cầu ) - Muốn xác định vị trí của M x (2,5; 2) điểm M ta làm như thế nào? M - Chú ý đó là 2 đại lượng đại I số. - Các em hoàn thành C3; gợi ý: có thể chọn gốc toạ độ O H y trùng với bất kỳ điểm nào trong 4 điểm A, B, C, D để thuận lợi người ta thường chọn điểm A làm gốc toạ độ. TB: Để xác định vị trí của một chất điểm, tuỳ thuộc vào
  4. qũy đạo và loại chuyển động mà người ta có nhiều cách chọn hệ toạ độ khác nhau. Ví dụ: hệ toạ độ cầu, hệ toạ độ trụ Chúng ta thường dùng là hệ toạ độ Đề-các vuông góc. ĐVĐ: Chúng ta thường nói: III. Cách xác định thời chuyến xe đó khởi hành lúc gian trong chuyển động. 7h, bây giờ đã đi được 15 1. Mốc thời gian và đồng phút. Như vậy 7h là mốc hồ. thời gian (còn gọi là gốc thời Mốc thời gian (hoặc gốc gian) để xác định thời điểm thời gian) là thời điểm mà ta xe bắt đầu chuyển động và bắt đầu đo thời gian. Để đo dựa vào mốc đó xác định thời gian trôi đi kể từ mốc được thời gian xe đã đi. - Cá nhân suy nghĩ trả lời. thời gian bằng một chiếc CH3.1: Tại sao phải chỉ rõ - Chỉ rõ mốc thời gian để mô đồng hồ. mốc thời gian và dùng dụng tả chuyển động của vật ở các 2. Thời điểm và thời gian. cụ gì để đo khoảng thời gian thời điểm khác nhau. Dùng a) Thời điểm: trôi đi kể từ mốc thời gian? đồng hồ để đo thời gian - Trị số thời gian ở một lúc KL: Mốc thời gian là thời - Hiểu mốc thời gian được chọn nào đó cụ thể kể từ mốc thời điểm ta bắt đầu tính thời là lúc xe bắt đầu chuyển bánh. gian. gian. Để đơn gian ta đo & VD: tính thời gian từ thời điểm - Bảng giờ tàu cho biết thời b) Thời gian: Khoảng thời vật bắt đầu chuyển động. điểm tàu bắt đầu chạy & thời gian trôi đi = Thời điểm cuối CH3.2: Các em hoàn thành điểm tàu đến ga. - Thời điểm đầu. C4. bảng giờ tàu cho biết điều - Hv tự tính (lấy hiệu số thời VD: gì? gian đến với thời gian bắt đầu IV. Hệ quy chiếu. - Xác định thời điểm tàu bắt đi). -Vật mốc + Hệ toạ độ có gốc đầu chạy & thời gian tàu - Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn gắn với gốc 0. chạy từ HN vào SG? với vật làm mốc, mốc thời - Mốc thời gian t0 + đồng hồ. CH3.3: Các yếu tố cần có gian & một đồng hồ. trong một hệ quy chiếu? - Hệ toạ độ chỉ cho phép - Phân biệt hệ toạ độ & hệ xác định vị trí của vật. Hệ quy chiếu? Tại sao phải quy chiếu cho phép không dùng hệ quy chiếu? những xác định được toạ độ GVKL :HQC gồm vật mốc, mà còn xác định được thời hệ toạ độ, mốc thời gian và gian chuyển động của vật, đồng hồ. Để cho đơn giản hoặc thời điểm tại một vị trí thì: bất kì. HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  5. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm? A. Đoàn tàu lúc khởi hành. B. Đoàn tàu đang qua cầu. C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng. D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh. Câu 2: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động? A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe. B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi. C. Bánh xe quay tròn. D. Tiếng nổ của động cơ vang lên. Câu 3: Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng: 1. Va li đứng yên so với thành toa. 2. Va li chuyển động so với đầu máy. 3. Va li chuyển động so với đường ray. thì nhận xét nào ở trên là đúng? A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 1, 2 và 3. Câu 4: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm? A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga. C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt. D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục. Câu 5: Chọn đáp án đúng. A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động. B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động. D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. Câu 6: Khi chọn Trái Đất làm vật mốc thì câu nói nào sau đây đúng? A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. B. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. C. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động. D. Cả Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. Câu 7: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C: A. Đứng yên. B. Chạy lùi về phía sau. C. Tiến về phía trước.
  6. D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau. Câu 8: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây quỹ đạo của vật là đường thẳng? A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi. C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. D. Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang. Câu 10: Lúc 8 giờ sáng nay một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1 cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố nào? A. Mốc thời gian. B. Vật làm mốc. C. Chiều dương trên đường đi. D. Thước đo và đồng hồ. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C A C B C A B C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo 1.Để xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng, người ta dùng 1.Để xác định vị trí của một hệ trục tọa độ gồm 2 trục Ox và Oy tàu biển giữa đại dương, - HS trả lời. vuông góc với nhau. Để xác định người ta dùng những tọa độ - HS nộp vở bài tập. vị trí của một tàu biển giữa đại nào? - HS tự ghi nhớ nội dương, người ta dùng trục Ox là vĩ 2.Khi đu quay hoạt động, bộ dung trả lời đã hoàn độ, trục Oy là kinh độ của tàu. phận nào của đu quay thiện. 2.Khoang ngồi của đu quay chuyển chuyển động tịnh tiến, bộ động tịnh tiến. Các bộ phận gắn phận nào quay ? chặt với trục quay thì chuyển động quay. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
  7. Có thể lấy mốc thời gian bất kì để đo kỉ lục chạy được không ? Khái quuats lại nội dung bài học qua sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Về nhà làm bài tập 8, học kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị - Ghi câu hỏi và bài tập về bài tiếp theo. (ôn lại kiến thức về chuyển động đều). nhà. Nội dung cần nắm được trong bài sau là: cđ thẳng đều - Ghi những chuẩn bị cho là gì? Ct tính quãng đường đi đc? PT tọa độ - thời gian bài sau. của cđ thẳng đều. Tiết 2– Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. 2. Về kĩ năng: - Lập được phương trình x = x0 + vt. - Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật. - Vẽ được đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập môn Vật lí, yêu thích tìm tòi KH. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung :
  8. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn; Một số bài tập về chuyển động thẳng đều. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ? - Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu? - HV lên bảng trả lời câu - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: hỏi kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Vậy nếu 2 chuyển động Tiết 2– Bài 2: thẳng đều có cùng tốc độ, CHUYỂN ĐỘNG chuyển động nào đi trong - HS sẽ đưa ra các câu trả lời THẲNG ĐỀU thời gian nhiều hơn sẽ đi được quãng đường xa hơn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
  9. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Khi vật có quỹ đạo là thẳng - Hv nhớ lại kiến thức cũ, để I. Chuyển động thẳng đều. thì để xác định vị trí của vật trả lời câu hỏi của gv: Xét một chất điểm chuyển ta cần mấy trục toạ độ? + Chỉ cần một trục với gốc động thẳng một chiều theo toạ độ và chiều dương xác chiều dương CH1.1: Vận tốc trung bình định và một cái thước. - Thời gian CĐ: t = t2 – t1 của chuyển động cho ta biết -Quãng đường đi được: điều gì? Công thức tính vận s = x2 – x1 tốc trung bình? Đơn vị? 1. Tốc độ trung bình GV nhắc lại: Ở lớp 8, ta có khái niệm v , tuy nhiên nếu 푄 ã푛 đườ푛 đ푖đ tb ố độ푡 = vật chuyển động theo chiều ℎờ푖 푖 푛 đ (-) đã chọn thì vtb cũng có giá s vtb trị (-). Ta nói vtb có giá trị đại t số. Đơn vị: m/s hoặc km/h TB: Vận tốc trung bình: đặc * Ý nghĩa: Tốc độ tb đặc trưng cho phương chiều trưng cho phương chiều chuyển động và mức độ - HV quan sát bảng tốc độ chuyển động. nhanh chậm của thay đổi vị trung bình của một số vật * Chú ý: Tốc độ Tb vtb > 0 trí của vật chuyển động. trong cuộc sống. GT: Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung bình, như vậy tốc độ trung bình là giá trị độ lớn của vận tốc trung bình. CHVĐ: Tốc độ TB của xe ô - Chú ý lắng nghe thông tin 2. Chuyển động thẳng đều. tô đi từ HL đến HN là để trả lời câu hỏi. SGK. 50km/h, liệu tốc độ trung + Chưa chắc đã bằng nhau. bình của ôtô đó trên nửa 3. Quãng đường đi được đoạn đường đầu có bằng như trong chuyển động thẳng vậy không? đều. CH2.1: nếu một chất điểm s vtb . t v. t chuyển động có TĐTB trên + Tốc độ là như nhau hay vật mọi đoạn đường hay mọi chuyển động đều Trong đó : khoảng thời gian đều như + s là quãng đường đi, s > 0. nhau thì ta có kết luận gì về + v là tốc độ , v> 0. tốc độ của chất điểm đó? - Ghi nhận khái niệm. + t là thời gian.
  10. + Chuyển động thẳng đều là Đơn vị : CH2.2: Như thế nào là chuyển động có quỹ đạo là +Hệ SI [v] : m/s chuyển động thẳng đều? đường thẳng & có tốc độ + [s] : m - Quỹ đạo của chuyển động trung bình như nhau trên + [ t] : s này có dạng ntn? mọi quãng đường. Đặc điểm: KL: tóm lại khái niệm s ~ ∆t chuyển động thẳng đều. Trong chuyển động thẳng + VD: Một số vật như tàu đều để đơn giản người ta sử hoả sau khi chạy ổn định có dụng thuật ngữ tốc độ, kí tốc độ không đổi coi như là hiệu v chuyển động thẳng đều CH2.3: Cho ví dụ về chuyển - Từ (1) suy ra: s vtb .t v.t động thẳng đều? CH2.4: Quãng đường đi - Trong chuyển động thẳng được của chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s đều có đặc điểm gì? tỉ lệ thuận với thời gian - Vậy nếu 2 chuyển động chuyển động t. thẳng đều có cùng tốc độ, chuyển động nào đi trong thời gian nhiều hơn sẽ đi được quãng đường xa hơn TB: PTCĐ là phương trình - Nghiên cứu SGK để hiểu II. Phương trình chuyển sự phụ thuộc của toạ độ vào cách xây dựng pt của chuyển động và đồ thị toạ độ – thời thời gian x = f(t). Cho ta biết động thẳng đều. gian của chuyển động được vị trí của vật ở một thời Yêu cầu theo 2 trường hợp: thẳng đều. điểm. + TH1: Chọn chiều dương 1. Phương trình chuyển TB báo bài toán: Một chất của trục toạ độ cùng với động thẳng đều. Là phương điểm M cđ thẳng đều xuất chiều chuyển động. trình diễn tả sự phụ thuộc toạ phát từ A cách gốc toạ độ O + TH2: Chọn chiều dương độ x vào thời gian t. có toạ độ x0 với vận tốc v ngược chiều chuyển động Bài toán : A(x0) , Ox có chiều (+) của trục. chiều (+) là chiều cđ, v. Lập - Hãy xác định quãng đường TH1: x x0 s x0 v.t (2) PTCĐ? vật đi được sau thời gian t và TH2: x = x0 + s = x0 – v.t (3) BG: - Chọn HQC: vị trí của vật khi đó bằng toạ - Hv thảo luận để hoàn thành + Trục toạ độ Ox chiều (+) độ? các câu hỏi của gv. chiều cđ. A cách gốc x0. x o s Gợi ý: trước tiên chọn HQC: + Mốc thời gian t 0 lúc xuất O A M x + Gốc O, trục Ox trùng quỹ phát từ A. - Để biểu diễn cụ thể sự phụ đạo cđ. Quãng đường đi của vật ở thuộc của toạ độ của vật + Chiều (+) cùng chiều cđ thời điểm t sau: t t t0 chuyển động vào thời gian, + Gốc thời gian là lúc bắt S = v  t = v(t – t0) người ta có thể dùng đồ thị đầu chuyển động Vị trí vật tại M(x): toạ độ – thời gian. x x0 s x0 v.(t t0 ) CH3.1: Phương trình (2) có Tương tự hàm số: y = ax + b * Chú ý: Nếu chọn mốc thời dạng tượng tự hàm số nào gian t0 = 0 thì PTCĐ sẽ là: trong toán ? - Từng em áp dụng kiến thức x x0 s x0 v.t toán học để hoàn thành.
  11. CH3.2: Việc vẽ đồ thị toạ độ + Xác định toạ độ các điểm Trong đó: x0, v mang giá trị – thời gian của chuyển động khác nhau thoả mãn pt đã đại số phụ thuộc chiều (+) thẳng đều cũng được tiến cho (điểm đặc biệt), lập bảng của trục Ox. hành tương tự. (x, t) 2. Đồ thị toạ độ – thời gian - Gợi ý: Phải lập bảng (x, t) + Vẽ hệ trục toạ độ xOy, xác của chuyển động thẳng và nối các điểm xác định định vị trí của các điểm trên đều. được trên hệ trục toạ độ có hệ trục toạ độ đó. Nối các Bài toán: trục hoành là trục thời gian điểm đó với nhau 5 (t), còn trục tung là trục toạ O A v x(km) độ (x) ) CH3.3: Từ đồ thị toạ độ – - Cho ta biết sự phụ thuộc Chọn hqc: thời gian của chuyển động của toạ độ của vật chuyển + Gốc O, trục Ox trùng quỹ thẳng đều cho ta biết được động vào thời gian. đạo cđ điều gì? + Chiều (+) cùng chiều cđ CH3.4: Nếu ta vẽ 2 đồ thị + Gốc thời gian là lúc xuất của 2 chuyển động thẳng đều - Hai chuyển động này sẽ phát t0 = 0 khác nhau trên cùng một hệ gặp nhau. PTCĐ: x = xo + vt. trục toạ độ thì ta có thể phán + Lập bảng. đoán gì về kết quả của 2 + Dựng các điểm toạ độ. chuyển động đó. Giả sử 2 đồ - Chiếu lên hai trục toạ độ + Nối các điểm toạ độ(x,t) thị này cắt nhau tại một điểm sẽ xác định được toạ độ và VD: (SGK) ? thời điểm của 2 chuyển Hay: x = 5 + 10t (km) CH3.5: Vậy làm thế nào để động gặp nhau * Đồ thị toạ độ - thời gian: xác định được toạ độ của t (h) 0 1 2 3 điểm gặp nhau đó? x (km) 5 15 25 35 * Nhận xét: Trong đồ thị toạ độ- thời gian + Đồ thị có độ dốc càng lớn thì vật chuyển động với vận tốc càng cao. + Đồ thị biểu diễn một vật đứng yên là một đường song song vơi trục thời gian. + Điểm giao nhau của hai đồ thị cho biết thời điểm và vị trí gặp nhau của hai vật. + Trong cđtđ hệ số góc của đường biễu diễn toạ độ thời gian có giá trị bằng vận tốc. x x Ta có: tan = 0 v t * Chú ý: v mang giá trị đại số. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  12. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng? A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v. B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau. D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v. Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+). B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+). C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+). D. tọa độ luôn trùng với quãng đường. Câu 3: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là A. 20 km/h. B. 30 km/h. C. 60 km/h. D. 40 km/h. Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là: A. 53 km/h. B. 65 km/h. C. 60 km/h. D. 50 km/h. Câu 5: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v 1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng A. 56 km/h. B. 50 km/h. C. 52 km/h. D. 54 km/h. Câu 6: Chọn câu sai: A. Chuyển động thẳng với vận tốc có chiều không đổi là chuyển động thẳng đều B-Chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc theo thời gian là đường thẳng song song với trục hoành ot C-Chuyển động thẳng đều có vận tốc tức thời không đổi D-Trong chuyển động thẳng đều đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc là những đường thẳng Câu 7: Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng đều của một vật A-Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ
  13. B-Véc tơ vận tốc của vật có độ lớn không đổi , có phương luôn trùng với quĩ đạo và hướng theo chiều chuyển động của vật C-Quãng đường đi được của vật tỷ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động D-Bao gồm các đặc điểm nêu trong các câu B và C Câu 8: Trong các phương trình sau đây phương trình nào diễn tả phương trình toạ độ của chuyển động thẳng đều trong trường hợp vật mốc không trùng với điểm xuất phát A. S= vt B. x= x0 + vt C. X = vt D. S = S0 + vt Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C A D A D B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo a) Công thức tính quãng đường đi được Bài 9 (trang 15 SGK Vật của 2 xe là : Lý 10) : Hai ô tô xuất phát SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t. cùng một lúc từ hai địa Phương trình chuyển động của 2 xe: điểm A và B cách nhau 10 xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t km trên một đường thẳng Với S và x tính bằng km; t tính bằng qua A và B, chuyển động giờ. cùng chiều từ A đến B. Tốc b) 0, độ của ô tô xuất phát từ A là t(h) 0 1 2 3 60 km/h, của ô tô xuất phát 5 . từ B là 40 km/h. - HS trả lời. x ( 3 6 12 18 A 0 a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc - HS nộp vở bài km) 0 0 0 0 . thời gian là lúc xuất phát, tập. x ( 1 3 5 13 B 90 hãy viết công thức tính - HS tự ghi nhớ km) 0 0 0 0 . quãng đường đi được và nội dung trả lời c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của phương trình chuyển động đã hoàn thiện. chúng bằng nhau: của hai xe. xA = xB b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời 60t = 10 + 40t gian của hai xe trên cùng ⇒ 20t = 10 một hệ trục (x,t). ⇒ t = 0,5 h c) Dựa vào đồ thị tọa độ - ⇒ xA = 60.0,5 = 30 km. thời gian để xác định vị trí Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A và thời điểm mà xe A đuổi một đoạn 30 km. kịp xe B Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).
  14. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Tìm đọc về chuyển động thẳng đều 4. Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Về nhà học bài, làm bài tập 8, 9, 10 Tr 15 trong - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SGK và làm bài tập, giờ sau chữa BT. - Ghi những chuẩn bị cho bài - Nhận xét buổi học và dặn dò rút kinh nghiệm. sau. Tiết 3: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học về chuyển động cơ và chuyển động thẳng đều vào giải bài tập có liên quan. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật vào giải bài tập đơn giản. - Vẽ được đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập môn Vật lí, tích cực làm bài tập. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán,
  15. phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Sẽ kiểm tra trong quá trình học. 3. Bài mới: a. Vào bài mới: b. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Làm các bài tập liên quan Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Nội dung cần đạt Bài 9/15-SGK Yêu cầu học viên làm bài tập Bài 9/15-SGK Tóm tắt: 9 trong SGK. Tóm tắt: AB = x0B = 10km; x0A = Cho học viên đọc bài và tóm AB = x0B = 10km; x0A = 0 0 tắt đầu bài, xác định x 0A và v1 = 60 km/h v1 = 60 km/h x0B v2 = 40km/h v2 = 40km/h Yêu cầu học viên nhắc lại a. Viết ct: s1 = ?; s2 = ? a. Viết ct: s1 = ?; s2 = ? công thức tính quãng đường x1 = ?; x2 = ? x1 = ?; x2 = ? đi được và phương trình b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời chuyển động tổng quát. gian của hai xe. gian của hai xe. Từ đó viết ct tính quãng c. Dựa vào đồ thị xác định c. Dựa vào đồ thị xác đường s và tọa độ x của hai vị trí và thời điểm xe A định vị trí và thời điểm xe. đuổi kịp xe B. xe A đuổi kịp xe B. Dựa vào ct tính quãng Bài giải: Bài giải: đường s và tọa độ x của hai a. viết ct tính quãng đường a. viết ct tính quãng xe lập bảng (x,t) sau đó dựa s và tọa độ x của hai xe. đường s và tọa độ x của vào bảng để vẽ đồ thị. s1 = v1 t = 60.t (km) hai xe. Quy ước: → x1 = 60t (km); (t đo s1 = v1 t = 60.t (km) - Lấy 1 vạch chia của trục bằng giờ) → x1 = 60t (km); (t đo thời gian t ứng với 0,25h. s2 = v2 t = 40.t (km) bằng giờ) - Lấy 1 vạch chia của trục → x2 = 10+ 40t (km); (t đo s2 = v2 t = 40.t (km) tọa độ x ứng với 10 km. bằng giờ)
  16. → x2 = 10+ 40t (km); (t Yêu cầu học viên vẽ đồ thị b. Đồ thị tọa độ - thời gian: đo bằng giờ) tọa độ - thời gian. Bảng (x,t): b. Đồ thị tọa độ - thời Yêu cầu học viên dựa vào đồ - Xe A: (x1; t1): gian: thị tọa độ - thời gian xác t1 0 0,5 1 Bảng (x,t): định vị trí hai xe gặp nhau từ x1 0 30 60 - Xe A: (x1; t1): đó suy ra thời điểm và vị trí - Xe B: (x2; t2): t1 0 0,5 1 xe A đuổi kịp xe B. t2 0 0,5 1 x1 0 30 60 x2 0 30 50 - Xe B: (x2; t2): c. Từ đồ thị ta thấy giao t2 0 0,5 1 điểm của 2 đường thẳng là x2 0 30 50 điểm M(0,5;30) nên: c. Từ đồ thị ta thấy giao - Vị trí xe A đuổi kịp xe B điểm của 2 đường thẳng cách A là 30 km là điểm M(0,5;30) nên: - Thời gian 2 xe gặp nhau - Vị trí xe A đuổi kịp xe là sau 0,5 giờ. B cách A là 30 km Ví dụ 1: - Thời gian 2 xe gặp (SKTĐGTX&ĐK)/26 nhau là sau 0,5 giờ. Tóm tắt: Ví dụ 1: x1 = 10 cm (SKTĐGTX&ĐK)/26 x2 = 100 cm Tóm tắt: t = 18s x1 = 10 cm a. Tính tốc độ của con x2 = 100 cm kiến. t = 18s Yêu cầu học viên đọc bài, b. Chọn gốc tọa độ ở vạch a. Tính tốc độ của con phân tích đầu bài và tóm tắt 0, gốc thời gian lúc con kiến. bài. kiến ở vạch 10. Viết pt cđ b. Chọn gốc tọa độ ở của con kiến. vạch 0, gốc thời gian lúc c. Ở thời điểm nào con con kiến ở vạch 10. Viết kiến bò đến vạch 50? pt cđ của con kiến. Bài giải: c. Ở thời điểm nào con a. Quãng đường mà con kiến bò đến vạch 50? kiến đi được là: Bài giải: Từ các khái niệm đã được s = x2 – x1 = 100 – 10 = 90 a. Quãng đường mà con học về quãng đường đi được (cm) kiến đi được là: yêu cầu học viên tính s. Vậy vận tốc của con kiến s = x2 – x1 = 100 – 10 = Từ đó suy ra tốc độ của con là: 푠 90 (cm) kiến. v = = 5 (cm/s) Vậy vận tốc của con kiến 푡 b. x0 = 10(cm). PTCĐ: là: x = x + vt = 10 + 5t (cm); 푠 Vận dụng phương trình 0 v = = 5 (cm/s) (t đo bằng giây) 푡 chuyển động tổng quát từ đó b. x = 10(cm). PTCĐ: c. Ở vạch 50 nghĩa là con 0 viết ptcđ của con kiến. x = x0 + vt = 10 + 5t kiến có tọa độ: x = 50cm (cm); (t đo bằng giây) Vậy ta có: Khi con kiến ở vạch 50 c. Ở vạch 50 nghĩa là con 50 = 10 + 5t, nên: nghĩa là tọa độ x của nó là 50 kiến có tọa độ: x = 50cm 50 ― 10 cm t = = 8 (s). Vậy ta có: 5 50 = 10 + 5t, nên:
  17. 50 ― 10 t = = 8 (s). Thay vào ptcđ của con kiến 5 tính t? 4. Củng cố: Hoạt động của HV Trợ giúp của GV - HV đọc phần ghi nhớ trong SGK. Gv tóm lại nội dung toàn bài. - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV và làm các - YC học viên làm BT 6,7 SGK bài tập 6,7 SGK. 5. Dặn dò: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Về nhà học bài, làm lại các bài tập đã chữa trong SGK và chuẩn bị bài tiếp theo, nội dung cần - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. nắm đc là: khái niệm vận tốc tức thời, ct tính gia - Ghi những chuẩn bị cho bài tốc, vận tốc, quãng đường của cđ thẳng ndđ. sau. - Nhận xét buổi học và dặn dò rút kinh nghiệm. Tiết 4 – Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu được ví dụ về cđ thẳng biến đổi đều; Nêu được vận tốc tức thời là gì. - Viết được ct tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều. - Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1 - Viết đc ct tính vận tốc: , công thức tính đường đi 2 푣푡 = 푣0 + 푡 푠 = 푣0푡 + 2 푡 2. Về kĩ năng: 1 - Vận dụng đc các ct: ; 2; v 2 – v 2 = 2as để giải các BT đơn giản. 푣푡 = 푣0 + 푡 푠 = 푣0푡 + 2 푡 t 0 - Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập môn Vật lí, yêu thích tìm tòi KH. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
  18. b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình và thí nghiệm biểu diễn. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Các ví dụ thực tế về cđ thẳng nhanh dần đều. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức về cđ thẳng đều. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Chuyển động mà ta gặp nhiều HS định hướng nội dung của Tiết 4 – Bài 3: hơn trong cuộc sống đó là bài CHUYỂN ĐỘNG chuyển động có vận tốc biến THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU đổi. Ta xét chuyển động biến (Tiết 1) đổi đơn giản nhất là chuyển động thẳng biến đổi đều. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu được ví dụ về cđ thẳng biến đổi đều; Nêu được vận tốc tức thời là gì. - Viết được ct tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều. - Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1 - Viết đc ct tính vận tốc: , công thức tính đường đi 2 푣푡 = 푣0 + 푡 푠 = 푣0푡 + 2 푡 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo ĐVĐ : Trong cđ thẳng đều, ta Từng cá nhân đọc SGK I. Vận tốc tức thời. Chuyển có thể căn cứ vào vận tốc TB hoặc suy nghĩ để trả lời câu động thẳng biến đổi đều. để xác định vật chuyển động hỏi của GV. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. nhanh hay chậm ở mọi điểm,
  19. mọi thời điểm vì vận tốc của *Chú ý: Vì chuyển động ta xét vật không thay đổi. Nhưng là chuyển động thẳng 1 chiều trong cđ có vận tốc biến đổi thì nên độ lớn vận tốc tức thời = vận tốc TB không thể giúp ta - Ta phải tìm tốc độ tại tốc độ tức thời. s xác định vật cđ nhanh hay điểm đó. v với ( t << nhỏ) (1) gọi chậm ở mỗi quãng đường, mỗi t vị trí ta nghiên cứu khái là độ lớn của vận tốc tức thời niệm mới: Vận tốc tức thời. - Trong khoảng thời gian của vật tại một điểm. CH: Một vật đang chuyển rất ngắn, độ lớn vận tốc + Cho ta biết tại điểm đó vật động thẳng không đều, muốn thay đổi không đáng kể, có chuyển động nhanh hay chậm. biết tại một điểm M nào đó xe thể dùng công thức tính tốc đang chuyển động nhanh hay độ trong chuyển động chậm thì ta phải làm gì ? thẳng đều. CH: Tại sao ta phải xét quãng đường vật đi trong khoảng thời - Cá nhân hoàn thành C1 gian rất ngắn t ? - Đọc SGK trả lời: vận tốc CH: Trong khoảng thời gian tức thời đặc trưng cho rất ngắn đó vận tốc thay đổi phương chiều của chuyển như thế nào ? Có thể áp dụng động. công thức nào để tính vận tốc? YC HS hoàn thành câu hỏi C1. 2. Vectơ vận tốc tức thời. Xét chuyển động thẳng 1 chiều. CH: Các em đọc mục 2 SGK  rồi cho biết tại sao nói vận tốc M M v 1 2 ( t << nhỏ) tức thời là một đại lượng  t vectơ? - Xác định các yếu tố của M1M 2 : độ dời. CH: Vận tốc tức thời là một vectơ vận tốc tức thời Đặc điểm đại lượng có hướng, yc HS xác - Gốc là vật( chất điểm) định các yếu tố của vectơ vận - Phương là đường thẳng quỹ tốc tức thời? - Có phụ thuộc: Nếu vận đạo. CH: vận tốc tức thời có phụ tốc tức thời cùng chiều (+) - Chiều là chiều chuyển động thuộc vào việc chọn chiều cđ thì mang giá trị (+) - Độ dài biễu diễn cho độ lớn dương của hệ toạ độ hay ngược lại mang giá trị âm. của vận tốc tức thời. không? - Giá trị đại số của v đgl vận - Các em hoàn thành C2. tốc. ĐVĐ: Chúng ta đã nghiên cứu Vận tốc là một đại lượng các đặc điểm về chuyển động vectơ thẳng đều. Trong thực tế thì - Nghiên cứu SGK để trả 3. Chuyển động thẳng biến hầu hết các chuyển động là lời các câu hỏi của gv. đổi đều. chuyển động biến đổi, nghĩa là a) ĐN : Chuyển động thẳng chuyển động đó có vận tốc biến đổi đều là chuyển động mà luôn biến đổi. Ví dụ: quỹ đạo là đường thẳng và có Chủ yếu là chuyển động độ lớn của vận tốc tức thời tăng thẳng biến đổi đều. - Có thể phân chuyển động đều, hoặc giảm đều theo thời CH: Thế nào gọi là chuyển thẳng biến đổi đều thành gian. động thẳng biến đổi đều? chuyển động thẳng nhanh b) Phân loại chuyển động thẳng Gợi ý: Quỹ đạo của chuyển dần đều và chuyển động biến đổi đều : Có 2 loại. động? Độ lớn của vận tốc tức thẳng chậm dần đều.
  20. thời thay đổi như thế nào trong - Chuyển động có độ lớn của quá trình chuyển động? vận tốc tức thời tăng đều theo Có thể phân chuyển động thời gian gọi là chuyển động thẳng biến đổi đều thành các thẳng nhanh dần đều. dạng chuyển động nào? - Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều. * Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức thời. Như vậy trong cđ thẳng nhanh - Khác nhau là Giá trị này II. Chuyển động thẳng dần đều vận tốc tức thời tại các luôn tăng trong quá trình nhanh dần đều. điểm khác nhau thì ntn? chuyển động. 1. Gia tốc trong chuyển động - Để mô tả tính chất nhanh hay thẳng nhanh dần đều. chậm của chuyển động thẳng a. Khái niệm gia tốc: v đều thì chúng ta dùng khái a niệm vận tốc. Biểu thức độ lớn: t CH: Đối với chuyển động Gia tốc của chuyển động là đại thẳng biến đổi thì có dùng - Không; Vì vận tốc luôn lượng xác định bằng thương số được khái niệm vận tốc để mô thay đổi. giữa độ biến thiên vận tốc và tả tính chất nhanh hay chậm khoảng thời gian vận tốc biến của chuyển động không? thiên. GV TB - Trong chuyển động v v v0 độ biến thiên (tăng) thẳng biến đổi đều đặc trưng vận tốc trong khoảng thời gian cho sự biến đổi vận tốc nhanh t ( t t t ) hay chậm là gia tốc. Tìm hiểu Các HV cùng GV tham gia 0 Đặc điểm: khái niệm gia tốc. xây dựng biểu thức tính gia - Gia tốc chuyển động cho biết - TB các điều kiện ban đầu: tốc. vận tốc biến thiên nhanh hay + Thời điểm t , vận tốc là + Tỉ lệ thuận o chậm theo thời gian. v . o Đơn vị: m/s2. + Thời điểm t, vận tốc là v. b. Vectơ gia tốc. Trong thời gian ∆t = t – t , 0 Vì vận tốc là đại lượng vectơ vận tốc biến đổi được là ∆v. nên gia tốc cũng là đại lượng CH : Nhận xét mối quan hệ vectơ. giữa ∆v và ∆t? v v v ∆v = a ∆t. a 0 t t t - TB: Vì đây là chuyển động - Trong cùng khoảng thời 0 thẳng nhanh dần đều đều nên gian, nếu a càng lớn thì độ Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia a là hằng số biến thiên vận tốc càng tốc có đặc điểm sau: CH : Hãy cho biết nếu trong lớn (vận tốc biến đổi càng - Gốc là vật (Chất điểm) cùng một khoảng thời gian, nhanh) và ngược lại. - Phương là đường thẳng quỹ độ biến thiên của vận tốc phụ - HV suy ra biểu thức tính đạo. thuộc như thế nào vào a? gia tốc. - Chiều là chiều của véc tơ vận GV KL : Vì a có thể đặc tốc. trưng cho sự biến đổi nhanh - Độ dài biễu diễn cho độ lớn gia tốc. - Giá trị a.v > 0
  21. hay chậm của vận tốc nên a - Đọc khái niệm gia tốc, từ ( a , v giá trị đại số) gọi là gia tốc. biểu thức rút ra đơn vị của v v v a 0 vận tốc. t t t0 - Thảo luận để đánh giá CH: YC HV đọc khái niệm tính có hướng của đại gia tốc, tìm hiểu đơn vị của lượng gia tốc. gia tốc. Thảo luận để đánh giá tính CH: Thử đánh giá xem gia tốc có hướng của đại lượng gia là đại lượng vectơ hay đại tốc. lượng vô hướng ? Vì sao ? Dùng kiến thức về tổng Vectơ có chiều cùng chiều hợp hai véc tơ cùng nằm với vectơ nào ? trên một đường thẳng để CH: Có kết luận gì về phương, xét chiều của vectơ v từ chiều của vectơ trong đó suy ra chiều của vectơ chuyển động thẳng, nhanh dần . đều ? HV dựa vào các kiến thức CH: Trong chuyển động về chuyển động thẳng đều thẳng đều thì gia tốc có độ để trả lời câu hỏi của GV. lớn là bao nhiêu ? Vì sao ? - a và v cùng dấu. CH: Hãy so sánh dấu của a và v. Từ CT gia tốc ta có thể xác - Từng HV hoàn thành yêu 2. Vận tốc của CĐTNDĐ. định được vận tốc tại một thời cầu của GV. a. Công thức tính vận tốc. điểm của một vị trí nào đó. Em Từ biểu thức gia tốc hãy xây dựng công thức tính v = v + at v v v 0 a 0 (*) vận tốc của chuyển động thẳng t t t0 nhanh dần đều từ biểu thức + Ta lấy gốc thời gian ở thời tính gia tốc? điểm t0 (t0 = 0) t t CH: Có thể biểu diễn vận tốc + Thay vào (*): tức thời của chuyển động v v a 0 suy ra thẳng nhanh dần đều bằng đồ t thị có dạng như thế nào trên hệ - HV dựa vào cách vẽ đồ v v0 at (3) gọi là công thức trục toạ độ có trục tung là vận thị toạ độ - thời gian của tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc tốc, trục hoành là thời gian ? chuyển động thẳng đều để của vật ở những thời điểm khác - Hoàn thành yêu cầu C3. xác định dạng đồ thị vận nhau. CH: Nhận xét gì về đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển b. Đồ thị vận tốc – thời gian. tốc - toạ độ ? động thẳng nhanh dần đều - Biễu diễn sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian t. Nhận xét đặc điểm đồ thị: - Là đường thẳng dốc. - ( giống đồ thị toạ độ-tg) - Từng em hoàn thành C4, 5 - Từng em hoàn thành C4, 3. Công thức tính quãng 5 đường đi được của - Hv tự tìm mối quan hệ: CĐTNDĐ. 2 2 v v0 2as (5)
  22. 1 - Các em tự tìm ra mối quan s v t at2 (4) gọi là công hệ giữa gia tốc, vận tốc và 0 2 quãng đường đi được [gợi ý: thức tính quãng đường đi được từ 2 biểu thức (2) & (4)] của CĐTNDĐ 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được của CĐTNDĐ. Từ (3) và (4) ta suy ra: 2 2 v v0 2as (5) * Chú ý: Công thức quãng đường áp dụng cho chuyển động thẳng một chiều có chiều (+) là chiều chuyển động HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Với chiều (+) là chiều chuyển động, trong công thức s = 1/sat2 + v0t của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là: A. Gia tốc B. Quãng đường. C. Vận tốc D. Thời gian. Câu 2: Trong các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng? A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (+). B. vận tốc là hằng số ; gia tốc thay đổi. C. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-). D. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+). Câu 3: Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể: A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-). B. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (-). C. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+). D. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị bằng 0. Câu 4: Một chiếc bắt đầu tăng tốc từ nghỉ với gia tốc 2 m/s 2. Quãng đường xe chạy được trong giây thứ hai là A. 4 m. B. 3 m. C. 2 m. D. 1 m.
  23. Câu 5: Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là A. 2,5 m. B. 2 m. C. 1,25 m. D. 1 m. Câu 6: Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ v 1 = 36 km/h đến v2 = 54 km/h trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường xe chạy trong thời gian tăng tốc này là A. 25 m. B. 50 m. C. 75 m. D. 100 m. Câu 7: Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng 2 m/s2 trong khoảng thời gian 10s. Độ tăng vận tốc trong khoảng thời gian này là A. 10 m/s. B. 20 m/s. C. 15 m/s. D. không xác định được vì thiếu dữ kiện. Câu 8: Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là A. 7 m/s. B. 5 m/s. C. 6 m/s. D. 7,6 m/s. Câu 9: Một chiếc xe đua được tăng tốc với gia tốc không đổi từ 10 m/s đến 30 m/s trên một đoạn đường thẳng dài 50 m. Thời gian xe chạy trong sự tăng tốc này là A. 2 s. B. 2,5 s. C. 3 s. D. 5 s. Câu 10: Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ xuống một đường dốc với gia tốc không đổi là 5 m/s2. Sau 2 s thì nó tới chân dốc Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là A. 12,5 m. B. 7,5 m. C. 8 m. D. 10 m. Câu 11: Một chiếc xe chạy trên đường thẳng với vận tốc ban đầu là 12 m/s và gia tốc không đổi là 3 m/s2 trong thời gian 2 s. Quãng đường xe chạy được trong khoảng thời gian này là A. 30 m. B. 36 m. C. 24 m. D. 18 m. Hướng dẫn giải và đáp án
  24. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án A B B B D A D B D D A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - Viết công thức vận tốc tức thời của vật chuyển - HV đọc phần ghi nhớ trong SGK. động tại 1 điểm trên quỹ đạo? Vectơ VTTT tại 1 - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV và điểm trong chuyển động thẳng được xác định như làm bài tập trong SGK thế nào? - Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ? - Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong CĐTNDĐ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà Trợ giúp của GV Hoạt động của HV -Về nhà làm BT và chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. cần nắm đc: thế nào là chuyển động chậm dần đều? - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. Ct tính v, s của chuyển động chậm dần đều. - Tổng kết bài học và nhận xét.
  25. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Viết được ct tính gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. - Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. - Viết đc ct tính vận tốc: 푣푡 = 푣0 + 푡 (với lưu ý là v0 ngược dấu với a), phương trình 1 cđ thẳng biến đổi đều: 2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường = 0 + 푣0푡 + 2 푡 đi được: 1 2 ; với lưu ý là v ngược dấu với a. 푠 = 푣0푡 + 2 푡 0 2. Về kĩ năng: 1 - Vận dụng đc các ct: ; 2 ; v 2 – v 2 = 2as để giải các BT đơn 푣푡 = 푣0 + 푡 푠 = 푣0푡 + 2 푡 t 0 giản. - Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập và có niềm tin vào khoa học. - Rèn luyện đức tính kiên trì trong liên hệ tư duy lô gíc và vận dụng vào ứng dụng cuộc sống thực tiễn. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình và thí nghiệm biểu diễn. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV:
  26. - Các ví dụ thực tế về cđ thẳng chậm dần đều. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại công thức về vận tốc và gia tốc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HV Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ? Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong CĐTNDĐ? - HV lên bảng Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều như trả lời câu hỏi thế nào với các vectơ vận tốc? kiểm tra. - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Bài 3: Những công thức nào CHUYỂN ĐỘNG phương trình nào mô tả HS định hướng nội THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU chuyển động thẳng biến đổi dung của bài (Tiết 2) đều HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Viết được ct tính gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. - Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. - Viết đc ct tính vận tốc: 푣푡 = 푣0 + 푡 (với lưu ý là v0 ngược dấu với a), phương trình cđ 1 thẳng biến đổi đều: 2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi = 0 + 푣0푡 + 2 푡 được: 1 2 ; với lưu ý là v ngược dấu với a. 푠 = 푣0푡 + 2 푡 0 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Tương tự như chuyển động 5. Phương trình chuyển động thẳng đều các em hãy nghiên - Hv làm việc cá nhân, để của chuyển động thẳng nhanh tìm ra pt chuyển động. d ầ n đề u.
  27. cứu SGK, từ đó lập nên PT Vậy pt chuyển động của Chất điểm M xuất phát từ một chuyển động của CĐTNDĐ. chất điểm M là: điểm có toạ độ x0 trên đường Gợi ý: Chú ý chúng ta chỉ cần x = x0 + s thẳng Ox, chuyển động thẳng thay công thức tính quãng Mà công thức tính quãng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 đường đi của CĐTNDĐ vào pt đường đi trong CĐTNDĐ và với gia tốc a, thì toạ độ của 1 chuyển động tổng quát. s v t at2 điểm m sau thời gian t là:x=x0 + s 0 2 Mà công thức tính quãng đường 1 1 Suy ra: x x v t at2 đi trong CĐTNDĐ s v t at2 0 0 2 0 2 (6) 1 Suy ra: x x v t at2 0 0 2 Là pt cđ nhanh dần đều. *Chú ý : x0, v0, a mang giá trị đại số phụ thuộc chiều (+) của trục toạ độ chọn. - Hv tự nghiên cứu SGK. TB: Chúng ta đi xét tiếp III. Chuyển động thẳng chậm dạng thứ 2 của chuyển dần đều. động thẳng biến đổi đều 1. Gia tốc của chuyển động đó là chuyển động thẳng thẳng chậm dần đều. - Vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ chậm dần đều a. Công thức tính gia tốc v v v cùng phương, ngược chiều với (CĐTCDĐ). a 0 các vectơ vận tốc. Trong phần này các em tự t t t0 - Là đường thẳng xiên xuống. nghiên cứu, vì tương tự b. Vectơ gia tốc như trong chuyển động v v v a 0 thẳng nhanh dần đều. t t t 0 - Gia tốc sẽ ngược dấu với v0 CH: Chú ý vectơ gia tốc v0 trong chuyển động chậm a - Từng cá nhân suy nghĩ tìm dần đều như thế nào với v v v phương án. các vectơ vận tốc? 0 CH:Đồ thị vận tốc – thời Vectơ gia tốc của chuyển động gian trong CĐTCDĐ có thẳng chậm dần đều ngược chiều điểm gì giống & khác với với vectơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động - Chọn x0 = 0 và v0 = 0 CĐTNDĐ? - Cần chú ý gì khi sử dụng thẳng chậm dần đều. - Đo quãng đường (dùng biểu thức tính quãng a. Công thức tính vận tốc. thước); đo khoảng thời gian để đường & pt chuyển động v v0 at đi hết quãng đường đó. trong CĐTCDĐ? Trong đó: a ngược dấu với v0 - Đo và thu thập số liệu để tính - C6: Cho hòn bi lăn b. Đồ thị vận tốc thời gian toán. xuống một máng nghiêng 3. Công thức tính quãng nhẵn, đặt dốc vừa phải. đường đi được và phương Hãy xây dựng phương án trình chuyển động của chuyển nghiên cứu xem chuyển động thẳng chậm dần đều. động của hòn bi có phải là a. Công thức tính quãng đường 1 CĐTNDĐ hay không? đi được. s v t at2 (chú ý chỉ có thước để đo 0 2 độ dài và đồng hồ đo thời b. Phương trình chuyển động. - Cá nhân hv hoàn thành. gian).
  28. Ta có thể chọn x0 & v0 thế 1 2 x x0 v0t at 1 2 nào để cho pt (6) trở nên 2 Ta có: s v t at 0 2 đơn giản. Thời gian từ lúc hãm phanh đến CH: Như vậy chúng ta cần lúc dừng hẳn là: v v0 at đo các đại lượng nào? v v 0 3 - Gv tiến hành TN cho hv t 0 30 (s) a 0,1 quan sát, mỗi quãng Gia tốc của chuyển động: a = đường khác nhau chúng ta 0,1m/s2 đo được khoảng thời gian Quãng đường mà xe đi được: là khác nhau. (mỗi quãng đường tiến hành đo 3 lần) - Hướng dẫn hv hoàn thành C7 (tính quãng đường mà xe đạp đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng hẳn) - Chúng ta áp dụng công thức tính quãng đường đi được. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Một chiếc xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Xe chạy được một đoạn đường s mất khoảng thời gian là 10 s. Thời gian xe chạy được 1/4 đoạn đường đầu là A. 2,5 s. B. 5 s. C. 7,5 s. D. 8 s. Câu 2: Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là A. 1 s. B. 3 s. C. 5 s. D. 7 s. Câu 3: Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài l = 1 m với vo = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là A. 10 m/s. B. 8 m/s. C. 5 m/s. D. 4 m/s.
  29. Câu 4: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox là x = 8 – 0,5(t-2)2 + t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây? A. Gia tốc của vật là 1,2 m/s2 và luôn ngược hướng với vận tốc B. Tốc độ của vật ở thời điểm t =2 s là 2 m/s. C. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 3 s là 1 m/s. D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t’1 = 1 s đến t’2 = 3 s là 2 m. Câu 5: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là A. 1,5 m/s2 và 27 m/s. B. 1,5 m/s2 và 25 m/s. C. 0,5 m/s2 và 25 m/s. D. 0,5 m/s2 và 27 m/s. Câu 6: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là A. 26 m. B. 16 m. C. 34 m. D. 49 m. Câu 7: Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt được vận tốc 60 km/h. Gia tốc của ô tô là A. 20 km/h2. B. 1000 m/s2. C. 1000 km/h2. D. 10 km/h2. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp B C D D C C C án HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - Trong chuyển động thẳng chậm dần đều vectơ gia - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV và tốc như thế nào với các vectơ vận tốc? Đồ thị vận làm bài tập trong SGK tốc – thời gian trong chuyển động thẳng chậm dần đều có dạng như thế nào? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  30. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Giải thích tại sao khi vận tốc và gia tốc cùng dấu thì chất điểm chuyển động nhanh dần lên, khi chúng ngược dấu nhau thì chất điểm chuyển động chậm dần đi. 4. Hướng dẫn về nhà Trợ giúp của GV Hoạt động của HV - Về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK - SBT - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. (từ bài 1- bài 15) tiết sau chúng ta chữa bài tập. - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. - Tiết sau nếu có vấn đề gì cần giải đáp thì GV sẽ giải - Làm theo dặn dò của GV. đáp. Tiết 6: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Về kĩ năng: - Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Về thái độ: - Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường hợp có trong thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, máy chiếu (nếu có thể). 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Một số bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải đúng tất cả). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
  31. 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều? Viết công thức độc lập với thời gian liên hệ giữa quãng đường đi, gia tốc vận tốc? - HV lên bảng trả lời câu - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: hỏi kiểm tra. 3. Bài mới: a. Vào bài mới: b. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Yêu cầu học viên lập - HV độc lập suy nghĩ để trả lời. * Lý thuyết: bảng so sánh 3 loại s vtb .t v.t s vtb .t v.t chuyển động: x x0 s x0 v.t x x0 s x0 v.t + Chuyển động thẳng v v0 at trong chuyển động v v0 at trong chuyển đều. thẳng chậm dần đều thì gia tốc động thẳng chậm dần đều + Chuyển động thẳng a ngược dấu với vận tốc v0 thì gia tốc a ngược dấu với nd đều 1 s v t at2 trong chuyển động vận tốc v0 + Chuyển động thẳng 0 2 1 s v t at2 trong chuyển cd đều thẳng chậm dần đều thì gia tốc 0 2 Theo các mục sau: a ngược dấu với vận tốc v0. Đồ động thẳng chậm dần đều + Quỹ đạo cđ. thị vận tốc – thời gian có dạng thì gia tốc a ngược dấu với + Vận tốc: khác nhau. vận tốc v0. Đồ thị vận tốc – + Đồ thị Vận tốc – thời thời gian có dạng khác gian. 2 2 1 v v 2as x x v t at2 nhau. + Gia tốc: 0 0 0 2 + Quãng đường đi: 2 2 v v0 2as + Phương trình chuyển 1 x x v t at2 động: 0 0 2 + Đồ thị toạ độ – thời gian: + Liên hệ giữa a,v,v0,s - Chúng ta lần lượt giải một số bài tập trong SGK (gv chỉ hướng dẫn, hv lên bảng giải). Hoạt động 2: Vận dụng để giải một số bài toán đặc trưng cho từng loại chuyển động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Gọi hv đọc bài 9 - Cá nhân hv đọc. * Bài tập: trang 15 SGK, cả lớp Cho biết: Bài 9 trang 15 SGK chú ý lắng nghe để BOA (+) Cho biết: OA
  32. chúng ta tóm tắt và xoB= 10km B (+) phân tích đề bài. xoB= *Gợi ý: x 10km - 2 xe chuyển động như vA = 60km/h xoB thế nào? vB = 40km/h x - Xuất phát tại mấy sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ? vA = 60km/h xoB điểm? a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời vB = 40km/h - Gốc toạ độ trùng với gian là lúc bắt đầu xuất phát sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ? điểm A thì x0 = ? nên: x0A=0; t0 = 0 a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời - Từ đó áp dụng công Công thức tính quãng đường đi gian là lúc bắt đầu xuất phát thức tính quãng đường được của 2 xe lần lượt là: nên: x0A=0; t0 = 0 và pt chuyển động cho sA vA .t 60t (km) Công thức tính quãng đường 2 xe. sB vB .t 40t (km) đi được của 2 xe lần lượt là: s v .t 60t (km) Phương trình chuyển động của A A - Đơn vị của s, x, t như 2 xe là: sB vB .t 40t (km) thế nào? x x v .t 60t (km) Phương trình cđ của 2 xe là: A 0 A A thời xA x0 A vA .t 60t (km) xB x0B vB .t 10 40t (km) gian t được tính bằng giờ (h) xB x0B vB .t 10 40t (km) b. Đồ thị của 2 xe: thời gian t được tính bằng giờ (h) c. Vị trí và thời điểm để 2 xe b. Đồ thị của 2 xe: - Khi 2 xe gặp nhau thì gặp nhau. x (km) Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có toạ độ của chúng lúc x này như thế nào? cùng toạ độ: xA = xB 60t 10 40t t 0,5 (h) sau 30 phút kể từ lúc xuất phát. 30 xA 60t 60.0,5 30 (km) tại 10 t điểm cách A là 30 km O Cho biết 0.5h t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h Giải c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau. km 40.1000 m v 40 Khi 2 xe gặp nhau thì chúng h 3600 s có cùng toạ độ: xA = xB m v 11,11 ; t = 1phút = 60s 60t 10 40t t 0,5 (h) sau s 30 phút kể từ lúc xuất phát. - Các em đọc bài 12 a. Gia tốc của đoàn tàu. trang 22 SGK, tất cả xA 60t 60.0,5 30 (km) tại Gọi thời điểm lúc xuất phát t 0 chú ý để tóm tắt, phân điểm cách A là 30 km (t0 =0). tích đề bài. v v v 11,11 m Bài 12 trang 22 SGK a 0 0,158 * Gợi ý: 2 t t t 60 s Cho biết - Chúng ta phải đổi cho 0 t = 1phút; v = 40km/h; v = 0 b. Quãng đường mà đoàn tàu đi 0 cùng đơn vị (thời gian a = ?; s = ? t =? Để v’ = được trong 1 phút. và vận tốc). 1 60km/h Ta có: s v t at2 0 2 Giải km 40.1000 m 1 1 2 s at2 0,185. 60 333 (m) v 40 2 2 h 3600 s
  33. - Từ đó áp dụng công c. Thời gian để tàu đạt vận tốc m v 11,11 ; t = 1phút = 60s thức gia tốc, quãng v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) s đường đi được và vận Áp dụng công thức tính vận tốc a. Gia tốc của đoàn tàu. tốc để hoàn thành các trong chuyển động thẳng Gọi thời điểm lúc xuất phát 0t (t0 câu hỏi đó. nhanh dần đều. =0). v' v0 - Trường hợp này vận v v v0 11,11 m v' v0 at t a 0,158 a 2 tốc lúc đầu v0 =? t t t 60 s 16,67 11,11 0 - Hướng dẫn hv làm t 30 (s) b. Quãng đường mà đoàn tàu 0,185 thêm một số bài tập đi được trong 1 phút. trong SGK, SBT nếu 1 Ta có: s v t at2 còn thời gian (kể cả 0 2 các câu hỏi trắc 1 1 2 s at2 0,185. 60 333 (m) nghiệm). 2 2 c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. v' v v' v at t 0 0 a 16,67 11,11 t 30 (s) 0,185 4. Củng cố: Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Hv về nhà làm theo dặn dò của Gv yêu cầu học viên về nhà làm lại những bài đã giáo viên. chữa trên lớp và làm những bài chưa chữa trong SGK. 5. Dặn dò: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Về nhà học bài, làm lại các bài tập đã chữa - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. trong SGK và chuẩn bị bài tiếp theo, nội dung cần - Ghi những chuẩn bị cho bài nắm đc là: khái niệm về sự rơi tự do, các đặc sau. điểm của chuyển động rơi tự do. - Nhận xét buổi học và dặn dò rút kinh nghiệm.
  34. Tiết 7 – Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nêu được sự rơi tự do là gì? Viết đc các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu đc đặc điểm về gia tốc rơi tự do. 2. Về kĩ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập và có niềm tin vào khoa học. - Rèn luyện đức tính kiên trì trong liên hệ tư duy lô gíc và vận dụng vào ứng dụng cuộc sống thực tiễn. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu. - Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm mục I.1 gồm: + Một vài hòn sỏi + Một vài tờ giấy phẳng nhỏ + Một vài viên bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng trọng lượng lớn hơn trọng lượng của các viên bi. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
  35. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. ĐVĐ: Chúng ta đã biết, ở HS định hướng nội dung của Tiết 7 – Bài 4: cùng một độ cao một hòn đá bài SỰ RƠI TỰ DO sẽ rơi xuống đất nhanh hơn một chiếc lá. Vì sao như vậy? Có phải vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: sự rơi tự do là gì? Viết đc các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu đc đặc điểm về gia tốc rơi tự do. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GVTB: Thả một vật từ một độ cao nào HV: Chú ý quan sát TN từ I. Sự rơi trong đó, nó sẽ chuyển động không vận tốc đầu, đó rút ra kết luận. không khí & sự rơi vật sẽ chuyển động xuống dưới. Đó là sự + Sỏi rơi xuống đất trước. tự do rơi của vật. GVTB: Chúng ta tiến hành một số TN + Rơi xuống đất cùng một 1. Sự rơi của các vật để xem trong không khí vật năng luôn lúc. trong không khí. rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không? GV: Biểu diễn TN cho hs quan sát. + Tờ giấy vo tròn rơi TN1: Thả một tờ giấy & một viên sỏi xuống đất trước. (nặng hơn giấy) TN2: Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại + Bi rơi xuống đất trước. và nén chặt. TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích thước, nhưng 1 tờ để thẳng & một tờ vo tròn, HV:Thảo luận nhóm. nén chặt. + TN 1 TN4: Thả một hòn bi nhỏ & một tấm + TN 2 - Trong không khí bìa đặt nằm ngang (cùng khối lượng). + TN 3 không phải lúc nào CH 2.1 Qua 4 TN các em hãy TL rồi cho + TN 4 vật nặng cũng rơi biết: nhanh hơn vật nhẹ. + Trong TN nào vật nặng rơi nhanh hơn - Trong không khí thì vật nhẹ ? không phải lúc nào vật + Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh hơn nặng cũng rơi nhanh hơn vật nặng? vật nhẹ.
  36. + Trong TN nào 2 vật nặng như nhau HV: thảo luận (nếu bỏ lại rơi nhanh chậm khác nhau? qua ảnh hưởng của không + Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ khác khí thì các vật sẽ rơi - Không khí là yếu tố nhau lại rơi nhanh như nhau? nhanh như nhau). ảnh hưởng đến sự rơi CH2.2: Vậy qua đó chúng ta kết luận của các vật trong được gì? không khí. CH2.3: Vậy theo em yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí. Có phải do ảnh hưởng của không khí không ? Chúng ta cùng nhau kiểm tra đều đó thông qua TN Niu-tơn & Galilê. - Các em đọc SGK phần 2. - Hv nghiên cứu SGK. 2. Sự rơi của các vật TB: Đây là những TN mang tính kiểm - Khi hút hết không khí trong chân không tra tính đúng đắn của giả thiết trên. trong ống ra thì bi chì & (sự rơi tự do) CHKL3.1: Các em có nhận xét gì về lông chim rơi nhanh như a. Ống Niu-tơn. kết quả thu được của TN Niu-tơn ? nhau. - Nhận xét: Khi Vậy kết quả này có mâu thuẫn với giả - Không mâu thuẫn. không có lực cản của thiết hay không? - Nếu loại bỏ được ảnh không khí, các vật có KL: Vậy không khí ảnh hưởng đến sự hưởng của không khí thì hình dạng và khối rơi tự do của các vật. mọi vật sẽ rơi nhanh như lượng khác nhau đều GVGT: Khi không có không khí vật chỉ nhau rơi như nhau, ta bảo chịu tác dụng duy nhất của trọng lực và - Loại bỏ không khí sự rơi chúng rơi tự do. trường hợp đó vật rơi tự do. của các vật trong trường CH3.2: Vậy rơi tự do là gì? hợp đó gọi là sự rơi tự do. CH 3.3:Trong 4 TN trên, trong TN nào - Sự rơi của hòn sỏi, giấy b.Định nghĩa sự rơi vật được coi là sự rơi tự do. nén chặt, hòn bi xe đạp tự do: được coi là sự rơi tự do. Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. CH: Yêu cầu, hướng dẫn hv TB: Thực tế sự rơi tự do còn II. Nghiên cứu sự rơi tự do làm bài tập dẫn vấn đề: ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố của các vật. Làm thí nghiệm tìm đặc khác. 1. Những đặc điểm của điểm của vật rơi tự do. Yêu CH: Yêu cầu, hướng dẫn hv chuyển động rơi tự do. cầu HV quan sát và đưa ra làm bài tập dẫn vấn đề: a) Phương: thẳng đứng. phương án chứng minh H4.3 Làm thí nghiệm tìm đặc b) Chiều: từ trên xuống. vật rơi tự do là chuyển động điểm của vật rơi tự do. Yêu c) Tính chất: sự rơi tự do là thẳng nhanh dần đều. cầu HV quan sát và đưa ra chuyển động thẳng nhanh CH3.1: Hãy rút ra đặc điểm phương án chứng minh H4.3 dần đều. về phương, chiều, tính chất vật rơi tự do là chuyển động d) Công thức về sự rơi tự do: của vật rơi tự do? thẳng nhanh dần đều. - Gia tốc a = g: gia tốc rơi tự CH3.2: Vận dụng các công CH3.1: Hãy rút ra đặc điểm do thức của chuyển động thẳng về phương, chiều, tính chất - CT vận tốc: v = gt (v0 = 0) nhanh dần đều. Em hãy nêu của vật rơi tự do? gt2 - CT quãng đường: s = các công thức tính v, s của CH3.2: Vận dụng các công 2 vật rơi tự do? thức của chuyển động thẳng
  37. GVTB: Đặc điểm của gia nhanh dần đều. Em hãy nêu v2 2gs tốc rơi tự do: các công thức tính v, s của 2. Gia tốc rơi tự do. - Quan sát GV làm TN vật rơi tự do? - Tại một nơi nhất định trên - Kết luận: phương, chiều, GVTB: Đặc điểm của gia Trái Đất & ở gần mặt đất, loại chuyển động, công thức tốc rơi tự do: các vật đều rơi tự do với tính v,s. cùng một gia tốc g. - g: gọi là gia tốc rơi tự do - Tại những nơi khác nhau gia (m/s2) tốc đó sẽ khác nhau. Độ lớn - g và v cùng dấu. của gia tốc rơi tự do giảm dần từ địa cực xuống xích đạo. - Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao chúng ta có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10 m/s2 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng? A. Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc C. Khi rơi tự do, vật nào ở đọ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn. D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi. Câu 2: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do? A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở. B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất. C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống. D. Một chiếc lá đang rơi. Câu 3: Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng A. 0,05 s. B. 0,45 s. C. 1,95 s. D. 2 s. Câu 4: Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m/s2) bằng A. 9,8 m. B. 19,6 m. C. 29,4 m. D. 57 m. Câu 5: Hai vật ở độ cao h 1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 bằng A. 10√2 m.
  38. B. 40 m. C. 20 m. D. 2,5 m. Câu 6: Một viên đá được thả từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s, ở độ cao 300 m. Viên đá chạm đất sau khoảng thời gian A. 8,35 s. B. 7,8 s. C. 7,3 s D. 1,5 s. Câu 7: Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với vận tốc 0,5 m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng (g = 10 m/s2). A. 0,7 m. B. 0,5 m. C. 0,3 m. D. 0,1 m. Câu 8: Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h=80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là A. 5 m. B. 35 m. C. 45 m. D. 20 m. Câu 9: Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h 1, h2. Coi gia tốc rơi tự do của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi chạm đất là v 1 = 3v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là A. h1 = (1/9)h2. B. h1 = (1/3)h2. C. h1 = 9h2. D. h1 = 3h2. Câu 10: Một vật rơi tự do tại nơi có g =10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là A. 6 s. B. 8 s. C. 10 s. D. 12 s. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B A D D A A B C C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
  39. YC HV đọc phần ghi nhớ. Nêu khái quát - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV và những vấn đề cần nắm đc của bài này. làm bài tập trong SGK YC HV trả lời câu hỏi 7,8,9/27-SGK HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Giải thích: Người nhảy dù có rơi tự do không ? Gợi ý: Khi người nhảy dù chưa bung dù rơi thẳng đứng, lực cản của không khí là nhỏ không đáng kể so với trọng lực của người, vì vậy được coi là rơi tự do. Khi người nhảy dù bung dù, lực cản của không khí rất lớn, sự rơi của người và dù khi đó không được coi là rơi tự do. 4. Hướng dẫn về nhà Trợ giúp của GV Hoạt động của HV Yêu cầu hv về nhà làm bài 10, 11, 12/27 - SGK. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Đọc trước bài mới, giờ sau học bài mới, nội dung - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. cần nắm được là đ/n cđ tròn đều, tốc độ tb trong - Làm theo dặn dò và đọc trước cđ tròn đều, tốc dài và tốc độ góc của cđ tròn đều. bài mới theo hướng dẫn của gv. Tiết: 7 Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO(tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. Phát biểu được định luật rơi tự do. Nêu được những đặc điểm của sưk rơi tự do. 2. Kỹ năng : - Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về sự rơi tự do. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu làm các bài tập, giải thích tìm hiểu hiện tượng rơi tự do trong cuộc sống.
  40. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu. - Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thí nghiệm về sự rơi tự do. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động biến đổi đều. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15 phút) Đề bài 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. ĐVĐ: Chúng ta đã biết, ở HS định hướng nội dung Tiết: 7 cùng một độ cao một hòn đá Bài 4: SỰ RƠI TỰ sẽ rơi xuống đất nhanh hơn DO(tiếp) một chiếc lá. Vì sao như vậy? Có phải vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: sự rơi tự do là gì? Viết đc các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu đc đặc điểm về gia tốc rơi tự do. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  41. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - Làm thế nào để xác định được + HS thảo luận để tìm ra II. Nghiên cứu sự rơi tự phương và chiều của chuyển phương án thí nghiệm. do của các vật. động rơi tự do? (hướng dẫn hs 1. Những đặc điểm của thảo luận). + Quan sát thí nghiệm về chuyển động rơi tự do. - Gv kiểm tra phương án của các phương, chiều của sự rơi nhóm, tiến hành theo một tự do. - Phương của chuyển phương án mà HS đưa ra. +Thảo luận các kết luận động rơi tự do là phương - Kết hợp với hình 4.3 để chứng có được thẳng đứng (phương của tỏ kết luận là đúng. + Chuyển động rơi tự do dây dọi) - Chuyển động rơi tự do là là chuyển động thẳng chuyển động như thế nào? nhanh dần đều. - Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên - Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm; + HS đọc SGK xuống dưới. - Yêu cầu HS đọc SGK. - Dựa vào hình ảnh thu được hãy - Chuyển động rơi tự do chứng tỏ chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng là chuyển động nhanh dần đều. + HS trả lời nhanh dần đều. + Gợi ý: Chuyển động của viên bi có phải chuyển động thẳng đều hay không? Tại sao? + HS trả lời - Công thức tính vận tốc: + Nếu là chuyển động biến đổi v = gt thì là chuyển động TNDĐ hay g: gọi là gia tốc rơi tự do TCDĐ? Vì sao? + HS suy nghĩ trả lời: - Các em hãy cho biết công thức v v0 at - Công thức tính quãng tính vận tốc và quãng đường đi 1 đường đi được của sự rơi s v t at2 được trong chuyển động TNDĐ? 0 2 tự do: 1 2 - Không ( v0 0 ) s gt - Đối với chuyển động rơi tự do v gt 2 thì có vận tốc đầu hay không? 1 s gt2 Khi đó công thức tính vận tốc và 2 quãng đường đi được trong + g: gọi là gia tốc rơi tự chuyển động rơi tự do như thế do (m/s2) nào? + Chú ý: Gia tốc trong sự rơi tự 2. Gia tốc rơi tự do. do được kí hiệu bằng chữ g (gọi - Hs quan sát SGK để - Tại một nơi nhất định là gia tốc rơi tự do) biết gia tốc rơi tự do tại trên Trái Đất và ở gần mặt - Chú ý: Tại một nơi nhất định trên một số nơi. đất, các vật đều rơi tự do Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật với cùng một gia tốc g. đều rơi tự do với cùng một gia tốc - Gia tốc rơi tự do phụ g. thuộc vĩ độ. - Tại những nơi khác nhau gia - Nếu không đòi hỏi độ tốc đó sẽ khác nhau. chính xác cao chúng ta có - Nếu không đòi hỏi độ chính xác thể lấy g=9,8m/s2 hoặc g cao thì ta có thể lấy g = 9,8 m/s2 = 10 m/s2 hoặc g = 10 m/s2
  42. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Câu 11: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là A. 0,6 s. B. 3,4 s. C. 1,6 s. D. 5 s. Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2) thì thời gian rơi sẽ là A. 12 s. B. 8 s. C. 9 s. D. 15,5 s. Câu 13: Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì A. khoảng cách giữa hai bi tăng lên. B. khoảng cách giữa hai bi giảm đi. C. khoảng cách giữa hai bi không đổi. D. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi. Câu 14: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào? A. 10 m/s và hướng lên. B. 30 m/s và hướng lên. C. 10 m/s và hướng xuống. D. 30 m/s và hướng xuống. Câu 15: Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s 2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường A. 50 m. B. 60 m. C. 80 m. D. 100 m . Câu 16: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s 2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường A. 30 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 10 m. Câu 17: Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho g = 10 m/s2. Độ cao cực địa mà vật đạt tới kể từ điểm ném là
  43. A. 5 m. B. 10 m. C. 15 m. D. 20 m. Câu 18: Từ độ cao h = 1 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 4 m/s. Cho g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là A. 0,125 s. B. 0,2 s. C. 0,5 s. D. 0,4 s. Câu 19: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao. Độ cao tối đa mà vật đạt tới là h = 40 m. Nếu ném vật thứ hai với vận tốc gấp đôi thì độ cao tối đa mà vật thứ hai đạt tới sẽ là A. 80 m. B. 160 m. C. 180 m. D. 240 m. Câu 20: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho g = 10 m/s2. Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa? A. 5 m. B. 2,5 m. C. 1,25 m. D. 3,75 m. Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A A C D C A B B D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều. Thí nghiệm chứng minh : Gắn vào vật nặng một băng giấy và luồn băng giấy qua khe một bộ rung đặt - HS trả lời. .Rơi tự do là chuyển động cố định ở một độ cao. Thả vật - HS nộp vở bài tập. đều hay là nhanh dần đều? nặng rơi tự do đồng thời cho bộ - HS tự ghi nhớ nội Làm thế nào biết được điều rung hoạt động. Bút đầu rung dung trả lời đã hoàn đó? đánh dấu vào băng giấy những thiện. điểm liên tiếp cách nhau 0,02s. Gọi ΔS 1, ΔS 2, ΔS 3, là những quãng đường vật rơi được trong các khoảng thời gian bằng nhau Δt = 0,02s.
  44. Kết quả cho ta: ΔS2 - ΔS 1 = ΔS 3 - ΔS 2 = ΔS 4 - ΔS3 = = hằng số. Kết quả này phù hợp với đặc điểm của chuyển động nhanh dần đều. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bàì học 4. Dặn dò + GV tóm lại nội dung chính của bài. + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
  45. Tiết 8 – Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. - Viết đc ct tính tốc độ dài và chỉ đc hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. - Viết đc ct và nêu đc đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. - Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. 2. Về kĩ năng: - Giải đc các BT đơn giản về cđ tròn đều. 3. Về thái độ: - Tích cực tư duy tìm hiểu kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu. - Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Đồng hồ (kim quay); quạt bàn; đĩa quay; b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức đã học có liên quan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Viết công thức tính vận tốc & quãng đường đi được của sự rơi tự do? - HV lên bảng - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: trả lời câu hỏi kiểm tra.
  46. . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Trong thực tế chuyển động HS nghe và định hướng nội Tiết 8 – Bài 5: của các vật rất đa dạng & dung CHUYỂN ĐỘNG TRÒN phong phú. Vật chuyển ĐỀU (Tiết 1) động với quỹ đạo là đường thẳng gọi là chuyển động thẳng, vật chuyển động với quỹ đạo là đường cong gọi là chuyển động cong. Một dạng đặc biệt của chuyển động cong đó là chuyển động tròn đều. Chúng ta cùng nghiên cứu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: ct tính tốc độ dài và chỉ đc hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. - Viết đc ct và nêu đc đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. - Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo CH2.1: Các em đọc - Từng cá nhân đọc I. Định nghĩa SGK rồi cho biết SGK rồi trả lời: 1. Chuyển động tròn chuyển động như thế Chuyển động tròn là Chuyển động tròn là chuyển động có nào được gọi là chuyển động có quỹ quỹ đạo là đường 1 đường tròn chuyển động tròn? đạo là một đường tròn. 2. Tốc độ trung bình trong chuyển Cho ví dụ? - VD: 1 điểm trên đầu động tròn CH2.2: Tương tự cánh quạt, như chuyển động - Hv đọc SGK rồi trả độdài cung tròn màvậtđiđược TốcđộTB == thẳng, các em đọc lời. thời gian chuyểnđộng SGK cho biết tốc độ trung bình trong 3. Chuyển động tròn đều chuyển động tròn - HS nghiên cứu SGK Đn: Chuyển động tròn đều là chuyển được tính như thế rồi trả lời: Chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ nào? động tròn đều là trung bình trên mọi cung tròn là như chuyển động có quỹ nhau. (hình 5.2) đạo tròn & có tốc độ
  47. CH2.3: Như thế nào trung bình trên mọi được gọi là chuyển cung tròn là như nhau. động tròn đều? - Trong định nghĩa đó chúng ta cần chú - VD: chuyển động của ý “quỹ đạo tròn và đầu kim đồng hồ, 1 đi được quãng điểm trên đĩa tròn khi đường bằng nhau quay ổn định, trong những khoảng thời gian bằng nhau” CH2.4: Các em hãy lấy ví dụ về chuyển động tròn đều? C1 CH3.1:Tốc độ trung - TĐTB không đặc trưng II. Tốc độ dài và tốc độ góc bình có đặc trưng cho cho tính cđ nhanh hay chậm 1. Tốc độ dài s tính cđ nhanh hay chậm của chất điểm tại một vị trí v ( s, t ) của chất điểm tại một vị hay tại một thời điểm, chỉ t trí hay tại một thời điểm đặc trưng cho tính cđ nhanh không? Tại sao? hay chậm của chất điểm Trong cđ tròn đều, tốc độ CH3.2:Trong cđ thẳng, trong một quãng đường hay dài của vật không đổi và đại lượng vật lý nào đặc một khoảng thời gian nhất bằng tốc độ trung bình. trưng cho tính cđ nhanh định. hay chậm của chất điểm - Độ lớn vận tốc tức thời hay 2. Véctơ vận tốc trong tại một vị trí hay tại một tốc độ tức thời gọi tắt là tốc chuyển động tròn đều. M s thời điểm? độ. - Để phân biệt với một v loại tốc độ khác người ta O gọi đó là tốc độ dài. -Tốc độ dài của vật như nhau CH3.3: Vậy theo định không đổi. nghĩa chuyển động tròn đều thì tốc độ dài ở các ∆푠(∆푠 ≪ ) là vectơ độ dời: thời điểm khác nhau, vị + Phương: phương tiếp tuyến trí khác nhau có giống - Nêu các đặc điểm của với quỹ đạo tại điểm đang nhau không? vectơ vận tốc trong 2 cđ xét. CH3.4: Hãy nêu các đặc gồm: điểm đặt, phương, + Chiều: cùng chiều điểm của vectơ vận tốc chiều, độ lớn. c’động. trong chuyển động thẳng ∆푠 - Vectơ vận tốc: 푣 = đều và chuyển động - Trong cđ tròn đều: ∆푡 thẳng biến đổi đều ? + ĐĐ: Tại vật cđ. + Gốc: chất điểm tại điểm - Dự đoán các đặc điểm + Phương: thay đổi. xét. đó của vectơ vận tốc + Chiều: thay đổi. + Phương: phương tiếp tuyến trong chuyển động tròn + Độ lớn: không đổi. với quỹ đạo tại điểm đang đều. xét. 푣↑↑∆푠 GVGT: Vì ∆푠 << coi + Chiều: chuyển động s như 1 đoạn thẳng véc tơ + Độ lớn( tốc độ dài): v t
  48. có hướng chuyển động nằm dọc theo tiếp tuyến tại điểm đó nên v cùng phương, cùng chiều và tiếp tuyến tại đó. - Quan sát trên hình 5.4, nhận -Từng HV suy nghĩ 3. Tốc độ góc. Chu kỳ. thấy, trong chuyển động tròn để trả lời câu hỏi của Tần số. đều khi M là vị trí tức thời của GV. a. Định nghĩa(SGK) vật chuyển động được một cung Để trả lời C3, HV cần  tròn s thì bán kính OM quay xác định được góc mà t được góc . kim giây quay được CĐ tròn đều:  = không đổi. - Biểu thức nào thể hiện được sự trong thời gian tương b. Đơn vị tốc độ góc. quay nhanh hay chậm của bán ứng. Có thể là : - Đơn vị tốc độ góc: rad/s kính OM ? sau 60s quay được 2 (rad) 360o TB: Chưa có đại lượng vật lý góc 2 (rad) với: 1800 1rad hay 10 rad nào thể hiện được sự quay nhanh hoặc sau 30s quay 180 hay chậm của bán kính OM nữa, được góc (rad) bắt buộc phải đưa thêm một đại Có thể lập luận như s M lượng mới có tên gọi là tốc độ sau: góc của chuyển động tròn, kí Sau thời gian T vật r hiệu là . quay được một vòng O CH4.1: ý nghĩa vật lí của đại tức là quay được một lượng tốc độ góc ? 2 góc 2 , vậy: T =  CH4.2:Tại sao nói tốc độ góc  của chuyển động tròn là một đại lượng không đổi ? Có thể lập luận như c. Chu kỳ: SGK CH4.3: Nếu góc đo bằng sau: 2 T =  đơn vị rađian (kí hiệu là rad) và T (s) quay được 1  thời gian đo bằng giây (kí hiệu là (vòng) Đơn vị: giây (s) s) thì tốc độ góc có đơn vị là gì ? 1 (s) quay được f Hoàn thành yêu cầu C3. (vòng) CH4.4: YC HV đọc đn trong 1  d. Tần số:(SGK) f = = . SGK, sau đó hoàn thành câu C4? T 2 1  f = = CH4.5: YC HV đọc đnghĩa Từng HV làm việc T 2 trong SGK, sau đó hoàn thành theo sự hướng dẫn Đơn vị: vòng/giây hoặc héc câu C5. của GV để tìm ra (Hz) - Trong chuyển động tròn đều có công thức về mối sử dụng hai loại vận tốc là vận quan hệ giữa hai đại e. Công thức liên hệ giữa tốc tốc dài và tốc độ góc. Hai đại lượng : độ dài và tốc độ góc. lượng này có quan hệ với nhau v = r v = r không ? Nếu có thì quan hệ với nhau như thế nào ? Chất điểm có bán - Hoàn thành yêu cầu C6. kính càng lớn chuyển - YC HV nhận xét về chuyển động động càng nhanh. của hai chất điểm có cùng tốc độ góc nhưng có bán kính quỹ đạo
  49. khác nhau? Nêu ví dụ trong cuộc sống. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh. B. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ. C. Chuyển động quay của của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay. D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 2: Chuyển động tròn đều có A. vectơ vận tốc không đổi. B. tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. C. tốc độ góc phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo. D. gia tốc có độ lớn không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. Câu 3: Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai? A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. B. Độ lớn của gia tốc a = , với v là vận tốc, R là bán kính quỹ đạo. C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vec tơ vận tốc ở mọi thời điểm. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều A. vectơ vận tốc luôn không đổi, do đó gia tốc bằng 0. B. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ dài. C. phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi. D. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỷ lệ với bình phương tốc độ góc Câu 5: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm an = 4 cm/s2. Chu kì T của chuyển động vật đó là A. 8π (s). B. 6π (s). C. 12π (s). D. 10π (s). Câu 6: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là: A. 7792 m/s ; 9062 m/s2. B. 7651 m/s ; 8120 m/s2. C. 6800 m/s ; 7892 m/s2. D. 7902 m/s ; 8960 m/s2. Câu 7: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là: A. 1,52.10-4 rad/s ; 1,82.10-3 rad/s.
  50. B. 1,45.10-4 rad/s ; 1,74.10-3 rad/s. C. 1,54.10-4 rad/s ; 1,91.10-3 rad/s. D. 1,48.10-4 rad/s ; 1,78.10-3 rad/s. Dùng dữ liệu sau để trả lời các bài tập 8, 9, 10. Một hòn đá buộc vào sợi dây cso chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Câu 8: Thời gain để hòn đá quay hết một vòng là A. 2 s. B. 1 s. C. 3,14 s. D. 6,28 s. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C D D A B A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Khi chuyển động tròn đều, chất điểm có thay đổi vận tốc không? Hãy cho biết phương và chiều của vecto vận tốc trong chuyển động tròn? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Nghiên cứu và lấy ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều 4. Hướng dẫn về nhà Hoạt động của HV Trợ giúp của GV