Grammer Class 7 - Sách thí điểm

docx 85 trang thaodu 9282
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Grammer Class 7 - Sách thí điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgrammer_class_7_sach_thi_diem.docx

Nội dung text: Grammer Class 7 - Sách thí điểm

  1. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 1.MY HOBBIES * Present simple : Thì hiện tại đơn * Future simple : Thì tương lai đơn *Verbs of liking + V – ing. ( Verbs of liking + động từ thêm ing) *Present simple : Thì hiện tại đơn * Công thức : + I/ You/ We/ They + V ( work/ study ) He/ She / It / + V-s/ V-es ( works/ studies ) - I/ You/ We/ They + don’t / do not+ V( don’t/ do not work/study) He/ She / It + doesn’t/ does not + V ( doesn’t does not work/ study) ? – Do I/You/ We/ They+ V (work/ study)? Yes, I/You/ We/ They do. No, I/You/ We/ They don’t. -Does he/ she/ it + V (work/ study )? Yes, he/ she/ it does. No, he/ she/ it doesn’t. I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau. TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are 1. Khẳng định: S + is/ am/ are
  2. -Trong đó: S (subject): Chủ ngữ *CHÚ Ý: - Khi S = I + am - Khi S = He/ She/ It + is - Khi S = We, You, They + are Ví dụ: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.) She is very young. (Cô ấy rất trẻ.) We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.) Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau. 2. Phủ định: S + am/ is/ are + not * CHÚ Ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn’t - are not = aren’t Ví dụ: I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh giỏi.) She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.) They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.) 3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S ? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not. Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t. Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t. II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + V(s/es) Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ
  3. - V (verb): Động từ * CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ - S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES” * Ví dụ: - They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.) Trong câu này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN THỂ không chia. - She goes to work by bus every day.(Cô ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày.) Trong câu này, chủ ngữ là “She” nên động từ chính “go” phải thêm “es”. (Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.) 2. Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể) Ta có: - don’t = do not - doesn’t = does not CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “do” + not - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not - Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia. * Ví dụ: - We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.) Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ. - He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà thường xuyên) Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ. 3. Câu hỏi: Do/ Does + S + V(nguyên thể) ? Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does. No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.
  4. CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ - Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ * Ví dụ: - Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?) - Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng .) Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên thể. - Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?) Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.) Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể. II- CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN 1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. * Ví dụ: - I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.) Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể. - My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy) Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”. 2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. * Ví dụ: - The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây) Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”. 3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy. Ví dụ:
  5. - The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.) - The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.) Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”. 4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. Ví dụ: - I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.) Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể. - She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.) Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”. III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN * Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: - always: Luôn luôn - usually: Thường thường - often: Thường - sometimes: Thinh thoảng - rarely: Hiếm khi - seldom: Hiếm khi - every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm - once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần) - twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng) - three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày) * CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)
  6. * Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu: - Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ . Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus) - She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.) - I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè) IV- QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ 1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ. Ví dụ: work - works read - reads speak - speaks love - loves see - sees drink - drinks 2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”. Ví dụ: miss - misses watch - watches mix - mixes wash - washes buzz - buzzes go - goes 3. Những động từ tận cùng là “y”: + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s” Ví dụ: play - plays buy - buys pay - pays + Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es” Ví dụ: fly - flies cry - cries fry - fries 4. Trường hợp đặc biêt: Ta có: have - has Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”. Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.) She has two children. (Cô ấy có 2 người con.) BÀI TẬP LUYỆN TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn. 1. Mary (walk) to work every day.
  7. 2. We often (be) at home on summer holiday. 3. My sister (not love) Maths. 4. My brother (study) English every night. 5. The Earth (go) around the Sun. 6. The plane (take) off at 4 pm this weekend? 7. My mother (sweep) the floor every afternoon. 8. I (not use) this car regularly. 9. Mary and Peter usually (go) to the cinema together? 10. They often (not watch) TV. Bài 2: Biến đổi các câu sau sang câu phủ định, câu hỏi và trả lời câu hỏi đó. 1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning. 2. Mary is an intelligent girl. 3. Peter has lunch at school. 4. They often have breakfast at 7 o’clock. 5. It is very hot today.
  8. ĐÁP ÁN CÓ GIẢI THÍCH CHI TIẾT Bài 1: 1. Mary (walk) to work every day. - walks (Giải thích: Vì chủ ngữ “Mary” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ “she”) nên động từ “walk” phải thêm “s”) 2. We often (be) at home on summer holiday. - are (Giải thích:Câu này ta cần chia động từ “to be”. Vì Chủ ngữ là “We” nên động từ “to be” chia là “are”. “often” là trạng từ chỉ tần suất nên phải đứng sau “to be”.) 3. My sister (not love) Maths. - doesn’t love (Giải thích: Đây là câu phủ định vì có “not”. Với chủ ngữ “là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ “she”) nên ta mượn trợ động từ “does” + not. Động từ “love” ở dạng nguyên thể.) 4. My brother (study) English every night. - studies (Giải thích: Vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “study” phải thêm “es”. Theo qui tắc: động từ tận cùng là “y” trước “y” là một phụ âm “d”, ta phải đổi “y” -> “i” rồi thêm “es”.) 5. The Earth (go) around the Sun. - goes (Giải thích: Chủ ngữ “the Earth” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “go” phải thêm “es”.) 6. The plane (take) off at 4 pm this weekend? - Does the plane take ( Giải thích: Ta thấy đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ “the plane là ngôi thứ 3 số ít nên ta mượn trợ động từ “does” đứng trước chủ ngữ. Động từ “take” ở dạng nguyên thể.) 7. My mother (sweep) the floor every afternoon. - sweeps (Giải thích: Vì chủ ngữ “my mother” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “sweep” phải thêm “s”.) 8. I (not use) this car regularly. - don’t use (Giải thích: Đây là một câu phủ định vì có “not” nên ta phải mượn trợ động từ “do” + not với chủ ngữ là “I”. Động “use” theo sau phải ở dạng nguyên thể.) 9. Mary and Peter usually (go) to the cinema together? - Do Mary and Peter usually go (Giải thích: Đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ “Mary and Peter” là số nhiều nên ta mượn trợ động từ “do” đứng trước chủ ngữ. Động từ “go” phải ở dạng nguyên thể.) 10. They often (not watch) TV.
  9. - don’t often watch (Giải thích: Đây là câu phủ định. Vì chủ ngữ là “They” nên ta mượn trợ động từ “do” + not. Động từ “watch” theo sau ở dạng nguyên thể. Trạng từ chỉ tần suất “often” phải đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ chính.) Bài 2: 1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning. - Her mother doesn’t wake up at 6.30 in the morning. - Does her mother wake up at 6.30 in the morning? Yes, she does. / No, she doesn’t. 2. Mary is an intelligent girl. - Mary isn’t an intelligent girl. - Is Mary an intelligent girl? Yes, she is./ No, she isn’t. 3. Peter has lunch at school. - Peter doesn’t have lunch at school. - Does Mary have lunch at school? Yes, she does. / No, she doesn’t. 4. They often have breakfast at 7 o’clock. - They don’t often have breakfast at 7 o’clock. - Do they often have breakfast at 7 o’clock? Yes, they do./ No, they don’t. 5. It is very hot today. - It isn’t very hot today. - Is it very hot today? Yes, it is./ No, it isn’t.
  10. BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Bài 1: Điền trợ động từ: I . like tea. He . play football in the afternoon. You . go to bed at midnight. They .do the homework on weekends. The bus .arrive at 8.30 a.m. My brother .finish work at 8 p.m. Our friends . live in a big house. The cat . like me. Bài 2: Chọn dạng đúng của từ I catch/catches robbers. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat. They never drink/drinks beer. Lucy go/goes window shopping seven times a month. She have/has a pen. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher. She teach/teaches students. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc She (not study) . on Saturday. He (have) . a new haircut today. I usually (have) .breakfast at 6.30. Peter (not/ study) .very hard. He never gets high scores. My mother often (teach) .me English on Saturday evenings. I like Math and she (like) .Literature. My sister (wash) .dishes every day. They (not/ have) .breakfast every morning. Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc: My brothers (sleep) on the floor. (often) =>___ He (stay) up late? (sometimes) => ___ I (do) the housework with my brother. (always) => ___ Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ___ Why Johnson (get) good marks? (always) => ___ You (go) shopping? (usually) => ___ She (cry). (seldom) => ___ My father (have) popcorn. (never) => ___
  11. Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work? she / not / sleep late at the weekends =>___ we / not / believe the Prime Minister =>___ you / understand the question? =>___ they / not / work late on Fridays =>___ David / want some coffee? =>___ she / have three daughters =>___ when / she / go to her Chinese class? =>___ why / I / have to clean up? =>___ Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ: My cousin, Peter (have) a dog. It (be) an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) Kiki and it (like) eating pork. However, it (never/ bite) anyone; sometimes it (bark) when strange guests visit. To be honest, it (be) very friendly. It (not/ like) eating fruits, but it (often/ play) with them. When the weather (become) bad, it (just/ sleep) in his cage all day. Peter (play) with Kiki every day after school. There (be) many people on the road, so Peter (not/ let) the dog run into the road. He (often/ take) Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) naughty, but Peter loves it very much.
  12. Đáp án: Bài 1: Điền trợ động từ: I don’t like tea. He doesn’t play football in the afternoon. You don’t go to bed at midnight. They don’t do the homework on weekends. The bus doesn’t arrive at 8.30 a.m. My brother doesn’t finish work at 8 p.m. Our friends don’t live in a big house. The cat doesn’t like me Bài 2: Chọn dạng đúng của từ I catch/catches robbers. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat. They never drink/drinks beer. Lucy go/goes window shopping seven times a month. She have/has a pen. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher. She teach/teaches students. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc She dosen’t study on Saturday. He has a new haircut today. I usually have breakfast at 6.30 Peter doesn’t study|does not studyvery hard. He never gets high scores. My mother often teaches me English on Saturday evenings. I like Math and she likes Literature. My sister washes dishes every day. They don’t have|do not havebreakfast every morning. Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu => My brothers often sleepon the floor. => Does hesometimes stay up late?| Does he stay up late sometimes? => I always dothe housework with my brother. => Peter and Mary never cometo class on time.
  13. => Why doesJohnson always get good marks? => Doyou usually go shopping? => She seldom cries. => My father never has Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh She doesn’t sleep late at the weekends. We don’t believe the Prime Minister. Do you understand the question? They don’t work late on Fridays. Does David want some coffee? She has three daughters. When does she go to her Chinese class? Why do I have to clean up? Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ: My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like|doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let|doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.
  14. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (Simple future tense) I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN 1. Khẳng định: S + will + V(nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Will: trợ động từ V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể CHÚ Ý: - I will = I'll They will = They'll - He will = He'll We will = We'll - She will = She'll You will = You'll - It will = It'll Ví dụ: - I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) - She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) 2. Phủ định: S + will not + V(nguyên thể) Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”. CHÚ Ý: - will not = won’t Ví dụ: - I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) - They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.) 3. Câu hỏi: Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ. Ví dụ:
  15. - Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, I will./ No, I won’t. - Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN 1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: - Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.) Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị. - I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.) Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói. 2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: - I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.) Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt. - She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.) 3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: - I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.) Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt. - Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?) Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt. 4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: - If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
  16. Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn. - If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.) Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn. III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: - in + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - Next day: ngày hôm tới - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: - think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là - perhaps: có lẽ - probably: có lẽ
  17. BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. They (do) it for you tomorrow. 2. My father (call) you in 5 minutes. 4. We believe that she (recover) from her illness soon. 5. I promise I (return) school on time. 6. If it rains, he (stay) at home. 7. You (take) me to the zoo this weekend? 8. I think he (not come) back his hometown. Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh. 1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight. 2. I/ finish/ my report/ 2 days. 3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam. 4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat. 5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
  18. ĐÁP ÁN Bài 1: 1. They (do) it for you tomorrow. - will do (Họ sẽ làm việc đó cho bạn vào ngày mai.) 2. My father (call) you in 5 minutes. - will call (Bố tôi sẽ gọi cho bạn trong 5 phút nữa.) 4. We believe that she (recover) from her illness soon. - will recover (Chúng rồi tin rằng cô ấy sẽ sớm hồi phục khỏi bệnh tật.) 5. I promise I (return) school on time. - will return (Tôi hứa sẽ trở về trường đúng giờ.) 6. If it rains, he (stay) at home. - will stay (Nếu trời mưa, anh ấy sẽ ở nhà.) 7. You (take) me to the zoo this weekend? - Will you take (Bạn sẽ đưa tớ đến sở thú cuối tuần này chứ?) 8. I think he (not come) back his hometown. - won’t come (Tôi nghĩ rằng anh ta sẽ không quay trở lại quê của anh ta.) Bài 2: 1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight. - She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới bữa tiệc tối nay.) 2. I/ finish/ my report/ 2 days. - I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.) 3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam. - If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.) 4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat. - You look tired, so I will bring you something to eat. (Trông bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.) 5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
  19. - Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được không?) *Verbs of liking + V – ing. ( Verbs of liking + động từ thêm ing) We often use the – ing form after verb of liking and not liking. These verbs are like, love, enjoy, and hate ( not like ) Example : I like going to the cinema. She hates cleaning the floor. Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng Anh 1.Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing Ví dụ: take => taking drive => driving Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee. Ví dụ: see => seeing agree => agreeing 2.Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying. Ví dụ: die => dying lie => lying Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing. Ví dụ: hurry => hurrying 3.Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”. Ví dụ: win => winning put => putting 4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng. Ví dụ: perˈmit => perˈmitting preˈfer => preˈferring
  20. Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối. Ví dụ: open => opening enter => entering THÊM ING VÀO CÁC ĐỘNG TỪ SAU . excite . bore . paint . play . wait . talk . come . eat . stay . ride . leave . drive . swim . dance . paint . gaden . sing . clean . knit . fish . look . surf . read . collect . listen . interest . watch . make . go . skate . amaze . write
  21. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 2.HEALTH * Imperatives with more and less( câu mệnh lệnh với more và less) * Compound sentences ( câu ghép) * Câu mệnh lệnh với more và less. We can use the imperative for direct commands , orders or suggestions. (Là câu có tính chất sai khiến, được dùng khi chúng ta muốn yêu cầu, ra lệnh, hướng dẫn hay gợi ý cho người khác làm một việc gì đó. Được hình thành bắt đầu bằng một động từ nguyên thể không có “to”) *CÂU GHÉP (COMPOUND SENTENCES) 1 - Định nghĩa câu ghép - Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or ) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ. Ví dụ: His father is a doctor, and/but his mother is a writer. We missed the bus, so we came to work late. - Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy. Ví dụ: I talked and he listened. Lưu ý: trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.
  22. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 3.COMMUNITY SERVICE * Past simple : Thì quá khứ * Present perfect : Thì hiện tại hoàn thành * THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”. 1. Khẳng định: S + was/ were Trong đó: S (subject): chủ ngữ CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) - They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) 2. Phủ định: S + was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: - was not = wasn’t - were not = weren’t Ví dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) - We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) 3. Câu hỏi:
  23. Were/ Was + S ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + V-ed Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) Ví dụ: - We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) 2. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: - He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) 3. Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ:
  24. - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái - ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ) - when: khi (trong câu kể) V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ: - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry - cried
  25. 2. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought
  26. BÀI LUYỆN TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. My sister (get) married last month. 2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago. 3. My computer (be) broken yesterday. 4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week. 5. My friend (give) . me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday. 6. My children (not do) . their homework last night. 7. You (live) . here five years ago? 8. They (watch) TV late at night yesterday. 9. Your friend (be) . at your house last weekend? 10. They (not be) excited about the film last night. Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống. 1. They ___ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch 2. My sister ___ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come 3. My father ___ tired when I ___ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got 4. What ___ you ___ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do 5. Where ___ your family ___ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
  27. ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Bài 1: 1. My sister (get) married last month. (Em gái tôi đã kết hôn vào tháng trước.) - got (Giải thích: Ta thấy “last month” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “get” là động từ bất quy tắc khi chia ở quá khứ. “get – got”) 2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago. (Daisy đã đến nhà ông bà của cô ấy cách đây 3 ngày.) - came (Giải thích: Ta thấy “3 days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “come” là động từ bất quy tắc khi chia ở quá khứ. “come – came”.) 3. My computer (be ) broken yesterday. (Máy tính của tôi đã bị hỏng ngày hôm qua.) - was (Giải thích: Ta thấy “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “to be” chia quá khứ có 2 dạng là “was” và “were”. Với chủ ngữ “my computer” là số ít nên ta sử dụng động từ “was”.) 4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week. (Cậu ấy đã mua cho tôi một con gấu bong rất to vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.) - bought (Giải thích: Ta thấy “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “buy” chia quá khứ là động từ bất quy tắc. “buy – bought”.) 5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday. - gave – was. (Giải thích: ta có “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn và “when” trong câu kể. Động từ “give” chia quá khứ là động từ bất quy tắc “give – gave”, động từ “to be” chia là “was” với chủ ngữ là “I”.) 6. My children (not do) their homework last night. (Bọn trẻ đã không làm bài tập tối hôm qua.) - didn’t do (Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định nên ta mượn trợ động từ “did + not” (didn’t). Động từ “do” theo sau ở dạng nguyên thể.) 7. You (live) here five years ago? (Bạn đã sống ở đây cách đây 5 năm có phải không?) - Did you live .(Giải thích: Ta thấy “five years ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là một câu hỏi nên ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ. Động từ “live” ở dạng nguyên thể.) 8. They (watch) TV late at night yesterday. (Họ đã xem ti vi rất muộn đêm hôm qua.) - watched (Giải thích: Ta thấy “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “watch” chia quá khứ theo quy tắc ta thêm “ed”.) 9. Your friend (be) at your house last weekend? (Bạn của bạn đã ở nhà bạn cuối tuần trước đúng không?)
  28. - Was your friend at (Giải thích: Ta thấy “last weekend” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi với động từ “to be” nên ta đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. “Your friend” là số ít nên “to be” chia là “was”.) 10. They (not be) excited about the film last night. (Họ không hào hứng với bộ phim tối hôm qua.) - weren’t (Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định với động từ “to be” nên ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”. Với chủ ngữ là “they” nên động từ “to be” sẽ chia là “were + not”.) Bài 2: 1. They ___ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch - C là đáp án đúng vì “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, câu phủ định của thì quá khứ đơn: didn’t + V(nguyên thể). 2. My sister ___ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come - C là đáp án đúng vì “last night” là dấu hiệu thì quá khứ đơn. “Come” là động từ bất quy tắc “come – came”. 3. My father ___ tired when I ___ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got - A là đáp án đúng vì đây là một câu kể với “when”. Động từ “to be” chia là “was” với chủ ngữ số ít “my father”. Động từ “get” chia quá khứ bất quy tắc là “got”. 4. What ___ you ___ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do - D là đáp án đúng. “two days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi nên mượn trợ động từ “did” đứng trước chủ ngữ. Động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể là “do”. 5. Where ___ your family ___ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went - C là đáp án đúng. “last year” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ. Động từ “go” theo sau phải ở dạng nguyên thể.
  29. * THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The present perfect) a. Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó. Hoặc diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm của bản thân trong quá khứ mà không đề cập tới thời gian chính xác. b. Công thức : Khẳng định: S + have / has + VpII (V3/-ed) Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII (V3/-ed) Nghi vấn: (Wh-) + have / has + S + VpII (V3/-ed) ? c. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Khẳng định: S + have/ has + VpII (V3/ -ed) Trong đó: S (subject): chủ ngữ Have/ has: trợ động từ VpII: Động từ phân từ II( V3/ -ed) CHÚ Ý: - S = I/ We/ You/ They + have - S = He/ She/ It + has Ví dụ: - I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) - She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) 2. Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII( V3/ -ed) Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”. CHÚ Ý: - haven’t = have not - hasn’t = has not Ví dụ:
  30. - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) 3. Câu hỏi: Have/ Has + S + VpII ( V3/ -ed) ? Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't. Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II. Ví dụ: - Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven't. - Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn't. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Ví dụ: - I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010) Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai. 2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả. Ví dụ: - I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.) Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. III- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
  31. Ví dụ: wach – watched stop – stopped * Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ: - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry – cried 2. Động từ bất quy tắc. Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. quy-tac-irregular-verbs-a184.html) Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Trong câu có các trạng từ: - already (đã ) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng) - yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ) - recently (gần đây) - lately (gần đây) - up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong . qua Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua - Since + mốc thời gian: kể từ . (since 2000: kể từ năm 2000)
  32. Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.) - for + khoảng thời gian: trong vòng (for 2 months: trong vòng 2 tháng) - It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, ) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ . * Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành: - already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. - already: cũng có thể đứng cuối câu. Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.) - Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.) - so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
  33. BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. She already ( watch) this movie. 2. He (write) his report yet? 3. We (travel) to New York lately. 4. They (not give) his decision yet. 5. Tracy ( not see) her friend for 2 years. 6. I (be) to London three times. 7. It (rain) since I stopped my work. 8. This is the second time I (meet) him. 9. They (walk) for more than 2 hours. 10. You (get) married yet? Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc: 1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) -> 2. He began to study English when he was young. (since) -> 3. I have never eaten this kind of food before. (This is) -> 4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) -> 5. This is the best novel I have ever read. (before) ->
  34. ĐÁP ÁN BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Bài 1: 1. She already ( watch) this movie. (Cô ấy đã xem bộ phim này rồi.) - has already watched 2. He (write) his report yet? (Anh ấy đã viết báo cáo chưa?) - Has he written 3. We (travel) to New York lately. (Chúng tôi đi du lịch tới New York gần đây.) - have travelled 4. They (not give) their decision yet. (Họ vẫn chưa đưa ra quyết định.) - haven’t given 5. Tracy ( not see) her friend for 2 years. (Tracy không gặp bạn cô ấy trong vòng 2 năm.) - hasn’t seen 6. I (be) to London three times. (Tôi đã tới Luân Đôn 3 lần rồi.) - have been 7. It (rain) since I stopped my work. (Trời mưa kể từ lúc tôi dừng công việc của mình.) - has rained 8. This is the second time I (meet) him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) - have met 9. They (walk) for more than 2 hours. (Họ đã đi bộ được hơn 2 tiếng đồng hồ.) - have walked 10. You (get) married yet? (Bạn đã kết hôn chưa?) - have you got Bài 2: 1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) (Cô ấy bắt đầu sống ở Hà Nội cách đây 2 năm.) -> She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.) 2. He began to study English when he was young. (since) (Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh khi anh ấy còn trẻ.) -> He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
  35. 3. I have never eaten this kind of food before. (This is) (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.) -> This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.) 4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) (Trước đây tôi chưa bao giờ gặp một cô gái nào đẹp như vậy.) -> She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.) 5. This is the best novel I have ever read. (before) (Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.) -> I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)
  36. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 4. MUSIC AND ARTS * Past Comparisions (not) as .as the same as different from * Expressing agreement : too and either 1. So sánh ngang bằng – Công thức: as + adj + as – Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi) So sánh bằng có nghĩa là so sánh hai điều gì đó ngang bằng nhau. not as + adj + as Có nghĩa là điều gì đó nhiều hơn hoặc ít hơn điều còn lại. 2.So sánh với: the same as – Công thức: S + V + the same + N (có hoặc không) + as + O The same as . Dùng để mô tả hai điều gì đó tương tự nhau. Ex: - All students just do the same as their instructor. = Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ. - You’re wearing the same dress as mine. = Bạn đang mặc một bộ váy giống hệt của tôi. 3. So sánh với : different from Different from để mô tả hai hay nhiều điều không giống nhau. Ex: . Hanoi is different from Danang. . Phuong’s ideas about writing the report are different from Linh’s. . My subjects on Monday are different from yours.
  37. Cách dùng too và either * Too có nghĩa là "cũng vậy". Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too. - Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. e.g A. I can speak English. B. I can speak English, too. Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu. e.g A. I can speak English. B. I can, too. A. I am hungry. B. I am, too. A: I like films. B: I do, too * Either nghĩa là “cũng không". Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng từ này. Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. (có người không phẩy) e.g A. I’ m not sick. B. I’ m not sick, either. (thực tế: I’ m not, either.) A. I don’t live here. B. I don’t (live here), either. A: My mum doesn’t like rock and roll. B: My mum doesn’t like it either.
  38. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 4.VIETNAMESE FOOD AND DRINK * Nouns ( countable/ uncountable) * How much/ how many? * a/an, some,any Danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Danh từ là những từ dùng chỉ người, vật hay nơi chốn. Chúng ta có thể phân loại danh từ theo nhiều cách khác nhau. Việc phân loại thành danh từ đếm được và danh từ không đếm được thường gây ra rất nhiều nhầm lẫn trong Tiếng Anh. Danh từ đếm được (Countable nouns) Danh từ đếm được là những danh từ chỉ đối tượng có thể đếm được. Chúng có dạng số ít (Single) và danh từ số nhiều (Plural). Danh từ đếm được thường dùng để chỉ vật. Với hầu hết các danh từ, ta thêm s hoặc es để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều. SINGULAR PLURAL chair chairs bottle bottles student students
  39. Số ít Dịch nghĩa Plural Dịch nghĩa one dog một con chó two dogs hai con chó one horse một con ngựa two horses hai con ngựa one man một người đàn ông two men hai người đan ông one idea một ý kiến two ideas hai ý kiến one shop một cửa hàng two shops hai cửa hàng EXAMPLES She has three dogs. Cô ấy có ba con chó I own a house. Tôi có một ngôi nhà I would like two books please. Tôi muốn có hai cuốn sách. How many friends do you have? Bạn có bao nhiêu bạn bè? Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng ( như sự tin tưởng, lời khuyên ) hoặc những tập hợp ( như hành lý, vật dụng ) những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv ).
  40. Example : tea: trà anger: sự tức giận sugar: đường fear: sự khiếp sợ water : nước love: tình yêu air: không khí money: tiền rice: cơm, gạo research: sự nghiên cứu knowledge: sự hiểu biết safety: sự an toàn beauty: vẻ evidence: bằng chứng đẹp information: thông tin furniture: vật dụng Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?” EXAMPLES There has been a lot of research into the causes of this disease. Hiện đã có rất nhiều nghiên cứu về nguyên nhân của căn bệnh này. He gave me a great deal of advice before my interview. Anh ta đã cho tôi rất nhiều lời khuyên trước cuộc phỏng vấn. Can you give me some information about uncountable nouns? Bạn có thể cho tôi một số thông tin về các danh từ không đếm được? He did not have much sugar left. Anh ta không để lại nhiều đường. Measure 1 cup of water, 300g of flour, and 1 teaspoon of salt. Đo 1 chén nước, 300g bột mì, và 1 muỗng cà phê muối. How much rice do you want? Bạn muốn bao nhiêu gạo? Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Khi nói về cách sử dụng danh từ không đếm được và danh từ đếm được, chúng ta chú ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm. Một số mạo từ và tính từ có thể đi cùng thể dùng với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.
  41. CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC a a doctor, a pen, a meal, a class, a college many many cups, many books, many libraries, many flights few few questions, few tables, few apples, few holidays, few countries a few a few questions, a few problems, a few issues, a few issues CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC much much money, much time, much food, much water, much energy little little trouble, little equipment, little meat, little patience a little bit of a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow
  42. DÙNG VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC the countable the monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas uncountable the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge some countable some tables, some stores, some grapes, some cities, some nurses uncountable some time, some news, some bread, some salt, some mail any countable any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs uncountable any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework no countable no magazines, no chocolates, no pilots, no rings, no markers uncountable no trouble, no grass, no scenery, no money, no furniture a lot of countable a lot of animals, a lot of coins, a lot of immigrants, a lot of babies uncountable a lot of help, a lot of aggravation, a lot of happiness, a lot of fun
  43. lots of countable lots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges uncountable lots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter enough countable enough plates, enough onions, enough restaurants, enough worries uncountable enough courage, enough wisdom, enough spaghetti, enough time plenty of countable plenty of houses, plenty of concerts, plenty of guitars, plenty of uncountable plenty of oil, plenty of sugar, plenty of cheese, plenty of space Danh từ là từ loại phong phú nhất trong tiếng Anh. Hiểu cách phân loại danh từ đếm được và không đếm được sẽ giúp bạn sử dụng từ loại này dễ dàng hơn. Sau đây là một số danh từ không đếm được điển hình mà em nên nhớ. Đồ ăn Môn học – Lĩnh vực Trừu tượng Hoạt động Thời tiết food mathematics advice swimming thunder flour economics help walking lightning meat physics fun driving snow rice ethics recreation jogging rain cake civics enjoyment reading sleet bread art information writing ice ice cream architecture knowledge listening heat cheese music news speaking humidity toast photography patience cooking hail pasta grammar happiness sleeping wind spaghetti chemistry progress studying light butter history confidence
  44. oil commerce courage working dar honey engineering education soup politics intelligence fish sociology space fruit psychology energy salt vocabulary laughter tea archaeology peace coffee poetry pride Cách dùng 'How much' và 'How many' Cách dùng How much "How much" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được. Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ không đếm được nên những sự vật này được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm. Ví dụ: How much time do we have to finish the test? (Chúng ta có bao nhiêu thời gian để hoàn thành bài kiểm tra?) How much money did you spend? (Em đã tiêu hết bao nhiêu tiền?) Nếu động từ cần dùng là "be" thì bạn luôn dùng ở dạng ở số ít (singular), chẳng hạn "is", "was". Bạn dùng "How much" khi muốn hỏi giá thứ gì đó, áp dụng với cả danh từ đếm được. Ví dụ: How much is that painting? (Bức tranh kia giá bao nhiêu?) How much are those shoes? (Đôi giày này giá bao nhiêu?) Cách dùng How many "How many" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của thứ gì đó, áp dụng cho danh từ đếm được. Trong trường hợp này, danh từ ở dạng số nhiều, luôn nằm sau "How many" và tạo thành cụm "How many + danh từ số nhiều". Ví dụ: How many days are there in January? (Tháng một có bao nhiêu ngày?) How many people work in your company? (Công ty bạn có bao nhiêu người?) Lưu ý: Em có thể bỏ danh từ trong câu hỏi với "how many" và "how much" nếu người nghe hiển nhiên biết sự vật đó để tránh việc lặp đi lặp lại. Ví dụ: A: I would like to buy some cheese. (Tôi muốn mua một ít pho mát?) B: How much (cheese) would you like? (Anh muốn bao nhiêu?) A: I need some coins. (Tôi cần một ít đồng xu) B: How many (coins) do you need? (Anh cần bao nhiêu?)
  45. Bài tập thực hành 'How may', "How many' A. Thêm many và much vào chỗ trống: 1.How___ books are there on the table? 2.How___ milk is there in the bottle? 3.How___ pens do you have? 4.How___ sugar does she have? 5.How___ brothers and sisters do you have? 6.How___ coffee does Peter have? 7.How___ apples have you got? 8.How___ soup has she got? 9.How___ bread have they got? 10.How __there is___ money has Tom got? B. Thêm How many, How much và is there, are there để đặt thành câu hỏi: e.g. tea/ in the cup? ==> How much tea is there in the cup? glasses/ on the table? ==> How many glasses are there on the table? 1. apples/ on the table? ==> 2. butter/ in the fridge? ==> 3. chairs/ in the room? ==> 4. chocolate/ in the box? ==> C. Thêm How many, How much và do/ does have để đặt thành câu hỏi: e.g. notebooks/ you? ==> How many notebooks do you have? meat/ she? ==> How much meat does she have? 1. stamps/ you? ==> 2. sugar/ Alice? ==> 3. CDS/ he? ==> 4. cheese/ they? ==> D. Thêm How many, How much và have/ has got để đặt thành câu hỏi: e.g. erasers/ you? ==> How many erasers have you got? money/ your father? ==> How much money has your father got? 1. hats/ they? ==> 2. perfume/ Susan? ==> 3. shirts/ Jack? ==> 4. oil/ you? ==> E. Sửa lỗi trong những câu sau: (mỗi câu 1 lỗi) 1. How many chocolate is there? ==> 2. How much oranges are there? ==> 3. How many pencil are there on the desk? ==> 4. How much water are there in the glass? ==> 5. How many chairs does you have? ==> 6. How much bread does Mary has? ==> 7. How sisters many have you got? ==> 8. How sugar much has Timmy got? ==> 9. How many boys there are in your class? ==> 10. How much meat there is in the fridge? ==>
  46. Đáp án bài tập thực hành How much/ How many a. Thêm Many Và Much Vào Chỗ Trống: 1. How many books are there on the table? 2. How much milk is there in the bottle? 3. How many pens do you have? 4. How much sugar does she have? 5. How many brothers and sisters do you have? 6. How much coffee does Peter have? 7. How many apples have you got? 8. How much soup has she got? 9. How much bread have they got? 10. How much money has Tom got? b. Thêm How Many, How Much Và Is There, Are There để đặt thành câu hỏi: e.g. Tea/ In The Cup? ==> How much tea is there in the cup? glasses/ On The Table? ==> How many glasses are there on the table? 1. Apples/ on the table? ==> how many apples are there on the table? 2. Butter/ in the fridge? ==> how much butter is there in the fridge? 3. Chairs/ in the room? ==> How many chairs are there in the room? 4. Chocolate/ in the box? ==> How much chocolate is there in the box? c. Thêm How Many, How Much Và Do/ Does Have để đặt thành câu hỏi: e.g. Notebooks/ You? ==> how many notebooks do you have? meat/ She? ==> how much meat does she have? 1. Stamps/ you? ==> how many stamps do you have? 2. Sugar/ Alice? ==> how much sugar does Alice have? 3. CDs/ he? ==> how many CDs does he have? 4. Cheese/ they? ==> How much cheese do they have? d. Thêm How Many, How Much Và Have/ Has Got để đặt Thành Câu Hỏi: e.g. Erasers/ You? ==> How many erasers have you got? money/ Your Father? ==> How much money has your father got? 1. Hats/ they? ==> How many hats have they got? 2. Perfume/ Susan? ==> How much perfume has Susan got? 3. Shirts/ Jack? ==> How many shirts has Jack got? 4. Oil/ you? ==> How Much Oil Have You Got? e. Sửa Lỗi Trong Những Câu Sau: (mỗi câu 1 lỗi) 1. How many chocolate is there? ==> Much 2. How much oranges is there? ==> Many 3. How many pencil are there on the desk? ==> Pencils 4. How much water are there in the glass? ==> is 5. How many chairs does you have? ==> Do 6. How much bread does Mary has? ==> Have 7. How sisters many have you got? ==> Many sisters 8. How sugar much has Timmy got? ==> Much Sugar 9. How many boys there are in your class? ==> Are There 10. How much meat there is in the fridge? ==> Is There
  47. Mạo từ a/ an /the trong tiếng Anh Mạo từ là gì? Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được. Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ - chỉ đơn vị (cái, con chiếc). Cách sử dung mạo từ trong tiếng anh . Mạo từ trong tiếng anh chỉ có 2 loại, được hiểu như sau: Mạo từ xác định (Denfinite article): the Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an Cách sử dụng mạo từ bất định a/an Mạo từ A/An được dùng trong những trường hợp sau: • Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên. I live in a house near a shop. S He has two children: a son and a daughter. • Chỉ nghề nghiệp: I’m a student. My brother is an architect. • Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng: a pair of/ a little/ a few/ a thousand • Dùng trong câu cảm thán: what a + noun What a beautiful flower! What a great party!
  48. • Có nghĩa là “một” There is a pen on the table. Lưu ý: dùng “An” trước những danh từ có phát âm bắt đầu bằng các nguyên âm: e, a, i, u, o. Cách dùng mạo từ xác định “the” Dùng “the” trong các trường hợp sau: • Sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai - I live in a house. The house is very nice. - She has two children: a son and a daughter. The son is a pupil. The daughter is very small. • Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the moon, the earth, the sea • Đi với tính từ: The rich: những người giầu The poor: những người nghèo The young: những người trẻ tuổi • Trước từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi Ví dụ: the Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the westlife, the Backstreetboy . • Chỉ quốc tịch: the Vietnamese, the Chinese • Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States Những trường hợp trường hợp không dùng mạo từ a/an, the • Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm được nói chung Books are good friends. Milk is good for you. • Trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, núi Ví dụ: England is a large country. I live in hanoi. My house is in Quang Trung street. • So sánh 2 trường hợp sau: In the church: đi đến nhà thờ (để chơi At/in the school/university/college: đi hoặc gặp mặt ai) đến trường In church: đi cầu kinh At/in/to school/university/college: là học sinh, sinh viên ở trường.
  49. CÁCH DÙNG SOME VÀ ANY TRONG TIẾNG ANH I. Ý nghĩa - Cả “some” và “any” đều có nghĩa là một vài, một ít nhưng tùy theo ngữ cảnh, loại câu mà chúng có những ý nghĩa khác nhau II. Cách dùng 1. Some - Chúng ta có thể dùng “some” với danh từ không đếm được(uncountable nouns) và danh từ số nhiều(plural nouns). “Some” được dùng trong câu khẳng định. Ex: Tom told some jokes (Tom kể vài chuyện cười) - Ngoài ra chúng ta cũng có thể dùng “some” trong câu hỏi Ex: Do you need some paper to write on? (Bạn có cần một ít giấy để viết không?) Would you like some potato? (Bạn có muốn dùng một ít khoai tây không?) - Khi dùng “some” trong câu hỏi có ý mời mọc người khác, chúng ta nên giới hạn câu trả lời. Ex: May we go out for some drink? – Beer or coffee? (Chúng ta ra ngoài uống nước nhé. Bia hay cà phê?) - Ngoài ra chúng ta có một số “cụm từ với some” như somebody, someone (đại từ của somebody), something, sometimes, somehow, somewhat, somewhere, Ex: I’m meeting someone in the office. We’ve got some business to discuss (Tôi đang ở trong phòng họp với ai đó. Chúng tôi có một số công chuyện cần bàn bạc) Something wrong? (Có gì không ổn ư?) Note: Sometimes: đôi khi ≠ sometime: có một khoảng thời gian Somebody: có một người nào đó ≠ some body: một số người 2. Any: - Chúng ta dùng any với danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ số nhiều (plural nouns). “Any” được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ex: Do you have any idea for this problem? (Bạn có bất kì ý tưởng nào để xử lý vấn đề này không?) I haven’t had any job for 3 years (Tôi đã không có bất kì một công việc nào trong vòng 3 năm) John doesn’t have any money (John không có một đồng nào cả) Have you got any dress for my wedding yet? (Bạn đã có cái đầm nào cho đám cưới của tôi chưa?) - Chúng ta cũng có thể dùng “any” trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Thường đi kèm với các từ như harly, never, without,
  50. Bài tập về mạo từ Bài tập 1: Điền a/an hoặc the: 1. This morning I bought .newspaper and .magazine. .newspaper is in my bag but I don’t know where I put magazine. 2. I saw accident this morning. car crashed into tree. driver of car wasn’t hurt but car was badly damaged. 3. There are two cars parked outside: blue one and .grey one. blue one belongs to my neighbors. I don’t know who owner of grey one is. 4. My friends live in .old house in small village. There is .beautiful garden behind house. I would like to have garden like this. 5. This house is very nice. Has it got .garden? 6. It’s a beautiful day. Let’s sit in garden. 7. Can you recommend good restaurant? 8. We had dinner in .most expensive restaurant in town. 9. There isn’t .airport near where I live. .nearest airport is 70 miles away. 10. “Are you going away next week?” - “No, week after next” Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ và một trong các từ dưới đây.(có thể sử dụng các từ này nhiều hơn một lần) Bed, home, hospital, prison, school, university, work 1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital. 2. In Britain, children from the age of five have to go 3. Mark didn’t go out last night. He stayed 4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late 5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going 6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still 7. When Julia leaves school, she wants to study economics . 8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still 9. If you commit a serious crime, you could be sent . Bài tập 3: Chọn đáp án đúng: 1. I’m afraid of dogs/the dogs.
  51. 2. Can you pass the salt/salt, please? 3. Apples/the apples are good for you. 4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big. 5. Women/the women live longer than men/the men. 6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it. 7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good. 8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen. 9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it. 10. Who are people/the people in this photograph? 11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression? 12. All books/all the books on the top shelf belong to me. 13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918. 14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.
  52. Đáp án bài tập về mạo từ a/ an/ the Bài 1: 1. This morning I bought a .newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine. 2. I saw an accident this morning. a car crashed into a tree. The driver of a car wasn’t hurt but the car was badly damaged. 3. there are two cars parked outside: a blue one and a .grey one. the blue one belongs to my neighbors. I don’t know who the owner of the grey one is. 4. My friends live in an .old house in a small village. There is a .beautiful garden behind the house. I would like to have a garden like this. 5. This house is very nice. Has it got a .garden? 6. It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden. 7. Can you recommend a good restaurant? 8. We had dinner in the .most expensive restaurant in town. 9. There isn’t an .airport near where I live. the .nearest airport is 70 miles away. 10. “Are you going away next week?” - “No, the week after next” Bài 2: 1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital. 2. In Britain, children from the age of five have to go to school. 3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home. 4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school. 5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work. 6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital. 7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university. 8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed 9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison. Bài 3: 1. dogs 8. life 2. the salt 9. skiing 3. apples 10. the people 4. the apples 11. people, aggression 5. women, men 12. All the books
  53. 6. tea 13. The first world war 7. the vegetables 14. unemployment.
  54. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 6.THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM * Passive voice : CÂU BỊ ĐỘNG I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 1. Câu chủ động: Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động Ví dụ: Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.) Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động. * Dạng thức thông thường của câu chủ động: S + V + O Trong đó: S(subject): Chủ ngữ V (verb): động từ O (object): tân ngữ CHÚ Ý: - Động từ trong câu sẽ chia theo thì. Ví dụ: - My parents are preparing a lot of delicious cakes. S V O Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn. 2. Câu bị động: - Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động. Ví dụ: - My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.) Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động. * Dạng thức của câu bị động.
  55. be + VpII Trong đó: be: động từ “to be” VpII: Động từ phân từ hai CHÚ Ý: Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ. Ví dụ: - The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.) Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai). II- CÂU BỊ ĐỘNG 1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động Chủ động: S + V + O Bị động: S + be + VpII + (by + O) CHÚ Ý: - TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động. - ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ. - CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O). Ví dụ: - Chủ động: They will sell their house next year. S V O -> Bị động: Their house will be sold by them next year. S be + VpII by + O 2. The present simple passive (+) S + be( is/am/are) + past participle (-) S + be ( is/ am/are ) + not + past participle ( ? ) Be ( am/ is/ are ) + S + past participle ?
  56. 3. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh Các thì Chủ động Bị động 1. Hiện tại S + V(s/es) + O S+ is/am/are + VpII + (by + O) đơn Ví dụ: Ví dụ: - Mary studies English every - English is studied by Mary everyday. day. 2. Hiện tại S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + VpII+ (by + O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - He is planting some trees - Some trees are being planted (by him) now. now. 3. Quá khứ S + V-ed + O S + was/were + VpII + (by + O) đơn Ví dụ: Ví dụ: - She wrote a letter yesterday. - A letter was written (by her) yesterday. 4. Quá khứ S + was/were + V-ing + O S + was/were +being + VpII + (by + O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - They were buying a car at 9 - A car was being bought at 9 am am yesterday. yesterday. 5. Hiện tại S + have/ has + VpII + O S + have/ has + been + VpII + (by + O) hoàn thành Ví dụ: Ví dụ: - My parents have given me a - A new bike has been given to me by my new bike on my birthday. parents on my birthday. 6. Hiện tại S + have/ has + been + V-ing S + have/ has + been + being +VpII+(by hoàn thành + O + O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - This car has been being repaired by John for 2 hours. - John has been repairing this car for 2 hours. 7. Quá khứ S + had + VpII + O S + had + been + VpII + (by O) hoàn thành Ví dụ: Ví dụ:
  57. - He had finished his report - His report had been finished before 10 before 10 p.m yesterday. p.m yesterday. 8. Quá khứ S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + VpII + (by + hoàn thành O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - The essay had been being typed for 3 - I had been typing the essay hours before you came yesterday. for 3 hours before you came yesterday. 9. Tương lai S + will + V(nguyên thể) + O S + will + be + VpII + (by O) đơn Ví dụ: Ví dụ: - She will do a lot of things - A lot of things will be done tomorrow. tomorrow. 10. Tương S + will + be +V-ing + O S + will + be + being + VpII + (by O) lai tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - She will be taking care of her - Her children will be being taken care of children at this time tomorrow at this time tomorrow. 11. Tương S + will + have + VpII + O S + will + have + been + VpII + (by O) lai hoàn Ví dụ: Ví dụ: thành - She will have finished her - Her studying will have been finished by studying by the end of this the end of this year. year. 12. Tương S + will + have + been + V- S + will + have +been + being + VpII + lai hoàn ing + O (by O) thành tiếp Ví dụ: Ví dụ: diễn - I will have been teaching - English will have been being taught by English for 5 years by next me for 5 years by next week. week.
  58. Bài tập câu bị động Bài 1: Chuyển các câu sau sang bị động 1.My father waters this flower every morning. 2.John invited Fiona to his birthday party last night. 3.Her mother is preparing the dinner in the kitchen. 4.We should clean our teeth twice a day. 5.Our teachers have explained the English grammar. 6.Some drunk drivers caused the accident in this city. 7.Tom will visit his parents next month. 8.The manager didn’t phone the secretary this morning. 9.Did Mary this beautiful dress? 10.I won’t hang these old pictures in the living room. 11.The German didn’t build this factory during the Second World War. 12.The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day. 13. Ann had fed the cats before she went to the cinema. 14.The students have discussed the pollution problems since last week. 15.Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum? 16.Some people will interview the new president on TV. 17.How many languages do they speak in Canada? 18.Are you going to repair those shoes? 19.He has broken his nose in a football match. 20.Have you finished the above sentences? Bài 2: chuyển sang bị động ở các mẫu câu cơ bản 1. The waiter brings me this dish. 2. Our friends send these postcards to us. 3.Their grandmother told them this story when they visited her last week. 4.Tim ordered this train ticket for his mother. 5.You didn’t show me the special cameras. 6.She showed her ticket to the airline agent. 7.He lends his friend his new shoes.
  59. 8.She left her relatives five million pounds. 9.The shop assistant handed these boxes to the customer. 10.The board awarded the first prize to the reporter. 11.Have you sent the Christmas cards to your family? 12.The committee appointed Alice secretary for the meeting. 13.He hides the broken cup in the drawer. 14.They keep this room tidy all the time. 15.They all voted the party a great success. 16.We gave Ann some bananas and some flowers. 17.They moved the fridge into the living room. 18.She bought some cups of tea to the visitors in the next room. 19.They find the new project worthless. 20.The secretary didn’t take the note to the manager.
  60. Đáp án bài tập về câu bị động Bài 1: 1.This flower is watered (by my father) every morning. 2.Fiona was invented to John’s birthday party last month. 3.The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen. 4.Our teeth should be cleaned twice a day. 5.The English grammar has been explained (by our teacher). 6.The accident was caused in this city (by some drunk drivers). 7.Tom’s parents will be visited (by him) next month. 8.The secretary wasn’t phoned (by the manager) this morning. 9.Was this beautiful dress bought by Mary? 10.These old pictures won’t be hung in the living room(by me). 11.This factory wasn’t built (by the Greens) during the Second World War. 12.This house and these cars are going to be painted for Christmas day by the Greens. 13.The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema. 14.The pollution problems have been discussed (by the students) since last week. 15.Has the most valuable painting in the national museum been stolen (by the thieves). 16.The new president will be interviewed on TV (by some people). 17.How many languages are spoken in Canada(by them)? 18.Are those shoes going to be repaired ? 19.His nose has been broken in a football match(by him). 20.Have above sentences been finished ? Bài 2 : 1.This dish is brought to me (by the waiter). 2.These postcards are sent to us(by our friend). 3.This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week. 4.This train ticket was ordered for Tim’s mother. 5. The special cameras weren’t showed to me. 6. Her ticket was showed to the airline agent(by her). 7.His new shoes are lent to his friends(by him). 8.Five million pounds was left to her relatives (by her).
  61. 9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant). 10.The first prize was awarded to the reporter (by the board). 11.Have the Christmas cards been sent to your family? 12.Alice was appointed secretary for the meeting(by the committee). 13.The broken cup is hidden in the drawer (by him). 14.This room is kept tidy (by them) all the time. 15.The party was voted a great success(by them). 16.Ann was given some bananas and some flowers(by us). 17.The fridge was moved into the living room(by them). 18.Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her). 19.The new project is found worthless. 20.The note wasn’t taken to the manager(by the secretary).
  62. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 7. TRAFFIC * It indicating distance (We can use it in the position of the subject to indicate distance) * Used to for past habits or states. ( We use used to describe an action , a habit or a state that happened regularly in the past but doesn’t happen now) * Các cách dùng của đại từ IT trong tiếng Anh. It dùng chỉ một vật hay con vật, và đôi khi it dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ. It được dùng trong các ngữ chỉ thời gian, khoảng cách * Ví dụ It được dùng chỉ khoảng cách : -How far is it to York? It is about 400 kilometers. Đến York bao xa? 400 ki-lô-mét. -How long does it take to get there? It depends on how you go. Đến đó mất bao lâu? Tùy vào anh đi bằng cái gì. - It is only three miles to the railway-station. Tới nhà ga chỉ có ba dặm. -It is a long way to the sea. Ra biển còn xa. -How far is it to the station? Ra ga bao xa? -It is three miles. Ba dặm. * Cách dùng used to . Chúng ta dùng used to để mô tả một hành động , một thói quen hoặc một trạng thái đã xảy ra trong quá khứ nhưng đã không còn xảy ra ở hiện tại nữa. * Công thức : ( +) I/We/ You /They /He /She/ It + used to + V ( động từ nguyên mẫu ) Ex: He used to live in the States for 3 years. (Anh ta từng sống ở Mỹ 3 năm). ( -) I/We/ You /They /He /She/ It + did not use to + V ( động từ nguyên mẫu ) Ex : She didn’t used to be so mean. (Hồi đó cô ta không có tính xấu vậy đâu). (?) Did I/We/ You /They /He /She/ It + use to + V ( động từ nguyên mẫu ) ? Ex: Did he use to live here? (Anh ta đã từng sống ở đây phải không?)
  63. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ USED TO TRONG TIẾNG ANH Bài 1: Dùng used to or use to để hoàn thành các câu sau. 1. When I was a child, I used ___ (dream) of being an astronaut. 2. Lots of trains used ___ (stop) here, but not many do now. 3. Didn't Nick use ___ (work) on a building site? 4. When Laura was at college, she used ___ (have) a picture of Elvis Presley on her bedroom wall. 5. There used ___ (be) a cinema here but it was knocked down a few years ago. Bài 2: Viết lại câu, sử dụng used to hoặc didn't use to. 1. I had a lot of money but I lost it all when my business failed. => 2. I quite like classical music now, although I wasn't keen on it when I was younger. => . 3. I seem have lost interest in my work. => . 4.My brother had his hair cut short when he joined the army. => . 5. Dennis gave up smoking three years ago. => 6. My parents lived in the USA when they were young. => 7. Jim was my best friend, but we aren't friends any more. => 8. When he was younger, my uncle was a national swimming champion. => 9. I eat ice-cream now, but I disliked eating it when I was a child. =>
  64. Bài 3 : Complete the sentences with use(d) to + a suitable verb. Ex: Diane don't travel much now. She used to travel a lot, but she prefers to stay at home these days. 1. Liz a motorbike,but last year she sold it and bought a car. 2. We came to live in London a few years ago. We in Leeds 3. I rarely eat ice-cream now, but I it when I was a child. 4. Jim my best friend, but we aren't good friend any longer. 5. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open. It more than an hour. 6. There a hotel near the airport, but it closed a long time ago. 7. When you lived in New York, to the theatre very often? Bài 4 : Matt changed his life style. He stopped doing some things and started. Write sentences about Matt with used to and didn't use to. Ex : 1. He used to study hard. 2. He didn't use to sleep late. Doing other things: | studying hard.(1) He stopped | going to bed early.(2) | running three miles every morning.(3) | sleeping late.(4) He started | going out in the evening.(5) | spending a lot of money.(6) 3 4 5 6
  65. Đáp án bài tập về cách dùng used to Bài 1: Dùng used to or use to để hoàn thành các câu sau. 1. used to dream 2. used to stop 3. use to work 4. used to have 5. used to be Bài 2: Viết lại câu, sử dụng used to hoặc didn't use to. 1. I used to have a lot of money 2. I didn’t use to like classical music 3. I used to have interest in my work 4. My brother used to have long hair 5. Dennis used to smoke three years ago 6. My parents used to live in the USA when they were young 7. Jim used to be my best friend. 8. My uncle used to be a national swimming champion. 9. I didn’t use to eat ice-cream when I was a child. / I used to dislike eating ice-cream when I was a child. Bài 3 : Complete the sentences with use(d) to + a suitable verb. 1. used to have 2. used to live 3. used to eat 4. used to be 5. used to take 6. used to be 7. used to use to go Bài 4 : Matt changed his life style. He stopped doing some things and started. Write sentences about Matt with used to and didn't use to. 3. He used to go to bed early. 4. He didn't use to go out in the evening. 5. He used to run three miles every morning 6. He didn't use to spend much money.
  66. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 8. FILMS * Connectors : althought,despite/in spite of, however, and nevertheless. * Cách dùng của althought, despite/in spite of Chúng ta sử dụng althought,despite/in spite of để bày tỏ sự trái ngược thông tin trong cùng một câu. Chúng ta sử dụng althought trước một mệnh đề và despite/in spite of trước một danh từ hoặc một cụm danh từ. Example: - In spite of the fact that he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam. - Despite the fact that he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam. (Cho dù học tập chăm chỉ, cậu ấy vẫn chưa qua nổi kỳ thi.) - Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam. (Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,) * Cách dùng của However and Nevertheless - However và nevertheless: dùng để diễn đạt sự tương phản. Ta có thể dùng một trong hai trạng từ however hoặc nevertheless để chỉ một việc tương phản với . Sự khác nhau của chúng là ở tính trang trọng: nevertheless hơi trang trọng và nhấn mạnh hơn however. Example: - I can understand everything you say about wanting to share a flat with Martha.However, I am totally against it. (Tôi hiểu vì sao bạn muốn ở cùng với Martha. Tuy nhiên, tôi hoàn toàn phản đối việc đó) - Rufus had been living in the village of Edmonton for over a decade. Nevertheless, the villagers still considered him to be an outsider. (Rufus đã sống trong ngôi làng ở Edmonton hơn một thập kỉ rồi. Tuy nhiên dân làng vẫn xem ông là người lạ.) * Lưu ý: however và nevertheless thường đứng ở đầu câu khi tương phản hai ý kiến. Tuy nhiên chúng cũng có thể nằm ở giữa hoặc cuối câu. Trước và sau nó phải có dấu phẩy.
  67. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 9. FESTIVALS AROUND THE WORLD * H/ Wh- questions * Adverbial phrases *H/ Wh- Questions : * Form (Cách thức hình thành câu hỏi với từ để hỏi): Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau: When? - Time => Hỏi thông tin về thời gian Where? - Place => Hỏi thông tin về nơi chốn Who? - Person => Hỏi thông tin về người Why? - Reason => Hỏi lý do How? - Manner => Hỏi cách thức, phương thức What? - Object/Idea/Action =>Hỏi về vật/ý kiến/hành động *Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể: Which (one)? - Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn Whose? - Possession => Hỏi thông tin về sở hữu Whom? - Person (objective formal) => Hỏi về người (ở dạng tân ngữ) How much? - Price, amount (non-count) => Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được) How many? - Quantity (count) => Hỏi về lượng (đếm được) How long? - Duration => Hỏi về thời gian How often? - Frequency => Hỏi về mức độ thường xuyên How far? - Distance => Hỏi về khoảng cách What kind (of)?- Description => Yêu cầu mô tả thông tin * Adverbial phrases(Cụm phó từ ) 1. Định nghĩa: Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 2. Phân loại trạng từ:
  68. Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành 2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner- How) Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? Dùng để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ). Ví dụ: She speaks English well. I can play the guitar well. 2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time- When) Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh) Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams. 2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency-How often) Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính. Ví dụ: The festival takes place every year. 2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place- Where) Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua). Ví dụ: The festival is celebrated in London. 2.5. Trạng từ chỉ lí do ( Reason- Why) Ví dụ : A lot of people go to Cusco, Peru, to attend the festival. 2.6. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
  69. Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ: Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần). 2.7. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity- How many) Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai lần ) Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice. 2.8. Trạng từ nghi vấn (Questions) là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi). Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday? 2.9. Trạng từ liên hệ (Relation) là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why): Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
  70. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 10. SOURCES OF ENERGY * The future continuous * The future simple passive *THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (future continuous tense) I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + will + be + V-ing Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Will: trợ động từ Be: động từ “to be” ở dạng nguyên thể V-ing: Động từ thêm đuôi –ing Ví dụ: - I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.) 2. Phủ định: S + will + not + be + V-ing Câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” vào sau “will”. CHÚ Ý: - will not = won’t Ví dụ: - We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.) 3. Câu hỏi: Will + S + be + V-ing ? Trả lời: Yes, S + will No, S + won’t Câu hỏi trong thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc đảo “will” lên trước chủ ngữ. Ví dụ:
  71. - Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?) Yes, I will./ No, I won’t. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN. 1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: - At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.) Ta thấy “vào lúc 12h ngày mai” là một thời điểm xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn. 2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. - Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn. Ví dụ: - When you come tomorrow, they will be playing tennis. Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “họ đang chơi quần vợt”. Trong khi việc “chơi quần vợt” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Như vậy, sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn. III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này . - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc Ví dụ: - At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.) IV- CÁC QUY TẮC KHI THÊM ĐUÔI –ING Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: 1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: - Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
  72. Ví dụ: write – writing type – typing come – coming - Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM - Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting - CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting 3. Với động từ tận cùng là “ie” - Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
  73. BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam. 2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea. 3. My parents (visit) Europe at this time next week 4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow. 5. At 8 o’clock this evening my friends and I . (watch) a famous film at the cinema. 6. She . (play) with her son at 7 o’clock tonight. 7. He .(work) at this moment tomorrow. 8. They . (make) their presentation at this time tomorrow morning. Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense. 1. This time next year I (live) in London. 2. At 8PM tonight I (eat) . dinner with my family. 3. They (run) . for about four hours. Marathons are incredibly difficult! 4. Unfortunately, I (work) . on my essay so I won’t be able to watch the match. 5. She (study) . at the library tonight. 6. (you/wait) at the station when she arrives? 7. I (drink) at the pub while you are taking your exam! 8. (she/visit) .her Grandmother again this week? 9. At 3PM I (watch) that movie on channel four. 10.(they/attend your concert next Friday? It would be lovely to see them.
  74. ĐÁP ÁN BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN Bài 1: 1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam. - will be travelling (Họ đang ở khách sạn ở Luân Đôn. Vào thời điểm này ngày mai họ sẽ đang đi du lịch ở Việt Nam.) 2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea. - come – will be swimming (Khi họ đến ngày mai, chúng tôi sẽ đang bơi trên biển.) 3. My parents (visit) Europe at this time next week - will be visiting (Bố mẹ tôi sẽ đang thăm viếng Châu Âu vào thời điểm này tuần tới.) 4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow. - will be sitting (Daisy sẽ đang ngồi trên máy bay vào lúc 9h sáng ngày mai.) 5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema. - will be watching (Vào lúc 8h tối hôm nay các bạn tôi và tôi đang xem một bộ phim nổi tiếng tại rạp chiếu phim.) 6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight. - will be playing (Cô ấy sẽ đang chơi với con trai của cô ấy vào lúc 7h tối nay.) 7. He (work) at this moment tomorrow. - will be working (Anh ấy sẽ đang làm việc vào thời điểm này ngày mai.) 8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning. - will be making (Họ sẽ đang thuyết trình vào thời điểm này sáng ngày mai.) Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense. 1.will be living 6.will you be waiting 2.will be eating 7.will be drinking 3.will be running 8.will she be visiting 4.will be working 9.will be watching 5.will be studying 10.will they be attending
  75. * The future simple passive( Câu bị động thì tương lai đơn ) Công thức: Câu chủ động( active) Câu bị động(passive) (+) S+ will + V( nguyên mẫu) S+ will be + V( p.p)+ (by object ) Ex: I will change him. Ex: He will be chaned by me. (-) S + will + not + V(nguyên mẫu) S+ will not be + V( p.p)+ (by object) Ex : I will not /won’t like him. Ex: He will not be liked by me. (?) Will + S +V(nguyên mẫu) . ? Will + s +be + V( p.p)+ (by object) ? Ex: Will you like him ? Ex: Will he be liked by you ? Ex: Why won’t you like him? Why won’t he be liked by you? Whom will you late? Who will be hate by you ? *Câu chủ động ( active sentences) - Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật thực hiện hành động. Ex: I will change him. I will write a letter. * Câu bị động (passive sentences) - Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động. Ex: He will be changed by me. A letter will be written by me. * Một số câu ví dụ về câu bị động của thì tương lai đơn: * Câu khẳng định: Active: She will help me. Passive: I will be helped by her. Active: John will learn the lesson. Passive: The lesson will be learnt by John. * Câu phủ định: Active: She will not help us. Passive: We will not be helped by her. Active: We will not visit the hill station this year. Passive: The hill station will not be visited by us this year. Active: We shall not betray our country. Passive: Our country shall not be betrayed by us. * Câu nghi vấn: Active: Will you help him? Active: Will they accept our invitation? Passive: Will he be helped by you? Passive: Will our invitation be accepted by Active: Will you not help me? them? Passive: Shall I not be helped by you?
  76. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 11. TRAVELLING IN THE FUTURE * Will for future prediction * Possessive pronouns * Will for future prediction( Dự đoán tương lai với will) Will là một động từ khuyết thiếu, do đó: - Nó không cần chia theo chủ ngữ. - Sau nó luôn là một động từ ở dạng nguyên thể không "to". Cách dùng will trong tiếng anh Diễn tả sự việc và sự thật sẽ diễn ra trong tương lai: VD1: She will be here in a minute. VD2: We will need the money on the 12th. VD3: He will be twenty years old next week. Diễn tả sự tiên đoán, dự báo, dự tính dựa trên ý nghĩa chủ quan của người nói: VD1: I think it will rain tomorrow VD2: Don’t worry! You will pass the exam. VD3: Who do you think will win. VD4: You will never finish that book in a day. Diễn tả kế hoạch, dự định, quyết định được đưa ra vào thời điểm người đang nói: VD(Conversation): A: I don’t have any money left B: Really? Don’t worry! I will lend you some. Diễn tả lời hứa, gợi ý, yêu cầu và đề nghị: VD1: Will you marry me? VD2: I’ll pick you up if you need a ride. VD3: I will lend you the money. Diễn tả sự mong đợi hoặc hy vọng đối với sự việc tương lai: VD1: I expect they’ll be here soon. VD2: I hope He will get there in time for the meeting. * Công Thức: I Dạng khẳng định S + will + V Cấu trúc này dùng để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: It will rain tonight and stop tomorrow. (Trời sẽ mưa tối nay và sẽ tạnh vào ngày mai.) My future house will be very large. (Ngôi nhà trong tương lai của tớ sẽ rất rộng.)
  77. II. Dạng phủ định S+ will not (won’t) +V Ví dụ: He won't come tomorrow III. Dạng nghi vấn Will + S +V ? Ví dụ: Will he come tomorrow? * Possessive pronouns( Đại Từ sở hữu) Đại từ sở hữu, cũng chỉ quyền sở hữu và thay thế danh từ Ba loại từ này có liên quan với nhau. Subject Pronouns : I You He She It We You They Possessive Adjectives : My Your His Her Its Our Your Their Possessive Pronouns: Mine Yours His Hers Its Ours Yours Theirs Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ. (1 mình nó bằng 2 từ nhé) Ex: It’s my book ===> It’ s mine.(= my book) They' re her keys ===> They' re hers.(= her keys) Như vậy ta phải nói danh từ đó trước rồi mới thay thế, chứ nếu nói khơi khơi "It’ s mine." thì không ai biết cái gì của tôi Chúng ta nhớ nhé, vì đại từ sở hữu đã thay thế danh từ nên chúng ta sẽ không bao giờ có danh từ sau đại từ sở hữu. Ex: My father is tall. Theirs (= their father) is short. *Đại từ sở hữu gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its • Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
  78. GRAMMER CLASS 7 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 12.AN OVERCROWDED WORLD * Comparisons of quantifiers: more, less/ fewer * Tag questions(Câu hỏi đuôi) * Comparisons of quantifiers: more, less/ fewer more: dùng trong câu có danh từ không đếm đc, danh từ số nhiều và số ít đều đc. (nhiều hơn) less: Chúng ta sử dụng LESS trước các danh từ không đếm được. (ít hơn) fewer: Chúng ta sử dụng FEWER trước các danh từ số nhiều (danh từ đếm được). (ít hơn) "more" (nhiều hơn): là dạng so sánh hơn của "many" và "much". "less, fewer" (ít hơn): “less” là biến đổi của “little”, còn “fewer” là biến đổi của “few”. “more” dùng để so sánh số lượng vật này nhiều hơn vật kia, còn “fewer” và “less” được dùng để so sánh số lượng của vật này ít hơn vật kia. Cấu trúc so sánh: more + plural N/ uncountable N + than plural noun: danh từ đếm được số nhiều uncountable noun: danh từ không đếm được Ví dụ: I can earn more money than my brother. (Tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn anh trai của tôi.) less + uncountable N + than Ví dụ: This river suffers less pollution than that river. (Dòng sông này chịu ít ô nhiễm hơn dòng sông kia.) Children in big cities have less space to play in. (Trẻ em ở các thành phố lớn thì có ít không gian để chơi hơn.) fewer + plural N + than Ví dụ: Hung Yen has fewer universities than Hanoi. (Hưng Yên có ít trường đại học hơn Hà Nội.) Rural areas generally have fewer child care centers. (Khu vực nông thôn nhìn chung
  79. có ít trung tâm trông giữ trẻ em hơn.) Lưu ý: - Trong cả 3 cấu trúc thì danh từ đếm được số ít đều không được sử dụng. - Trên đây là công thức khái quát nhất, tùy từng câu mà các em cần áp dụng cho phù hợp. - Chúng ta chỉ dùng “than” khi nhắc đến đối tượng được so sánh thứ 2. Trong trường hợp ngược lại ta có thể bỏ “than” đi. * Tag questions( Câu hỏi đuôi) Câu hỏi đuôi là gì? Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh đặc biệt là trong bài thi TOEIC hay tiếng Anh giao tiếp, dạng một câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật. Câu trả lời dạng YES/NO nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau. Ex: They are student, aren’t they? Có một chú ý là nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng anh * Đối với động từ thường (ordinary verbs) Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + V(s/es/ed/2) , don’t/doesn’t/didn’t + S? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + don’t/ doesn’t/didn’t + V , do/does/did + S? Hiện tại đơn với TO BE: He is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không? Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ They like me, don’t they? she loves you, doesn’t she? Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE: He didn’t come here, did he? He was friendly, wasn’t he? Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS They have left, haven’t they?
  80. The rain has stopped, hasn’t they? Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: He hadn’t met you before, had he ? Thì tương lai đơn It will rain, won’t it? Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định: You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?) (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi) (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi) * Đối với động từ đặc biệt (special): Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ. Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + special verb , special verb + not + S? Ex: You are a student, aren’t you? She has just bought a new bicycle, hasn’t she? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + special verb + not , special verb + S? Eg: You aren’t a student, are you? She hasn’t bought a new bicycle, has she? * Đối với động từ khiếm khuyết (modal verbs) Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + modal verb ., modal verb + not + S? Eg: He can speak English, can’t he? Lan will go to Hue next week, won’t she? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + modal verb + not ., modal verb + S? Ex: He can’t speak English, can he? Lan won’t go to Hue next week, will she? Cấu trúc câu hỏi đuôi dạng đặc biệt trong tiếng anh * Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I” Eg: I am a student, aren’t I?