Hệ thống kiến thức Vật lý 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Thạnh

doc 3 trang thaodu 2050
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức Vật lý 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_vat_ly_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020_huyn.doc

Nội dung text: Hệ thống kiến thức Vật lý 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Thạnh

  1. GV: Huỳnh Văn Thạnh Trường THCS TT Mỹ Thọ HỆ THỐNG KIẾN THỨC VẬT LÝ 6 (Học kỳ II - Năm học 2019-2020) Câu 1 Tác dụng của rịng rọc: + Rịng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. + Rịng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Ví dụ: 1. Trong xây dựng các cơng trình nhỏ, người cơng nhân dùng rịng rọc cố định để đưa các vật liệu lên cao. 2. Ở đầu mĩc các cần cẩu hay xe ơtơ cần cẩu đều được lắp các rịng rọc động, nhờ đĩ mà người ta cĩ thể di chuyển một cách dễ dàng các vật rất nặng cĩ khối lượng hàng tấn lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của chúng. Câu 2: Sự bay hơi. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, giĩ và diện tích mặt thống của chất lỏng. Ví dụ: 1. Sự bay hơi của nước. 2. Sự bay hơi của cồn. Câu 3: Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, giĩ và diện tích mặt thống của chất lỏng . Ví dụ:1. Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, cịn muối đọng lại trên ruộng. Nếu thời tiết nắng to và cĩ giĩ mạnh thì nhanh thu hoạch được muối. 2. Khi lau nhà xong ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà bay hơi nhanh. Câu 4: Sự ngưng tụ. Hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ của chất đĩ. Mọi chất lỏng cĩ thể bay hơi đều cĩ thể ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ Ví dụ: 1. Hiện tượng điểm sương: Vào ban ngày, nhiệt độ cao nên nước bay hơi vào khơng khí. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm xuống, hơi nước trong khơng khí ngưng tụ và tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây, ngọn cỏ. 2. Hiện tượng cĩ các giọt nước bám vào thành ngồi của cốc nước đá. Câu 5: Sự sơi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sơi, nước vừa bay hơi trong lịng chất lỏng vừa bay hơi trên mặt thống. Mỗi chất lỏng sơi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đĩ gọi là nhiệt độ sơi của chất lỏng. Trong suốt thời gian sơi nhiệt độ của chất lỏng khơng thay đổi Câu 6 Nhiệt độ sơi của nước. Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy cĩ hơi nước bay hơi trên bề mặt của nước và dưới đáy bình xuất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC thì mặt nước xáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sơi sùng sục và nhiệt độ khơng tăng lên nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sơi của nước. Câu 7: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng . - Chất lỏng nở ra khi nĩng lên , co lại khi lạnh đi . - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nở vì nhiệt nhiều hơn nước ) - Sự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt . Khi nhiệt độ tăng từ O oC đến 4oC thì nước co lại chứ khơng nở ra . Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 4oC trở lên thì nước mới nở ra .Nước cĩ trong lượng riêng lớn nhất tại 40C. . Khi đun nước ta khơng nên đổ nước đầy ấm để đun. Bởi vì, khi đun nhiệt độ của nước sẽ tăng, nước nở ra và trào ra ngồi ấm gây nguy hiểm. Câu 25 : Nêu sự giống nhau và khác nhau của sự sơi và sự bay hơi ? Mail:huynhvanthanh66@gmail.com Hệ thống kiến thức vật lý 6 - HKII
  2. GV: Huỳnh Văn Thạnh Trường THCS TT Mỹ Thọ TL : Sự sơi chính là sự bay hơi xảy ra cả trong lịng chất lỏng và cả mặt thống của chất lỏng. Sự sơi xảy ra ở một nhiệt đơ xác định của chất lỏng. Sự bay hơi chỉ xảy ra trên mặt thống của chất lỏng và xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. II.BÀI TẬP THAM KHẢO Câu 1 : Tại sao khi lắp khâu ở đầu cán dao, cán liềm bằng gỗ, người thơ rèn phải nung nĩng khâu rồi mới tra vào cán ? TL : Vì khi nung nĩng khâu nở ra rơng hơn, tra vào cán dễ dàng, để nguội, khâu co lại ép vào cán dao, cán liềm chặt hơn. Câu 2 : Tại sao các tấm tơn lợp lại cĩ hình gơn sĩng ? TL : tấm tơn lợp lại cĩ hình gơn sĩng để khi dãn nở vì nhiệt ít bị cản trở, tránh sự hư hỏng tơn. Câu 3 : Hai quả cầu bằng kim loại, 1 quả bằng đồng và ngột quả bằng sắt cĩ thể tích giống nhau. Hỏi khi cùng nung nĩng lên đến cùng một nhiệt đơ thì thể tích của chúng sẽ ra sao ? TL : Đồng dãn nở nhiều hơn sắt nên khi nung nĩng ở cùng một nhiệt độ thì thể tích quả cầu bằng đồng lớn hơn thể tích quả cầu bằng sắt. Câu 4 : Tại sao khi rĩt nước vào cốc thủy tinh dày thì cốc dẽ vỡ hơn là khi rĩt vào cốc thủy tinh mỏng ? TL : Vì khi rĩt nước vào cốc thủy tinh dày phần bên trong cốc nĩng lên nở vì nhiệt cịn phần bên ngồi chưa nĩng kịp nên chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh ngồi chịu một lực từ trong ra và cốc bị vỡ. Khi rĩt nước nĩng vào cốc thủy tinh mỏng thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngồi cùng nĩng lên và dãn nở gần như đồng thời do đĩ cốc khơng bị vỡ. Câu 5 : Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ nước vào đầy ấm ? TL : Khi đun nĩng cả ấm và nước trong ấm đều dãn nở nhưng sự dãn nở của ấm ít hơn của nước nên nước sẽ tràn ra ngồi. Câu 6 : Tại sao người ta khơng đĩng chai nước ngọt thật đầy ? TL : Vì nếu đĩng thật đầy thì khi trời nắng nĩng, nước trong chai và vỏ chai đều dãn nở, tuy nhiên vỏ chai nở rất ít so với nước trong chai, tức là vỏ chai cản trở sự nở vì nhiết của nước cĩ thể gây ra một lực rất lớn làm vỡ chai. Câu 17 : Tại sao để đo nhiệt độ của nước đang sơi, người ta phải dùng nhiệt kế thủy ngân mà khơng dùng nhiệt kế rượu ? TL : Vì rượu sơi ở nhiệt độ dưới 1000C Câu 20 : Tại sao sấy tĩc lại làm tĩc mau khơ ? TL : Vì tốc đơ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng. Câu 21 : Tại sao khi tắm dưới hồ lên dù giĩ yếu ta vẫn cảm thấy lạnh ? TL : Vì sau khi tắm nước ở trên người bay hơi, khi nước bay hơi thì nhiệt độ cơ thể giảm xuống. do đĩ dù giĩ yếu nhưng ta vẫn gây cho ta cảm giác lạnh. Câu 22:Tại sao rượu đưng trong chai khơng đây nút sẽ bị cạn dần cịn đĩng nút thì sẽ khơng bị cạn? TL : Vì trong chai rượu xảy ra đồng thời hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Nếu chai nút kín, cĩ bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng cĩ bấy nhiêu rượu ngưng tụ do đĩ mà lương rượu khơng giảm. đối với chai khơng đĩng nút quá trình bay hơi xảy ra mạnh hơn quá trình ngưng tụ nê rượu cạn dần. Câu 23 : Tại sao vào mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy gương mờ đi rồi sau đĩ một thời gian gương sáng trở lại ? TL : Vì trong hơi thở người cĩ hơi nước. khi gặp mặt gương lạnh hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước rất nhỏ là mờ gương. Sau một thời gian ngắn, những giọt nước nhỏ này bay hơi hết vào trong khơng khí, gương sáng trở lại. Mail:huynhvanthanh66@gmail.com Hệ thống kiến thức vật lý 6 - HKII
  3. GV: Huỳnh Văn Thạnh Trường THCS TT Mỹ Thọ  Đề cương lưu hành nội bộ Trường: THCS TT Mỹ Thọ Chúc các em học sinh lớp 6 cĩ một học kì đạt kết quả cao. Giáo viên giảng dạy: Huỳnh Văn Thạnh Mail:huynhvanthanh66@gmail.com Hệ thống kiến thức vật lý 6 - HKII