Hướng dẫn ôn tập cuối học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập cuối học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập cuối học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022
- NHÓM HÓA 9 UBND QUẬN HẢI CHÂU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HOC CƠ SỞ Môn: Hóa học- Lớp 9 LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học: 2021-2022 A. LÝ THUYẾT: ( Giới hạn từ tiết 37 đến hết tiết 60) 1) Tính chất, ứng dụng của axit cacbonic và muối cacbonat (CO3). Viết PTHH minh họa. 2) Tính chất, ứng dụng của Si và SiO2. Công nghiệp silicat (sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh). 3) Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo.). 4) Hợp chất hữu cơ là gì? Phân loại hợp chất hữu cơ như thế nào? Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thúc cấu tạo? 5) Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của metan, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic. Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế của mỗi chất. Viết PTHH minh họa . 6) Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 7) Nhiên liệu là gì, được phân loại như thế nào? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? 8) Thành phần cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của chất béo. B.BÀI TẬP: Làm lại tất cả bài tập SGK hóa 9. Một số bài tập tham khảo: I/ Bài tập lý thuyết: Bài 1: Viết công thức cấu tạo của các chất sau: metan, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic? Bài 2: Viết phương trình thực hiện các dãy chuyển hóa sau với đầy đủ điều kiện (nếu có) a/ C → CO2 → CaCO3 → CO2 → NaHCO3 → NaCl → NaOH. b/ Na →NaOH → Na2CO3 → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCl2 → CaCO3 c/ CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH d/C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa → CH3COOH→(CH3COO)2Mg CH3COONa e/ C2H5OH → CH3COOH → (CH3COO)2Mg ↓ (CH3COO)2Zn ← CH3COOH ← CH3COOC2H5 ← CH3COOH ← CH3COONa Bài 3: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi: a. Sục khí etilen dư vào dung dịch brom. b. Cho hỗn hợp khí metan và clo (theo tỉ lệ 1:1 về thể tích) ra ngoài ánh sáng. c. Cho dd axit axetic vào dd NaOH có chứa phenolphtalein. d. Cho cục đá vôi vào cốc đựng giấm. e. Cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng rượu etylic. g. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic với axit axetic có mặt H2SO4 đặc. h. Đốt cháy rượu etylic. Chúc các em làm bài tốt.
- NHÓM HÓA 9 Bài 4. Tinh chế, điều chế : a/ Tinh chế C2H2 có lẫn CO2, SO2 b/ Tinh chế CH4 có lẫn C2H4, C2H2 c) Từ etilen, Viết PTHH điều chế rượu etylic, axit axetic, etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất vô cơ cần dùng xem như có sẵn. Bài 5: Hãy phân biệt các chất sau bẳng phương pháp hóa học: a. Các khí: CH4, C2H2, CO2 b. Các khí: CH4, C2H2, H2 c. Dung dịch rượu etylic, dung dịch axit axetic. d. Nhận biết rượu etylic, nước II. Bài toán: Bài 1: Dẫn V(lít) hỗn hợp CH4, C2H2 có tổng khối lượng là 7,4(g) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 32(g) Br2 tham gia phản ứng. Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 2: Cho 25,8(g) hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với CaCO3 dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp; b) Đun hỗn hợp trên với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu (g) este với H = 75%. Bài 3: Cho 37,5 ml rượu etylic 920 tác dụng với một lượng Na dư. a) Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã phản ứng, rượu etylic có D = 0,8 g/ml. b) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc. Bài 4: a) Điều chế một dung dịch có chứa 12(g) CH3COOH cần bao nhiêu ml d/dịch rượu etylic 0 9,2 ? Cho hiệu suất quá trình lên men là 80% và DRượu là 0,8(g/ml). b) D/dịch CH3COOH trên tác dụng vừa đủ 200(g) dung dịch MHCO3 10% (M là kim loại kiềm). Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc và xác định M. Bài 5: a/ Để trung hòa vừa đủ a gam CH3COOH cần vừa đủ 200ml dd NaOH 1M. Tính a và tính khối lượng natri axetat. b/ Trộn a gam CH3COOH trên với 23 gam rượu etylic rồi thực hiện phản ứng este hóa thì thu được 10,56g etyl axetat.Tìm hiệu suất phản ứng este hóa Bài 6: Lên men giấm 125ml d/dịch rượu etylic 80 thu được d/dịch có a gam axit axetic nguyên chất.Tính a, cho hiệu suất lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/ml. Cho d/dịch giấm ăn chứa a gam axit axetic trên tác dụng 100ml dung dịch NaHCO3 1M. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc và khoảng pH của d/dịch thu được sau phản ứng. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 9,2(g) hợp chất hữu cơ A thu được 17,6(g) CO2 và 10,8(g) H2O. Xác định CTPT, CTCT của A. Biết MA = 46 g/mol và A tác dụng được với Na. Bài 8: 1/Chia 200gam một dung dịch CH3COOH 4,8% làm 2 phần bằng nhau: a)Phần I trung hòa vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. b) Cho phần II tác dụng với Mg dư. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc. 2/ Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để điều chế 200gam dung dịch CH3COOH trên bằng phương pháp lên men với hiệu suất 80%. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 445 gam một loại chất béo cần vừa đủ 60 gam NaOH thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính m. Hết Chúc các em làm bài tốt.