Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Địa lí - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh

docx 2 trang Hàn Vy 01/03/2023 6371
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Địa lí - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_thpt_mon_dia_li_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Địa lí - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2022 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: ĐỊA LÍ - Bảng A Ngày thi: 02/12/2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 01 trang) Câu 1 (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Giải thích sự khác biệt về thời tiết giữa miền Bắc, Duyên hải miền Trung, miền Nam trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. b. Tại sao nói đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất ở Việt Nam? Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta? Câu 2 (2,0 điểm). Giải thích tại sao tỉ lệ dân thành thị của nước ta không ngừng tăng lên nhưng vẫn còn thấp hơn nhiều so với tỉ lệ dân nông thôn? Câu 3 (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Phân tích tình hình phát triển và phân bố cây lúa ở nước ta trong những năm qua. Nước ta cần thực hiện những giải pháp chủ yếu nào nhằm đẩy mạnh sản xuất lúa gạo theo hướng bền vững? b. Giải thích tại sao trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay hàng điện tử và dệt may chiếm tỉ trọng cao? Câu 4 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm 2005 2010 2015 2018 2020 Ngành Khai thác 1 987,9 2 472,2 3 176,5 3 659,8 3 896,5 Nuôi trồng 1 478,9 2 732,3 3 550,7 4 226,1 4 739,2 Tổng số 3 466,8 5 204,5 6 727,2 7 885,9 8 635,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê 2022) a. Hãy chọn biểu đồ thích hợp nhất tương ứng với mỗi nội dung sau và giải thích tại sao lại có sự lựa chọn này? - Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2020. - Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 - 2020. - Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu thủy sản nước ta năm 2005 và 2020. - Biểu đồ thể hiện sản lượng và tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2020. b. Nhận xét, giải thích về sản lượng và sự thay đổi cơ cấu sản lượng của ngành thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005 - 2020. Câu 5 (4,0 điểm). a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước? b. Tỉnh Quảng Ninh đang sớm nhận diện được hướng đi, thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ “nâu” sang “xanh”. Em hiểu thế nào về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng đó trong giai đoạn hiện nay? HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); không được sử dụng các tài liệu khác. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí của Giám thị 1: Chữ kí của Giám thị 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2022 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: ĐỊA LÍ - Bảng B
  2. Ngày thi: 02/12/2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 01 trang) Câu 1 (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Nhận xét và giải thích sự phân hóa chế độ nhiệt nước ta theo hướng Bắc - Nam. b. Tại sao nói đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất ở Việt Nam? Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta? Câu 2 (2,0 điểm). Giải thích tại sao tỉ lệ dân thành thị của nước ta không ngừng tăng lên nhưng vẫn còn thấp hơn nhiều so với tỉ lệ dân nông thôn? Câu 3 (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Phân tích tình hình phát triển và phân bố cây lúa ở nước ta trong những năm qua. Nước ta cần thực hiện những giải pháp chủ yếu nào nhằm đẩy mạnh sản xuất lúa gạo theo hướng bền vững? b. Nêu ý nghĩa của quốc lộ số 1 đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Câu 4 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm 2005 2010 2015 2018 2020 Ngành Khai thác 1 987,9 2 472,2 3 176,5 3 659,8 3 896,5 Nuôi trồng 1 478,9 2 732,3 3 550,7 4 226,1 4 739,2 Tổng số 3 466,8 5 204,5 6 727,2 7 885,9 8 635,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê 2022) a. Hãy chọn biểu đồ thích hợp nhất tương ứng với mỗi nội dung sau và giải thích tại sao lại có sự lựa chọn này? - Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2020. - Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 - 2020. - Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu thủy sản nước ta năm 2005 và 2020. - Biểu đồ thể hiện sản lượng và tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2020. b. Nhận xét, giải thích về sản lượng và sự thay đổi cơ cấu sản lượng của ngành thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005 - 2020. Câu 5 (4,0 điểm). a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước? b. Tỉnh Quảng Ninh đang sớm nhận diện được hướng đi, thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ “nâu” sang “xanh”. Em hiểu thế nào về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng đó trong giai đoạn hiện nay? HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); không được sử dụng các tài liệu khác. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí của Giám thị 1: Chữ kí của Giám thị 2: