Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 12

pdf 45 trang thaodu 4451
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_hoa_kien_thuc_co_ban_mon_dia_li_lop_12.pdf

Nội dung text: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 12

  1. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 VIỆT NAM TRÊN ĐƢỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP 1. Cơng cuộc đổi mới là một cuộc cải cách tồn diện về kinh tế - xã hội: a. Bối cảnh: - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nơng nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn biến phức tạp.  Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. Diễn biến: - Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nơng nghiệp, cơng nghiệp). - Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội VI - Năm 1986 với ba xu thế: + Dân chủ hĩa đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hĩa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu: - Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III). - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt. - Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. d. Thách thức: - Các thành tựu kinh tế chưa thật vững chắc. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm. - Lạm phát cĩ xu hướng tăng lên. Sự phân hĩa giàu nghèo ngày càng lớn. - Chênh lệch trình độ phát triển KT-XH giữa các vùng. - Thiếu vốn đầu tư, kết cấu hạ tầng và csvc chưa đáp ứng nhu cầu phát triển. - Nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết: Nhà ở, việc làm, mơi trường, y tế, 2. Nƣớc ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a. Bối cảnh: - Thế giới: Tồn cầu hĩa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác khu vực. Các tổ chức liên minh kinh tế được thành lập. - Ngày 15 - 11 - 1994, tổ chức thương mại thế giới (WTO) ra đời, hoạt động chính thức từ 1 - 1 - 1995. Hiện nay gồm 150 nước thành viên. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (tháng 7/1995), bình thường hĩa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007. - Năm 1997, Việt Nam tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Đơng Nam Á (APTA). Tham gia diễn đàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC). b. Thành tựu: - Thu hút vốn đầu tư nước ngồi ODA, FDI. - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ mơi trường. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo c. Thách thức: - Bộc lộ những khĩ khăn của nước ta: Vốn, cơng nghệ và lao động lành nghề . . . - Sự cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. - Sự phá hoại của các thế lực thù địch 1 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  2. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 3. Một số định hƣớng chính để đẩy mạnh cơng cuộc Đổi mới: - Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xố đĩi giảm nghèo. - Hồn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. - Đẩy mạnh cơng nghiệp hố gắn liền với kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. - Cĩ các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, mơi trường và phát triển bền vững. - Phát triển nền văn hố mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường. CHUYÊN ĐỀ I A. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí: - Nằm ở rìa phía đơng của bán cầu trên bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á. - Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương. - Nằm trên các tuyến đường giao thơng hàng hải, đường bộ, đường hàng khơng quốc tế quan trọng. - Nằm trong khu vực cĩ nền kinh tế phát triển năng động của thế giới. 2. Phạm vi lãnh thổ: - Hệ tọa độ trên đất liền: Điểm cực Kinh, vĩ tuyến Địa giới hành chính Bắc 23023'B Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Nam 8034' B Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Tây 102009’Đ Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Đơng l09024'Đ Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hịa. - Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đơng 117020’Đ, phía Nam 6050'B và phái Tây 1010Đ. - Nằm hồn tồn trong vịng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh hưởng của giĩ mậu dịch và giĩ mùa châu Á. - Nằm hồn tồn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. - Phạm vi lãnh thổ bao gồm: a. Vùng đất: - Gồm tồn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. (S: 331.212 km2). - Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi, trong đĩ đường biên giới chung với: + Phía Bắc giáp Trung Quốc dài (hơn 1400km). + Phía Tây giáp Lào (gần 2100km). + Phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km). Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, đường chia nước, khe, sơng, suối, Giao thơng với các nước thơng qua nhiều cửa khẩu tương đối thuận lợi. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ thị xã Mĩng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Cĩ 29/63 tỉnh và thành phố giáp với biển. 2 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  3. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm: - Vùng nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở (Nối các đảo ngồi cùng gọi là đương cơ sở). - Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở là 12 hải lí (1 hải lí = 1852m). - Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các nước ven biển (bảo vệ an ninh, quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, các quy định về y tế, mơi trường, nhập cư ) vùng này cách lãnh hải 12 hải lí (cách đường cơ sở 24 hải lí). - Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng nhà nước ta cĩ chủ quyền hồn tồn về mặt kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyển, máy bay của nước ngồi vẫn đi lại theo Cơng ước quốc tế về đi lại. Vùng này cĩ chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. - Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lịng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngồi lãnh hải cho đến bờ ngồi của lục địa, cĩ độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta cĩ tồn quyền thăm dị, khai thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam. - Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta cĩ hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hồng Sa. c. Vùng trời: Khoảng khơng gian, khơng giới hạn bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngồi lãnh hải và khơng gian của các đảo. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí: a. Ý nghĩa tự nhiên: - Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa với nền nhiệt ẩm cao. - Nước ta cịn nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của giĩ mùa châu Á, nên khí hậu nước ta cĩ 2 mùa rõ rệt: - Nước ta giáp biển Đơng là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đơng. - Nước ta nằm trên vành đai sinh khống châu Á - Thái Bình Dương nên cĩ tái nguyên khống sản phong phú. - Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều lồi động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. - Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hố đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền. b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hĩa, xã hội và quốc phịng: - Về kinh tế: + Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở của, thu hút vốn đầu tư nước ngồi. + Điều kiện phát triển các loại hình giao thơng, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngồi khu vực. - Về văn hố - xã hội: + Tạo thuận lợi nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đơng Nam Á. + Gĩp phần làm giàu bản sắc văn hĩa, kể cả kinh nghiệm sản xuất - Về chính trị và quốc phịng: + Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đơng Nam Á. Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. 3 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  4. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Biển Đơng của nước ta là một hướng chiến lược cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong cơng cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. c. Khĩ khăn: - Thiên nhiên nhiệt đới giĩ mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh ) thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến sản xuất và đời sống. - Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta. - Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới. B. ĐẤT NƢỚC NHIỀU ĐỒI NƯI 1. Đặc điểm chung của địa hình: a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhƣng chủ yếu là đồi núi thấp: - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, từ 1000 - 2000m núi trung bình 14%, trên 2000m núi cao chỉ cĩ 1%. - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng: - Cấu trúc: 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc - Đơng Nam: vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. + Hướng vịng cung: vùng núi Đơng Bắc, Trường Sơn Nam. - Địa hình già trẻ lại và cĩ tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa: Xĩi mịn, rửa trơi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngƣời: Thơng qua các hoạt động kinh tế: Các cơng trình thủy lợi, thủy điện, đắp đê làm biến đổi các dạng địa hình. 2. Các khu vực địa hình: a. Khu vực đồi núi: * Địa hình núi: 4 vùng: Đơng Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đơng Bắc - Nằm ở tả ngạn sơng - Hướng vịng cung. Hồng. - Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB xuống ĐN - Chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc, Đơng. - Thung lũng: Sơng Cầu, sơng Thương, Lục Nam. Tây Bắc - Nằm giữa sơng Hồng - Địa hình cao nhất nước, hướng TB - ĐN. và sơng Cả. - Ba dải địa hình: + Phía Đơng: Dãy núi cao đồ sộ Hồng Liên Sơn (Đỉnh Phanxipăng: 3143m). + Phía Tây: Địa hình núi Tây Bắc. + Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vơi. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01Trƣờng - Từ phía Nam sơng - Hướng địa hình: Tây Bắc - Đơng Nam. Sơn Bắc. Cả đến dãy Bạch Mã. - Các dãy núi song song, so le nhau. - Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu. Trƣờng - Phía Nam Bạch Mã. - Cĩ sự bất đối xứng giữa hai sườn Đơng, Tây của 4 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  5. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 Sơn Tây Trường Sơn. Nam. + Địa hình núi ở phía Đơng với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía Đơng. + Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi phía Tây. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nắm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. - Bán bình nguyên (Đơng Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. - Đồi trung du (Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH thu hẹp rìa đồng bằng ven biển miềnTrung): Phần lớn là bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dịng chảy. b. Khu vực đồng bằng: * Đồng bằng châu thổ sơng gồm: đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long. - Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sơng bồi tụ dần trên vịnh biển nơng, thềm lục địa mở rộng. - Khác nhau: Đồng bằng sơng Hồng Đồng bằng sơng Cửu Long Nguyên nhân hình Do phù sa sơng Hồng và sơng Do phù sa sơng Tiền, sơng Hậu thành. Thái Bình bồi tụ. bồi tụ. Diện tích. 15.000km2 > 40.000km2 Địa hình. Cao ría phía Tây - Tây Bắc, Thấp, bằng phẳng. thấp dần phía Đơng, bị chia cắt thành nhiều ơ. Hệ thống đê/kênh Cĩ hệ thống đê ngăn lũ. Cĩ hệ thống kênh rạch chằng rạch. chịt. Sự bồi đắp phù sa. Vùng trong đê khơng được bồi Được bồi đắp phù sa hàng phù sa hằng năm, chỉ cĩ vùng năm. ngồi đê. Tác động của thuỷ Ít chịu tác động của thuỷ triều. Chịu tác động mạnh của thuỷ triều. triều. * Đồng bằng ven biển (Miền Trung): - Diện tích 15000 km2. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hồ, 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội: a. Khu vực đồi núi: * Thế mạnh (thuận lợi): - Khống sản: Nguồn gốc nội sinh, ngoại sinh là cơ sở để phát triển cơng nghiệp. - Rừng: Giàu cĩ về lồi động, thực vật với nhiều loại quý hiếm. - Đất đai: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01chuyên canh cây cơng nghiệp, chăn nuơi đại gia súc. - Thủy điện: Các dịng sơng ở miền núi cĩ tiềm năng thủy điện lớn (sơng Đà, Đồng Nai, Xê Xan ). 5 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  6. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ mát nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn * Hạn chế: - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sơng suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thơng, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Thiên tai: Lũ quét, xĩi mịn, sạt lở đất, sương muối, rét hại - Nơi khơ nĩng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vơi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khơ. b. Khu vực đồng bằng: * Thế mạnh (thuận lợi): + Phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nơng sản, đặc biệt là lúa. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khống sản, thuỷ sản và lâm sản. + Cĩ điều kiện để tập trung các thành phố, các khu cơng nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán C. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƢỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Khái quát về biển Đơng: - Một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2 - Thứ 2 ở Thái Bình Dương). - Là biển tương đối kín. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa và tính khép kín được thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển. 2. Ảnh hƣởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam: a. Khí hậu: Nhờ cĩ Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của khơng khí trên 80%. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khơ vào mùa đơng, làm dịu bớt thời tiết nĩng bức vào mùa hạ. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình ven biển: vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hơ, - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu cĩ: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ, c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: - Tài nguyên khống sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan, - Tài nguyên hải sản: tiêu biểu cho hệ sinh vất vùng biển nhiệt đới: giàu thành phần loại, năng suất sinh học cao (Đặc biệt vùng ven bờ). d. Thiên tai: - Bão lớn (3 - 4 cơn), mưa to, sĩng lừng, lũ lụt. - Sạt lở bờ biển. (Dải bờ biển Trung Bộ). - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung => Hoang mạc hố đất đai. => Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên biển, bảo vệ vùng ven biển và phịng tránh thiên tai là vấn đề hệ trọng trong khai thác phát triển kinh tế biển ở nước ta. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 D. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa: a. Tính chất nhiệt đới: 6 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  7. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 * Biểu hiện: - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao. - Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm. * Nguyên nhân: Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. b. Lƣợng mƣa, độ ẩm lớn: * Biểu hiện: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố khơng đều, sườn đĩn giĩ 3500 - 4000mm. - Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luơn luơn dương. * Nguyên nhân: Do các khối khí khi di chuyển qua biển được tăng độ ẩm. c. Giĩ mùa: Giĩ Hƣớng Nguồn gốc Phạm Thời gian Tính chất Hệ quả mùa giĩ vi hoạt hoạt động động Giĩ Đơng Áp cao Miền Từ tháng 11 Lạnh, khơ Mùa đơng lạnh ở mùa Bắc xibia Bắc - tháng 4 (Nửa đầu mùa miền Bắc mùa năm sau. đơng) đơng Lạnh ẩm (Nửa sau mùa đơng) Giĩ Nửa đầu Từ tháng 5 - Nĩng ẩm Mưa cho Nam Bộ mùa Tây mùa: Áp tháng 7 và Tây Nguyên mùa Nam cao Bắc Ấn Khơ nĩng cho hạ riêng Độ Dương Trung Bộ. Bắc bộ Giữa, cuối Cả nước Từ tháng 6 - Nĩng ẩm Kết hợp với dải cĩ mùa: Áp tháng 10. hội tụ nhiệt đới hướng cao cận chí gây mưa cho cả Đơng tuyến Nam nước. Nam bán cầu. 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình: * Biểu hiện: - Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi: + Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. + Vùng núi cĩ nhiều hang động, thung lũng khơ. + Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mịn tạo thành đất xám bạc màu. + Đất trượt đá lỡ làm thành nĩn phĩng vật ở chân núi. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng. Đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. * Nguyên nhân: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hĩa theo mùa làm cho quá trình phong hĩa, bĩc mịn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ - Bề mặt địa hình cĩ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hĩa. b. Sơng ngịi: 7 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  8. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 * Biểu hiện: - Mạng lưới sơng ngịi dày đặc (cĩ 2360 sơng dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình 20km cĩ một cửa sơng đổ ra biển). - Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm). - Chế độ nước theo mùa và thất thường. * Nguyên nhân: - Nhờ cĩ nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dịng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngồi lãnh thổ. - Hệ số bào mịn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. - Do mưa theo mùa nên lượng dịng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa. Mùa cạn tương ứng với mùa khơ. c. Đất: Quá trình feralít là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. * Nguyên nhân: - Do mưa nhiều nên các chất Ca++, Mg++ bị rửa trơi mạnh mẽ làm đất chua đồng thời cĩ sự tích tụ ơxít sắt, ơxít nhơm tạo nên đất feralít đỏ vàng. - Quá trình phong hố xảy ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh mẽ trong đất. d. Sinh vật: * Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm giĩ mùa là cảnh quan chủ yếu, cĩ sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ơn đới núi cao. * Nguyên nhân: - Do Việt Nam nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên cĩ bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú. - Khí hậu cĩ sự phận hố theo độ cao. 3. Ảnh hƣởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm giĩ mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống: * Ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp. - Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hĩa theo mùa tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây trồng, vật nuơi, phát triển mơ hình nơng - lâm kết hợp - Khĩ khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết khơng ổn định. * Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống: - Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch, và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khơ. - Khĩ khăn: + Các hoạt động giao thơng, vận tải du lịch, cơng nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng. + Độ ẩm cao gây khĩ khăn cho việc bảo quản máy mĩc, thiết bị, nơng sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dơng, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khơ nĩng, cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối. E. THIÊN NHIÊN PHÂN HỐ ĐA DẠNG www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 1. Thiên nhiên phân hĩa theo Bắc - Nam: a. Phần lãnh thổ phía Bắc: - Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc. - Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ mùa đơng lạnh. 8 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  9. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Khí hậu: + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. + Cĩ mùa đơng lạnh 2 - 3 tháng với nhiệt độ 250C. + Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. 9 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  10. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Thổ nhưỡng: + Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích. + Đất vùng đồi núi thấp: 60% diện tích, chủ yếu đất feralít. - Sinh vật: + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm giĩ mùa. b. Đai cận nhiệt đới giĩ mùa trên núi: - Miền Bắc cĩ độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam cĩ độ cao từ 900 - 1000m đến độ cao 2600m. - Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít cĩ mùn, chua, tầng mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc. - Từ trên 1600 - 1700m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần lồi. Xuất hiện các loại cây ơn đới, chim di cư thuộc khu hệ Himalaya. c. Đai ơn đới giĩ mùa trên núi: - Cĩ độ cao từ 2600m trở lên (chỉ cĩ ở Hồng Liên Sơn). - Khí hậu: Tính chất ơn đới, nhiệt độ < 150C. - Đất: Chủ yếu mùn thơ. - Thực vật: Ơn đới: đỗ quyên, lãnh sam. 4. Các miền địa lí tự nhiên: Tên Miền Bắc và Đơng Bắc Miền Tây Bắc Và Bắc Miền Nam Trung Bộ miền Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Từ phía Tây - Tây Nam - Từ hữu ngạn sơng Từ dãy Bạch Mã trở của tả ngạn sơng Hồng và Hồng đến dãy Bạch Mã. vào Nam. ría phía Tây - Tây Nam của đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình - Chủ yếu là đồi núi thấp. - Địa hình cao nhất - Chủ yếu là cao Độ cao trung bình 600m, nước, núi cao, trung nguyên, sơn nguyên hướng vịng cung. bình chiếm ưu thế. - Hướng vịng cung: - Nhiều núi đá vơi, đồng - Hướng TBắc - Đơng sườn Đơng dốc mạnh, bằng Bắc Bộ mở rộng, Nam, nhiều bề mặt sơn sườn Tây thoải. thấp phẳng, nhiều vịnh, nguyên, cao nguyên, - Đồng bằng Nam Bộ quần đảo. đồng bằng giữa núi. thấp, phẳng và mở - Đồng bằng thu nhỏ, rộng, đồng bằng ven chuyển tiếp từ đồng biển Nam Trung Bộ bằng châu thổ sang nhỏ hẹp. đồng bằng ven biển. Khống - Giàu khống sản: than, - Đất hiếm, sắt, crơm, - Dầu khí ở thền lục sản sắt, dầu khí, titan, địa, bơxit ở TNguyên. Khí hậu - Mùa đơng lạnh, ít mưa. - Giĩ mùa ĐB suy yếu. - Cận xích đạo giĩ Mùa hạ nĩng, mưa nhiều - Giĩ Phơn TNam hoạt mùa: Cĩ 2 mùa mưa - Cĩ nhiều biến động. động mạnh, bão mạnh, và mùa khơ. Sơng - Dày đặc chảy theo - Cĩ độ dốc lớn, chảy - Ở NTB: ngắn, dốc www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01ngịi hướng Tây Bắc - Đơng theo hướng Tây Bắc - - Ở NB: dày đặc. Nam và vịng cung Đơng Nam (Bắc Trung - 2 hệ thống sơng 9: Bộ: hướng Tây - Đơng). Đồng Nai, Cửu Long. Thổ - Đai cận nhiệt đới hạ - Cĩ đủ 3 hệ thống đai - Nhiệt đới, cận xích nhƣỡng. thấp. cao. đạo. 10 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  11. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 CHUYÊN ĐỀ II A. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: a. Tài nguyên rừng: * Hiện trạng: - Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn suy thối. + Năm 1943: 70% diện tích rừng là rừng giàu. + Nay: 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi. * Biến động tài nguyên rừng: - Về số lượng: + Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 cịn 7,2 triệu ha năm 1983, sau đĩ tăng lên 12,7 triệu ha năm 2005. + Diện tích rừng tự nhiên giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 cịn 8,4 triệu ha năm 1990 sau đĩ tăng lên 10,2 triệu ha năm 2005. + Diện tích rừng trồng tăng 0,1 triệu ha năm 1975 lên 2,5 triệu ha năm 2005. + Tỉ lệ che phủ rừng giảm từ 43,0% năm 1943 cịn 22,0% năm 1983 sau đĩ tăng lên 38,0% năm 2005. - Về chất lượng rừng: + Diện tích rừng giàu và trung bình suy thối nghiêm trọng: Năm 1943 chiếm 9,8 triệu ha, năm 1999 chỉ cịn 2,1 triệu ha. + Diện tích rừng nghèo và phục hồi tăng khá nhanh: Năm 1975 chiếm 2 triệu ha, đến năm 1999 tăng lên 4,6 triệu ha. + Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thối bởi vì diện tích rừng tăng, nhưng chủ yếu là rừng non mới phục hồi. * Nguyên nhân: - Khai thác rừng bừa bãi. - Tự nhiên: Cháy rừng, sạt lở đất, lở núi - Du canh du cư. - Hậu quả chiến tranh. * Biện pháp bảo vệ: - Nâng cao độ che phủ rừng từ 40 -> 45 - 50% (Vùng núi: 70 - 80%). - Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển các loại rừng: + Đối với rừng phịng hộ: Cĩ kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuơi dưỡng rừng hiện cĩ, trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc. + Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dư trữ thiên nhiên và khu bảo tồn. + Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, phát triển hồn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng. - Triển khai luật bảo vệ phát triển rừng. Tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển kinh tế miền núi * Ý nghĩa của bảo vệ tài nguyên rừng : - Về kinh tế: Khai thác gỗ và lâm sản phục vụ cho các ngành kinh tế, nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp sản xuất đồ gỗ, giấy, diêm, hĩa chất nhẹ, xuất khẩu, www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Về mơi trường: Bảo vệ đất, chống xĩi mịn, cân bằng sinh thái, bảo vệ mực nước ngầm, a. Đa dạng sinh học: * Sự đa dạng sinh học ở nước ta: - Sự suy giảm tính đa dạng sinh học: 11 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  12. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Trong 14.500 lồi thực vật cĩ 500 lồi bị mất dần, trong đĩ cĩ 100 lồi quý hiếm cĩ nguy cơ tuyệt chủng. + Trong 300 lồi thú cĩ 96 lồi bị mất dần, trong đĩ cĩ 62 lồi quý hiếm cĩ nguy cơ tuyệt chủng. + Trong 830 lồi chim cĩ 57 lồi bị mất dần, trong đĩ cĩ 29 lồi quý hiếm cĩ nguy cơ tuyệt chủng. + Trong 400 lồi bị sát lưỡng cư cĩ 62 lồi mất dần. - Nguyên nhân: - Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng, đồng thời cịn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu sinh thái. - Hậu quả của việc khai thác quá mức. - Ơ nhiễm mơi trường nước, nhất là vùng ven sơng, cửa biển dẫn đến nguồn tài nguyên dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản nước ta bị giảm sút rõ rệt. * Biện pháp bảo vệ: - Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên: + Năm 1986 cĩ 87 khu bảo tồn thiên nhiên với 7 vườn quốc gia. + Năm 1998 cĩ 94 khu bảo tồn thiên nhiên với 12 vườn quốc gia, 18 khu bảo vệ mơi trường - văn hĩa - lịch sử. + Đến năm 2007 đã cĩ 30 vườn quốc gia được thành lập. - Ban hành sách đỏ Việt Nam. - Quy định việc khai thác về gỗ, động vật, thủy sản. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất: a. Suy thối tài nguyên đất: * Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang đồi núi trọc tăng nhanh: - Năm 1943 diện tích đất hoang đồi trọc mới cĩ 2 triệu ha, năm 1983 tăng lên 13,8 triệu ha. - Hiện nay diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thối cịn rất lớn (6,8 triệu ha năm 2003). - Các loại đất cần cải tạo chiếm gần 6 triệu ha bao gồm: + Đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám bạc màu, đất glây, than bùn, đất nâu vàng vùng bán hoang mạc. + Một nửa trong tổng diện tích đất phù sa (3,4 triệu ha) cần cĩ biện pháp nâng cao độ phì. + Vùng đồng bằng cĩ xu hướng thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp, giảm độ phì của đất, đất thối hĩa bạc màu , cần quan tâm, bảo vệ tốt. b. Biện pháp bảo vệ: * Vùng đồi núi: - Tổ chức định canh, định cư. Đẩy mạnh bảo vệ rừng. - Thực hiện các biện pháp thuỷ lợi, canh tác thích hợp. * Vùng đồng bằng: - Quản lí chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp lí. - Thâm canh, canh tác, cải tạo đất hợp lí. - Phịng chống ơ nhiễm đất. 3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Tài nguyên nước: Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, phịng chống ơ nhiễm. - Tài nguyên khống sản: Quản lí chặt việc khai thác, tránh lãnh phí. - Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tơn tạo, bảo vệ. - Tài nguyên biển, khí hậu: Khai thác sử dụng hợp lí, phát triển bền vững. 12 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  13. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 B. BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG VÀ PHÕNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bảo vệ mơi trƣờng: Cĩ 2 vấn đề quan trọng nhất: - Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường: biểu hiện: gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu - Tình trạng ơ nhiễm mơi trường: đất, nước, khơng khí. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phịng chống Thiên Thời gian Khu vực Hậu quả Biện pháp phịng tai chống Bão - Tháng 6 - 11 - Diễn ra chậm - Thiệt hại về - Dự báo chính xác. (Mạnh nhất dần từ Bắc vào người, tài sản - Sơ tán dân. tháng 8, 9, Nam - Ngập lụt ở đồng - Tích cực phịng 10). bằng, lũ quét ở chống bão. miền núi. Ngập - Tháng 9 - - Vùng đồng bằng - Ngập úng ruộng - Xây dựng cơng lụt 10. châu thổ sơng, hạ đồng. trình thốt lũ, ngăn lưu sơng - Tắc nghẽn giao thuỷ triều. - Vùng trũng. thơng. - Trồng rừng. Lũ - Tháng 6-10: - Vùng núi. - Thiệt hại về - Quy hoạch điểm quét phía Bắc. người, tài sản. dân cư tránh lũ. - Tháng 10- - Sạt lở đất, cản trở - Trồng rừng, sử 12: Hà Tĩnh giao thơng. dụng đất hợp lí. -> NTB. Hạn - Diễn ra vào - Thung lũng - Cháy rừng, thiệt - Xây dựng cơng hán mùa khơ, tuỳ khuất giĩ ở MB. hại cho SX. trình thuỷ lợi hợp lí. nơi. - NB - TN. - Ảnh hưởng đến - BTB và ven biển sinh hoạt và đời NTB. sống. * Các thiên tai khác - Động đất: Đơng Bắc, Tây Bắc. - Lốc, mưa đá, sương muối. => Thiên tai xảy ra thường xuyên, bất thường, khĩ dự báo. 3. Chiến lƣợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mơi trƣờng Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mơi trường cĩ mục tiêu là đảm bảo cho sự bảo vệ đi đơi với việc phát triển bề vững. Để đạt được mục tiêu đĩ cần thực hiện 5 nhiệm vụ sau: - Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống cĩ ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu cĩ của đất nước về vốn gen và các lồi nuơi trồng cũng như các lồi hoang dại, cĩ liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của nhân loại. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn cĩ thể phục hồi được. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 - Đảm bảo chất lượng mơi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con người. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên. 13 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  14. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 CHUYÊN ĐỀ III. ĐỊA LÍ DÂN CƢ A. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƢ NƢỚC TA 1. Đơng dân, cĩ nhiều thành phần dân tộc * Đơng dân: - DS đơng: 84.156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Đánh giá: + Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Khĩ khăn: Gây khĩ khăn cho phát triển KT, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. * Nhiều thành phần dân tộc: - Cĩ 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, cịn lại là các dân tộc ít người. - Cĩ 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngồi 2. Dân số cịn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: a. Dân số cịn tăng nhanh: * Biểu hiện: - Bùng nổ DS vào nữa cuối TK XX. Thời gian DS tăng gấp đơi ngày càng rút ngắn. - Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hĩa dân số và gia đình nhịp độ tăng dân số cĩ giảm đi, nhưng thời kì 1989 - 1999 dân số vẫn tăng thêm 11,9 triệu người. Hiện nay mơi năm tăng thêm 1,1 triệu người. + Năm 2006 dân số nước ta 84,2 triệu người đứng thứ 13 trên thế giới và thứ 3 ở khu vực Đơng Nam Á. b. Cơ cấu dân số trẻ: (2005): - Dưới tuổi lao động: 27%. Trong độ tuổi lao động: 64% . Trên độ tuổi lao động: 9%. 3. Hậu quả: * Đối với phát triển kinh tế: - Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. - Vấn đề việc làm luơn là thách thức đối với nền kinh tế. - Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy. - Chậm chuyễn dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thỗ. * Sức ép đối với việc phát triển xã hội: - Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. - GDP bình quân đầu người cịn thấp. - Các vấn đề phát triển y tế, văn hĩa, giĩa dục. * Sức ép đối với tài nguyên mơi trường: - Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Ơ nhiễm mơi trường. Khơng gian cư trú chật hẹp. 4. Các giải pháp: - Đẩy mạnh cơng tác dân số kế hoạch hĩa gia đình. - Giảm tỉ sinh. - Tập trung vào các vùng lãnh thổ, các bộ phận dân cư hiện đang cĩ mức tăng dân số cao: vùng núi, nơng thơn, ngư dân. 5. Phân bố dân cƣ chƣa hợp lí: Mật độ trung bình 254 người/km2 (Năm 2006). Nhưng phân bố khơng hợp lí: a. Giữa đồng bằng với trung du miền núi: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số, nhưng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, mật độ dân số cao. ĐBSH cĩ mật độ cao nhất nước: 1225 người/km2, gấp 2,5 lần ĐB SCL. - Vùng núi, trung du cĩ mật độ dân số thấp: 25% dân số. 14 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  15. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 b. Giữa thành thị với nơng thơn: - Nơng thơn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. - Xu hướng thay đổi: Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nơng thơn giảm. c. Nguyên nhân: - Điều kiện tự nhiên. - Lịch sử khai thác lãnh thổ. - Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn TNTN của các vùng. - Sự chuyển cư giữa các vùng. d. Hậu quả: - Ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên hiện cĩ của mỗi vùng. e. Biện pháp: - Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hĩa gia đình. - Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng. - Xây dựng quy hoạch và cĩ chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nơng thơn và thành thị. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. - Đầu tư phát triển cơng nghiệp ở trung du, miền núi và nơng thơn. B. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Nguồn lao động: * Đặc điểm: Nguồn lao động dồi dào: - Dân số hoạt động kinh tế: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005). - Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động. * Ưu điểm: - Cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú. - Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. * Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo. - Lực lượng lao động cĩ trình độ cao cịn ít. - Thể lực, trình độ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. 2. Cơ cấu lao động: a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: (2005). - Lao động trong ngành nơng, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất: 57,3%. - Lao động trong ngành cơng nghiệp - xây dựng chiếm: 18,2% - Lao động trong ngành dịch vụ chiếm: 24,5% - Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nơng, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động cơng nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng cịn chậm. b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngồi nhà nước. - Cĩ sự thay đổi giữa thành phần kinh tế Nhà nước và ngồi Nhà nước với chiều hướng tăng dần khu vực ngồi Nhà nước, giảm dần khu vực Nhà nước nhưng cịn chậm. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn: - Phần lớn lao động ở nơng thơn, chiếm 75% (Năm 2005) - Tỉ trọng lao động nơng thơn giảm, khu vực thành thị tăng. * Hạn chế: 15 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  16. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động cĩ thu nhập thấp. - Phân cơng lao động xã hội cịn chậm chuyển biến. - Chưa sử dụng hết thời gian lao động. 3. Vấn đề việc làm và hƣớng giải quyết việc làm: a. Vấn đề việc làm: - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta. - Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn cịn gay gắt. Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở thành thị, nơng thơn. Đơn vị:% Thất nghiệp Thiếu việc làm Tỉ lệ trung bình cả nước 2,1 8,1 Thành thị 5,3 4,5 Nơng thơn 1,1 9,3 b. Hƣớng giải quyết việc làm: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hĩa các họat động sản xuất, chú ý ngành dịch vụ. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngồi, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đa dạng hĩa các loại hình đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. ĐƠ THỊ HỐ 1. Đặc điểm của đơ thị hố: a. Quá trình đơ thị hĩa diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hĩa thấp: * Quá trình đơ thị hố chậm: - Thế kỉ thứ III trước Cơng Nguyên đã cĩ đơ thị đầu tiên (Cổ Loa). - Thế kỉ VI: Thành Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, ĐN, Phố Hiến. - Thời Pháp thuộc: Đơ thị quy mơ nhỏ. Chức năng hành chính, quân sự. - Từ 1945 - 1954: Quá trình Đơ thị hĩa diễn ra chậm. - Từ 1954 - 1975: + Miền Nam: Phục vụ âm mưu thơn tính của đế quốc Mĩ. + Miền Bắc: Đơ thị hĩa gắn liền với cơng nghiệp hĩa. - Từ 1975 đến nay: Đơ thị hĩa cĩ nhiều chuyển biến tích cực. => Trình độ đơ thị hĩa thấp: - Quy mơ khơng lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen giữa thành thị và nơng thơn làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế. - Tỉ lệ dân đơ thị thấp. - Cơ sở hạ tầng của các đơ thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới. b. Tỉ lệ dân thành thị tăng: - Từ 19,5% (Năm 1990) tăng lên 26,9% (Năm 2005). www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Cịn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới. c. Phân bố đơ thị giữa các vùng: - Năm 2006 cả nước cĩ 689 đơ thị, trong đĩ cĩ 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị trấn. - Phân bố khơng đều giữa các vùng. + Vùng TD & MN BB cĩ nhiều đơ thị nhất gấp 3,3 lần ĐNB nơi cĩ ít đơ thị nhất. 16 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  17. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Số thành phố lớn cịn quá ít so với số lượng đơ thị. - Chất lượng đơ thị lớn chưa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế. 2. Mạng lƣới đơ thị: * Căn cứ vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nơng nghiệp, mạng lưới đơ thị được phân thành 6 loại. Năm 2006 cả nước cĩ 689 đơ thị, trong đĩ cĩ 38 thành phố, 54 thị xã và 597 thị trấn. - Loại đặc biệt: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. * Căn cứ vào cấp quản lí. - Đơ thị trực thuộc TW: 5 đơ thị - Đơ thị trực thuộc tỉnh. 3. Ảnh hƣởng cuả đơ thị hĩa đến phát triển kinh tế - xã hội: (Mối quan hệ) - Tích cực: + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các vùng. + Tiêu thụ nhiều sản phẩm hàng hố lớn, đa dạng, thu hút vốn đầu tư nước ngồi, tạo động lực phát triển. + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tiêu cực: Nảy sinh nhiều vấn đề: + Ơ nhiễm mơi trường. + An ninh trật tự xã hội, việc làm. 4. Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đơ thị hĩa: - Chú ý phát triển mạng lưới đơ thị lớn vì nĩ là trung tâm, hạt nhân phát triển của vùng. - Đẩy mạnh đơ thị hĩa nơng thơn. - Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ và quy mơ dân số lao động của đơ thị, số lao động của đơ thị với sự phát triển KT-XH của đơ thị trong tương lai. - Cĩ kế hoạch phát triển cân đối giữa KT-XH đơ thị với kết cấu hạ tầng đơ thị. - Quy hoạch hồn chỉnh, đồng bộ đơ thị để vừa đảm bảo mơi trường xã hội đơ thị làng mạnh, vừa đảm bảo mơi trường sống trong sạch, cải thiện đáng kể điều kiện sống. CHUYÊN ĐỀ IV 1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1. Vấn đề tăng trƣởng tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP): * Cĩ ý nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta: - Quy mơ nền kinh tế nước ta cịn nhỏ, vì vậy cần tăng trưởng GDP với tốc độ cao. - Tăng trưởng GDP sẽ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xĩa đĩi giảm nghèo. * Tình hình tăng trưởng GDP: - Từ năm 1990 - 2005 GDP tăng liên tục, trung bình 7,2% năm. Đứng vào hàng các nước cĩ nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao của khu vực châu Á. - Đặc biệt những năm cuối thế kỉ XX nhiều nước trong khu vực xảy ra khủng hoảng tài chính trầm trọng, tốc độ tăng trưởng GDP giảm sút thì Việt Nam vẫn duy trì được mức tăng trưởng kinh tế cao. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 * Chất lượng tăng trưởng kinh tế đã được cải thiện hơn trước: - Nguyên nhân: + Tăng cường vốn, đặc biệt là vốn nước ngồi (FDI, ODA ). + Trình độ kĩ thuật của người lao động khơng ngừng tăng lên. + Tác động của năng suất lao động xã hội. 17 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  18. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Hạn chế: + Nền kinh tế nước ta vẫn đang thiên về phát triển theo chiều rộng, tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng. + Chưa đảm bảo sự phát triển bề vững. Năng lực cạnh tranh chưa cao. 2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: * Xu hướng chung: - Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nơng - lâm - ngư nghiệp). - Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (cơng nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005 - Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định. => Phù hợp với yêu cầu chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH, nhưng tốc độ chuyển dịch cịn chậm chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới. * Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành - Khu vực I: + Giảm tỉ trọng ngành nơng nghiệp: 83,4% (1990) -> 71,5% (2005) + Tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản: 8,7% -> 24,4%. + Trong nơng nghiệp: Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuơi. - Khu vực II: + Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất. . Tăng tỉ trọng cơng nghiệp chế biến. Giảm tỉ trọng cơng nghiệp khai thác. + Đa dạng hố sản phẩm. - Khu vực III: + Tăng trưởng lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đơ thị. + Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời. => Các ngành kinh tế đang phát triển cân đối, tồn diện hơn, hiện đại hơn phù hợp với xu thế hồ nhập vào nền kinh tế thế giới. 3. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: * Các thành phần kinh tế: - Kinh tế Nhà nước. Kinh tế ngồi Nhà nước. Kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi. * Xu hướng chuyển dịch: - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trị chủ đạo. - Khu vực kinh tế ngồi quốc doanh chiếm tỉ trọng lớn và tỉ trọng cĩ xu hướng giảm. - Thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. * Ý nghĩa: Phù hợp với đường lối phát triển nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN. 4. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế: - Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế (ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL), vùng chuyên canh cây cơng nghiệp (TN, ĐNB, TD & MN BB), khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất, - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phịng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01Ngãi, Bình Định. + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An. Đây là những vùng trọng điểm ưu tiên đầu tư phát triển, cĩ tác dụng quan trọng chiến lược, nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội. 18 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  19. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 2. ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƢỚC TA 1. Đặc điểm đất nơng nghiệp ở nƣớc ta: - Diện tích đất nơng nghiệp tăng lên đáng kể (Năm 1993 chỉ 7348 nghìn ha chiếm 22,2% diện tích tự nhiên của cả nước. Năm 2005 tăng lên 9412,2 nghìn ha chiếm 28,4% diện tích đất tự nhiên của cả nước). - Bình quân đất nơng nghiệp theo đầu người thấp, năm 2005 là 0,11ha (thế giới 0,44 ha). Ngày càng giảm do gia tăng dân số. - khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp bị hạn chế, hơn nữa việc mở rộng diện tích đất nơng nghiệp địi hỏi tốn nhiều lao động và nguồn vốn đầu tư lớn. - Diện tích đất nơng nghiệp cịn tiếp tục bị thu hẹp do mở rộng diện tích đất chuyên dùng trong quá trình cơng nghiệp hĩa và sức ép của dân số. - Việc phá rừng bừa bãi cũng tạo ra nguy cơ đất đai bị xĩi mịn, hoang hĩa. - Đất nơng nghiệp cĩ thể chia làm 5 loại: + Đất trồng cây hàng năm. + Đất trồng cây lâu năm. + Đất đồng cỏ phục vụ chăn nuơi. + Diện tích mặt nước dùng để nuơi thủy sản. + Đất vườn tạp. 2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp: * Các vùng đồng bằng: - 90% đất nơng nghiệp ở đồng bằng sử dụng để trồng lúa và các cây thực phẩm. - Đồng bằng sơng Hồng: + Đặc điểm: ● Bình quân đất nơng nghiệp theo đầu người dưới 0,04 ha (thấp nhất cả nước). ● Khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp rất hạn chế. + Giải pháp: ● Thâm canh tăng vụ, đưa vụ đơng trở thành vụ chính. ● Quy hoạch đất chuyên dùng và đất thổ cư. ● Tận dụng diện tích mặt nước để nuơi thủy sản. ● Hạ thấp tỉ lệ phát triển dân số. - Đồng bằng sơng Cửu Long: + Đặc điểm: ● Bình quân đất nơng nghiệp theo đầu người 0,15 ha, lớn gấp 3,5 lần so với đồng bằng sơng Hồng. ● Khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp cịn nhiều. ● Phần lớn diện tích đất cấy 1 vụ, diện tích cấy 2, 3 vụ chưa nhiều. ● Diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn chiếm hơn ½ diện tích của đồng bằng. + Giải pháp: ● Cải tạo đất phèn và đất mặn, mở rộng diện tích đất nơng nghiệp gắn liền với quy hoạch tổng thể thủy lợi của vùng. - Các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải Miền Trung: + Đặc điểm: ● Gồm các đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp ở ven biển. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 ● Bờ biển vuơng gĩc với hướng giĩ mùa Đơng Bắc đẩy các cồn cát lấn sâu vào làng mạc, ruộng đồng. ● Các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) thiếu nước trầm trọng. + Giải pháp: ● Trồng rừng phịng hộ ven biển. 19 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  20. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 ● Thủy lợi giải quyết nước tưới trong mùa khơ nhằm năng cao hệ số sử dụng đất và mở rộng diện tích đất trồng trọt. * Trung du và miền núi: - Đặc điểm : + Chủ yếu là đất feralit thích hợp với việc trồng cây cơng nghiệp lâu năm, trồng rừng và phát triển đồng cỏ chăn nuơi. + Đất dốc, dễ bị xĩi mịn, thủy lợi gặp nhiều khĩ khăn. + Diện tích lúa nước rất hạn chế chỉ phân bố ở thung lũng cĩ điều kiện nước tưới. - Giải pháp : + Đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở các nơi cĩ điều kiện nước tưới để giải quyết vấn đề lương thực tại chỗ. + Chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả, cây cơng nghiệp. + Hạn chế nạn du canh du cư. + Phát triển vùng chuyên canh cây cơng nghiệp, chăn nuơi gia súc lớn. + Đẩy mạnh cơng nghiệp chế biến. + Bảo vệ tài nguyên rừng. 3. Nền nơng nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nƣớc ta phát triển một nền nơng nghiệp nhiệt đới: * Thuận lợi: - Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ sự phân hố rõ rệt, cho phép: + Đa dạng hố các sản phẩm nơng nghiệp. + Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. - Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau. * Khĩ khăn: - Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh, - Tính bấp bênh trong nơng nghiệp. b. Nƣớc ta đang khai thác ngày càng cĩ hiệu quả đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt đới: - Các tập đồn cây trồng và vật nuơi được phân bố phù hợp hơn với các vùng. - Cơ cấu mùa vụ, giống cĩ nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nơng nghiệp nhiệt đới. 4. Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất hàng hĩa gĩp phần nâng cao hiệu quả của nơng nghiệp nhiệt đới: - Nền nơng nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nơng nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp hàng hĩa. 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP 1. Ý nghĩa của sản xuất lƣơng thực: - Lương thực cĩ vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và là mối quan tâm thường xuyên của Đảng và Nhà nước là vì: + Cung cấp lương thực cho con người để đảm bảo sự sống, tồn tại và phát triển. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 + Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho cơng nghiệp chế biến lương thực. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuơi, đưa chăn nuơi trở thành ngành sản xuất chính. + Tạo nguồn hàng xuất khẩu với khối lượng ngày càng lớn. + Tạo ra nhiều việc làm, thu hút nhiều lao động dư thừa của xã hội. + Nguồn dự trữ an ninh lương thực và quốc phịng. 20 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  21. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Cơ sở để đa dạng hĩa sản xuất nơng nghiệp. 2. Ngành trồng trọt: Chiếm gần 75% giá trị sản xuất nơng nghiệp. a. Sản xuất lƣơng thực: - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực cĩ tầm quan trọng đặc biệt: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuơi. + Làm nguồn hàng xuất khẩu. + Đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp. - Nước ta cĩ nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên: Đất, nước, khí hậu, => Phát triển sản xuất phù hợp với các vùng sinh thái nơng nghiệp. + Điều kiện kinh tế - xã hội: Đầu tư máy mĩc, khoa học kĩ thuật, - Khĩ khăn: Thiên tai, sâu bệnh. * Tình hình sản xuất lương thực: Diện tích Tăng mạnh từ 5,6 triệu ha (1980) -> 7,5 triệu ha (2002) -> 7,3 triệu ha (2005). Cơ cấu mùa vụ Cĩ nhiều thay đổi. Năng suất Tăng mạnh đạt 49 tạ/ha/năm. Sản lƣợng Tăng mạnh đạt 470 kg/năm. Tình hình xuất khẩu Xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới đạt 3 – 4 triệu tấn/năm. Vùng trọng điểm Đồng bằng Sơng Cửu Long, Đồng Bằng Sơng Hồng. b. Sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả: * Ý nghĩa: - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Khai thác được thế mạnh của vùng đồi núi và trung du, phá thế độc canh trong nơng nghiệp. - Tạo nguồn nguyên liệu phong phú cung cấp cho các ngành cơng nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng, tao Tiền đề đa dạng hĩa cơ cấu các ngành cơng nghiệp. - Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, nhất là các loại cơng nghiêp nhiệt đới. - Giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động. Gĩp phần phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước. * Cây cơng nghiệp: Cây cơng nghiệp Loại cây Phân bố chủ yếu Lâu năm - Cà phê. - TN, ĐNB, BTB. - Cao su. - ĐNB, TN, DHMT. - Hồ tiêu. - TN, ĐNB, DHMT. - Điều. - ĐNB. - Dừa. - ĐB SCL. - Chè. - TD và MNBB, TN. Hàng năm - Mía. - ĐB SCL, ĐNB, DHMT. - Lạc. - Thanh - Nghệ - Tĩnh, ĐNB, www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Đậu tương - TD và MN BB, ĐBSH, - Đay. ĐBSH. - Cĩi. - Ven biển Ninh Bình, Thanh Hố, 21 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  22. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 * Cây ăn quả: Phát triển khá mạnh những năm gần đây: chuối, cam, xồi, lớn nhất ĐB SCL, ĐNB, TD và MNBB. 3. Ngành chăn nuơi: - Tỉ trọng ngành chăn nuơi cịn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang cĩ xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển: + Ngành chăn nuơi tiến mạnh lên sản xuất hàng hố. + Chăn nuơi trang trại theo hình thức cơng nghiệp. + Các sản phẩm khơng qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển: + Cơ sở thức ăn đảm bảo. + Các dịch vụ giống, thú y cĩ nhiều tiến bộ. + Khĩ khăn: Giống vật nuơi chất lượng cịn thấp, dịch bệnh, a. Chăn nuơi lợn và gia cầm: - Đàn lợn: 27 triệu con: ĐBSH, ĐBSCL. - Gia cầm: > 250 triệu con: HN, ĐBSH, ĐBSCL, thành phố HCM. 4. Ngành thuỷ sản: a. Điều kiện thuận lợi và khĩ khăn để phát triển thủy sản: * Điều kiện tự nhiên. - Thuận lợi: + Đường bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn hơn 1triệu km2. + Biển Đơng là vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ tương đối ấm (trung bình 200C), thích hợp với sự phát triển của nhiều lồi hải sản. + Dọc bờ biển cĩ nhiều cửa sơng, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các cảng cá. Là điều kiện thuận lợi đánh bắt cá xa bờ và khai thác hợp lí tài nguyên biển. + Nguồn lợi hải sản khá phong phú: Tổng trữ lượng khoảng 3,9 - 4 triệu tấn. + Cĩ nhiều ngư trường, trong đĩ cĩ 4 ngư trường trọng điểm (Hải Phịng - Quảng Ninh; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Minh Hải - Kiên Giang; Quần đảo Hồng Sa và Trường Sa ). + Cĩ nhiều thuận lợi cho ngành nuơi trồng thuỷ sản nước ngọt, lợ - Khĩ khăn: + Thiên tai: Chủ yếu là bão. + Một số vùng ven biển mơi trường bị suy thối. * Điều kiện kinh tế - xã hội. - Thuận lợi: + Nhân dân cĩ nhiều kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt, nuơi trồng thủy sản. + Phương tiện, tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn. + Dịch vụ, các cảng biển, nhà máy chế biến thuỷ sản được mở rộng. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Chính sách khuyến ngư của nhà nước. - Khĩ khăn: + Các phương tiện đánh bắt cịn chậm đổi mới → năng suất thấp. + Hệ thống cầu cảng chưa đáp ứng được yêu cầu. + Cơng nghệ chế biến cịn nhiều hạn chế. b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01* Tình hình chung - Ngành thủy sản cĩ bước phát triển đột phá. - Nuơi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao. * Khai thác thủy sản: - Sản lượng khai thác liên tục tăng năm 2005 đạt 1987,9 nghìn tấn. 22 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  23. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ * Nuơi trồng thủy sản: - Sản lượng nuơi trồng tăng nhanh, năm 2005 đạt 1478,0 nghìn tấn. Sản phẩm nuơi trồng đa dạng tiêu biểu là nuơi tơm: Đồng bằng sơng Cửu Long. - Cá nước ngọt: Đồng bằng Sơng Cửu Long, đồng bằng Sơng Hồng. 2. Ngành lâm nghiệp: a. Vai trị: Cĩ vị trí đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế và bảo vệ mơi trường sinh thái, b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp: * Lâm sinh: - Trồng rừng: 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung (Nguyên liệu làm giấy). - Mỗi năm trồng trên, dưới 200.000 ha rừng. * Khai thác, chế biến gỗ lâm sản: - Khai thác: 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng, 100 triệu cây nứa. - Sản phẩm gỗ quan trọng nhất: gỗ trịn, gỗ xẻ, ván sàn, - Cơng nghiệp bột giấy, giấy phát triển. - Lấy gỗ củi, than củi. 4. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NƠNG NGHIỆP 1. Các vùng nơng nghiệp ở nƣớc ta: * Khái niệm: Vùng nơng nghiệp là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp. Đây là những lãnh thổ sản xuất nơng nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm phân bố hợp lí cây trồng vật nuơi. * Các vùng nơng nghiệp: Tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp được xác định theo 7 vùng nơng nghiệp và cơng nghiệp chế biến. - Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Đồng bằng sơng Hồng. - Bắc Trung Bộ. - Duyên hải Nam Trung Bộ. - Đơng Nam Bộ. - Đồng bằng sơng Cửu Long. 2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ở nƣớc ta: a. Tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp của nƣớc ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hƣớng chính: - Tăng cường chuyên mơn hố sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mơ lớn. - Đẩy mạnh đa dạng hố nơng nghiệp. Đa dạng hố kinh tế nơng thơn . b. Kinh tế trang trại cĩ bƣớc phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nơng lâm nghiệp và thuỷ sản theo hƣớng sản xuất hàng hố: - Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình. - Các loại hình trang trại: Nuơi trồng thuỷ sản, chăn nuơi, cây hàng năm, lâu năm. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01+ Trang trại nuơi trồng thuỷ sản và chăn nuơi tăng nhanh nhất. + Trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp cĩ xu hướng giảm về cơ cấu. - Số lượng trang trại phân bố khơng đều giữa các vùng: Đồng bằng Sơng Cửu Long cĩ số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất. 23 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  24. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 5. CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP 1. Cơ cấu cơng nghiệp theo ngành: - Khái niệm: Thể hiện tỉ trọng của từng ngành trong tồn bộ hệ thống các ngành cơng nghiệp. - Cơ cấu ngành cơng nghiệp: Tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhĩm chính với 29 ngành. + Cơng nghiệp khai thác. + Cơng nghiệp chế biến. + Cơng nghiệp sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước. - Các ngành cơng nghiệp trọng điểm: Năng lượng, dệt may, chế biến lương thực - thực phẩm; Hĩa chất, phân bĩn, cao su; Cơng nghiệp vật liệu xây dựng; Cơ khí, điện tử. - Sự chuyển dịch cơ cấu ngành cơng nghiệp. + Cĩ sự chuyển biến rõ rệt về tỉ trọng của các nhĩm ngành cơng nghiệp. Sự chuyển biến đĩ cĩ sự khác nhau theo từng giai đoạn, phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. ● Trước thập niên 80 của thế kỉ XX: Tăng tỉ trọng của các ngành c nghiệp nhĩm A. ● Từ khi bắt đầu Đổi mới cho đến cuối thập niên 90: Tăng tỉ trọng của ngành cơng nghiệp nhĩm B. ● Từ thập niên 90 trở lại đây: Tăng dần tỉ trọng của các ngành cơng ngiệp nhĩm A, tuy các ngành cơng nghiệp nhĩm B vẫn chiếm tỉ trọng lớn. + Cơ cấu sản phẩm cũng cĩ sự thay đổi. Khoảng 30% số sản phẩm cơng nghiệp khơng được tiếp tục sản xuất do thị trường khơng cĩ nhu cầu hoặc khơng thể cạnh tranh với hàng ngoại nhập. Trong đĩ hàng loạt sản phẩm mới lại xuất hiện do phù hợp với nhu cầu của thị trường và cĩ chất lượng cao, giá cả cạnh tranh. - Hướng hồn thiện cơ cấu ngành cơng nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, thích ứng với cơ chế thị trường, phù hợp với điều kiện Việt Nam và thế giới. + Đẩy mạnh các ngành mũi nhọn và trọng điểm. + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, cơng nghệ. 2. Cơ cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ: a. Cơ cấu cơng nghiệp nƣớc ta cĩ sự phân hố: * Các khu vực tập trung cơng nghiệp. - Đồng bằng Sơng Hồng và vùng phụ cận cĩ mức độ tập trung cơng nghiệp cao nhất nước. Từ Hà Nội hoạt động cơng nghiệp toả đi theo 6 hướng chính: - Nam Bộ: Hình hành một dải cơng nghiệp nổi lên là trung tâm cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hồ, Vũng Tàu, - Duyên hải miền Trung quan trọng nhất là Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn. * Khu vực tập trung cơng nghiệp thưa thớt. - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: Cơng nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc: Tây Nguyên, Tây Bắc * Những vùng cĩ giá trị cơng nghiệp lớn: Đơng Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL. b. Nguyên nhân: - Những khu vực tập trung cơng nghiệp lớn, thường gắn liền với: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 + Cĩ vị trí địa lí thuận lợi. + Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đặc biệt là tài nguyên khống sản. + Nguồn lao động cĩ tay nghề cao. + Thị trường rộng lớn và nhiều chính sách ưu đãi của nhà nước. 24 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  25. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Kết cấu hạ tầng tốt (đặc biệt là giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc, khả năng cấp điện, nước, ). - Ngược lại những khu vực hoạt động cơng nghiệp chưa phát triển với sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thơng vận tải cịn kém phát triển. 3. Cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế: - Cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế đã cĩ những thay đổi sâu sắc. - Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động cơng nghiệp ngày càng nhiều. - Xu hướng chung: + Giảm mạnh tỉ trọng khu vực Nhà nước. + Tăng tỉ trọng khu vực ngồi Nhà nước, đặc biệt là khu vực cĩ vốn đầu tư nước ngồi. 6. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Cơng nghiệp năng lƣợng. a. Cơng nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: * Cơng nghiệp khai thác than: - Than Antraxit: Tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn. - Than nâu: Đồng bằng sơng Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn. Than Mỡ làng Cẩm - Thái Nguyên. - Than bùn: Phân bố ở nhiều nơi, tập trung đồng bằng Sơng Cửu Long. - Sản lượng : Năm 2005 đạt 34 triệu tấn, xuất khẩu 17,9 triệu tấn cịn lại cung cấp chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện. * Cơng nghiệp khai thác dầu khí: - Bắt đầu khai thác 1986 với các bể trầm tích chứa dầu ngồi thềm lục địa. - Sản lượng: 18,5 triệu tấn - Cơng nghiệp lọc, hố dầu ra đời: cơng suất 6,5 triệu tấn/năm (D Quất - Q Ngãi). - Khí tự nhiên: Nhiên liệu cho tuốc bin khí, sản xuất phân đạm. - Phân bố: Bể trầm tích Nam Cơn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai. Các bể trầm tích Trung Bộ và bể trầm tích sơng Hồng đang thăm dị tìm kiếm. b. Cơng nghiệp điện lực: * Thế mạnh: Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, lưu lượng dịng chảy lớn, nhiên liệu phong phú. * Tình hình sản xuất. - Sản lượng điện tăng rất nhanh: Từ 5,2 tỉ kwh (1985) lên 52,1 tỉ kwh (2005). - Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn cĩ sự thay đổi như sau: + Giai đoạn 1991 - 1996 thủy điện chiếm hơn 70%. + Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%. - Mạng lưới tải điện: Hai đường dây siêu cao áp Bắc - Nam 500kW: * Thủy điện: - Cơng suất: Khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sơng Hồng (37%) và sơng Đồng Nai (19%). - Sản lượng: 260 - 270 tỉ kwh. - Các nhà máy thủy điện đã xây dựng: (Sử dụng Atlat để nêu ra). www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Hiện nay, đang tiến hành xây dựng hàng loạt các nhà máy thủy điện khác trong cả nước trong đĩ cĩ cơng trình thủy điện Sơn La cơng suất 2400 MW - lớn nhất Đơng Nam Á. * Nhiệt điện: (Sản xuất từ than, khí). + Lớn nhất Phả Lại I ở Hải Dương cơng suất 440 MW (Than), Uơng Bí ở Quảng Ninh cơng suất 150 MW, Ninh Bình cơng suất 110 MW. 25 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  26. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Điện chạy bằng tuốc bin khí: Bà Rịa 328 MW, Phú Mĩ I 1090 MW, Cà Mau, 2. Cơng nghiệp chế biến lƣơng thực, thực phẩm: - Cơ cấu ngành phong phú, đa dạng với 3 nhĩm ngành chính. + Chế biến các sản phẩm trồng trọt. + Chế biến sản phẩm chăn nuơi. + Chế biến sản phẩm thuỷ, hải sản. - Việc phân bố mang tính chất quy luật. Phụ thuộc vào tính chất nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. 7. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP 1. Khái niệm. - Tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất cơng nghiệp trên 1 lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn cĩ nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và mơi trường. - Là cơng cụ hữu hiệu trong sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước. 2. Các hình thức chủ yếu tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp: a. Điểm cơng nghiệp: - Gồm 1 đến 2 xí nghiệp, khơng cĩ mối liên hệ với nhau. - Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. - Đồng nhất với một điểm dân cư. - Thường hình thành ở Tây Nguyên, Tây Bắc. b. Khu cơng nghiệp (khu cơng nghiệp tập trung): - Hình thành thập niên 90, đã và đang đem lại hiệu quả cao. - Đặc điểm: + Cĩ ranh giới rõ ràng, vị trí địa lí thuận lợi. + Tập trung nhiều xí nghiệp trên một khu vực. + Chuyên sản xuất cơng nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất cơng nghiệp. + Khơng cĩ dân cư sinh sống. - Phân bố: chủ yếu ở Đơng Nam Bộ, ĐB Sơng Hồng, Duyên Hải Miền Trung. c. Trung tâm cơng nghiệp: - Hình thức tổ chức ở trình độ cao, gắn với đơ thị vừa và lớn. - Cĩ các ngành chuyên mơn hố và các ngành hỗ trợ và phục vụ. - Về quy mơ: 3 loại: + Trung tâm cơng nghiệp cĩ ý nghĩa quốc gia: Tp.HCM, Hà Nội + Trung tâm cơng nghiệp cĩ ý nghĩa vùng: Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ. + Trung tâm cơng nghiệp cĩ ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang. d. Vùng cơng nghiệp: - Là hình thức ở trình độ cao nhất, khơng gian rộng lớn, bao gồm nhiều điểm cơng nghiệp, khu cơng nghiệp, trung tâm cơng nghiệp cĩ mối liên hệ mật thiết với nhau, cĩ nét tương đồng trong quá trình hình thành. Cĩ một vài ngành chủ yếu tạo nên hướng chuyên mơn hố, các ngành phục vụ, bổ trợ. - Cĩ 6 vùng cơng nghiệp. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01+ Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trừ Quảng Ninh). + Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sơng Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hĩa, Nghệ An, Hà Tỉnh. + Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. + Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). 26 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  27. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Vùng 5: Các tỉnh Đơng Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng. + Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sơng Cửu Long. 8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ THƠNG TIN LIÊN LẠC 1. Giao thơng vận tải: * Những điều kiện phát triển GTVT nƣớc ta: * Vị trí địa lí: - Nước ta nằm ở gần trung tâm vùng Đơng Nam Á. - Gần tuyến hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương. - Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á. - Vị trí trung chuyển của các tuyến hàng khơng quốc tế. - Vị trí này cho phép nước ta phát triển các loại hình giao thơng đường bộ, đường biển, đường hàng khơng trong nước và quốc tế. * Điều kiện tự nhiên: - Địa hình: + Địa hình kéo dài theo chiều Bắc Nam. + Hướng núi và hướng sơng của miền Bắc và Miền Trung. + Tuy nhiên nước ta ¾ là đồi núi, cao nguyên, lại bị chia cắt mạnh nên việc xây dựng GTVT gặp nhiều khĩ khăn. - Khí hậu: + Khí hậu nhiệt đới nĩng quanh năm, giao thơng cĩ thể hoạt động suốt 12 tháng. + Mùa mưa bão giao thơng gặp nhiều khĩ khăn. - Thủy văn : + Nước ta cĩ hệ thống sơng ngịi dày đặc và mạng lưới kênh rạch chằng chịch. + Bờ biển nước ta nhiều đoạn khúc khỉu tạo nên nhiều vịnh kín và nhiều cửa sơng lớn là điều kiện xây dựng các cảng nước sâu (Cái Lanh, Dung Quất, Cam Ranh, . . .). + Chế độ nước theo mùa gây khĩ khăn cho GTVT. * Điều kiện kinh tế - Xã hội : - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế cĩ ảnh hưởng sâu sắc đến phát triển của ngành giao thơng. - Nền kinh tế nước ta đang thực hiện quá trình cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa yêu cầu GTVT phải đi trước một bước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. - Cơ sở vật chất: + Nước ta đã xây dựng được một mạng lưới giao thơng rộng khắc và đa dạng. + Nhà nước tập trung đầu tư cải tạo, xây dựng nhiều tuyến giao thơng huyết mật. + Nhiều xí nghiệp cơ khí giao thơng sản xuất các phương tiện giao thơng hiện đại + Đội ngũ cơng nhân ngành giao thơng trình độ cao ngày càng nhiều. - Đường lối chính sách: Ưu tiên phát triển GTVT, đổi mới cơ chế, Nhà nước và nhân dân cùng đĩng gĩp xây dựng mạng lưới giao thơng. a. Đƣờng ơtơ: - Mạng lưới đường bộ ngày càng hiện đại hĩa, cơ bản đã phủ kín các vùng. Tổng chiều dài 181421km, mật độ trung bình 0,55 km/km2. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Tuyến đường chính: + Quốc lộ 1A dài 2300km (từ cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn đến Năm Căn, Cà Mau) là tuyến đường xương sống của nước ta. + Quốc lộ 14 dài 890 km từ Quảng Trị đến Bình Phước. + Các Quốc lộ theo hướng Đơng - Tây: 2, 3, 4, 5, 6, 20, 22, 27 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  28. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Tuyến đường Hồ Chí Minh dài trên 3000 km, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây của đất nước. b. Đƣờng sắt: - Đặc điểm: + Tổng chiều dài là 3143,7km. Trong đĩ cĩ 2630 km đường chính, gồm 6 tuyến. + Đường sắt Thống Nhất. (Hà Nội - Thành phố HCM) dài 1726 km. + Các tuyến khác: Hà Nội - Hải Phịng 102 km, Hà Nội - Lào Cai 293 km, Hà Nội - Thái Nguyên 75 km, - Trước 1991 cịn chậm phát triển, chất lượng phục vụ hạn chế. Nay được nâng cấp hiện đại hĩa. c. Đƣờng sơng: - Điều kiện phát triển: + Mạng lưới sơng ngịi dày đặc. + Cĩ nhiều sơng lớn. + Hạn chế: Nhiều thiên tai, phân hĩa mực nước sơng theo mùa. - Tuyến đường chính: + Sử dụng 11000km vào mục đích giao thơng. + Tập trung: ● Hệ thống sơng Hồng - sơng Thái Bình. ● Hệ thống sơng Mêkơng - sơng Đồng Nai. ● Một số sơng lớn ở miền Trung. d. Đƣờng biển: - Điều kiện phát triển: + Đường bờ biển dài 3260km. + Nhiều vũng, vịnh rộng, kín giĩ. + Nằm trên đường hàng hải quốc tế. - Cả nước cĩ 73 cảng biển lớn nhỏ. - Tuyến đường chính: Hải Phịng - TP Hồ Chí Minh: 1500km. - Các hải cảng và cụm cảng quan trọng: Hải Phịng, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Sài Gịn, e. Đƣờng hàng khơng: - Tình hình phát triển: + Ngành non trẻ, phát triển nhanh. + Đến năm 2007 cĩ 19 sân bay, trong đĩ cĩ 5 sân bay quốc tế. - Tuyến bay: Hà Nội - TP HCM - Đà Nẳng và đến 16 tỉnh và thành phố trong nước cũng như nhiều nơi trên thế giới. d. Đƣờng ống: - Ngày càng phát triển - vận chuyển dầu khí. - Tuyến đường ống B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh đồng bằng sơng Hồng. Các tuyến đường dẫn khí ở thềm lục địa phía Nam vào đất liền. - Với 400 km ống dẫn dầu thơ và sản phẩm dầu mỏ, 570 km đường ống dẫn khí 2. Thơng tin liên lạc: a. Bƣu chính: * Hiện trạng phát triển: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Đặc điểm nổi bật cĩ tính phục vụ cao. - Cĩ hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm, 8 nghìn điểm bưu điện văn hố xã. - Hạn chế: + Mạng lưĩi phân bố chưa hợp lí. + Cơng nghệ lạc hậu. 28 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  29. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Quy trình nghiệp vụ thủ cơng. + Thiếu lao động cĩ trình độ. * Xu hướng phát triển: - Cơ giới hố, tự động hố, tin học hố. - Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. b. Viễn thơng: * Đặc điểm: - Tốc độ phát triển nhanh, vượt bậc. + Trước đổi mới: lạc hậu, nghèo nàn. + Nay: Tăng trưởng cao: 30%/năm. Cĩ 13,8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. - Chú trọng đầu tư cơng nghệ mới, hiện đại. * Mạng lưới Viễn thơng tương đối đa dạng và khơng ngừng phát triển: + Mạng điện thoại: nội hạt, đường dài, cố định, di động. + Mạng phi thoại: fax, báo điện tử + Mạng truyền dẫn: Sợi cáp quang, sĩng viba, 9. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 1. Thƣơng mại: a. Vai trị: - Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Với các nhà sản xuất, cĩ tác dụng đến việc cung ứng nguyên liệu, vật tư, máy mĩc cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. - Với người tiêu dùng cĩ vai trị trong quá trình tái sản xuất mở rộng của xã hội. - Cĩ vai trị điều tiết sản xuất. - Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới. - Thúc đẩy quá trình phân cơng lao động theo lãnh thổ. - Thúc đẩy quá trình tồn cầu hĩa. b. Nội thƣơng: * Đặc điểm: - Phát triển mạnh sau thời kì Đổi mới, thu hút sự tham gia của nhiều thành phần KT. - Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hố và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần KT. + Khu vực Nhà nước giảm từ 22,6% -> 12,9%. + Khu vực ngồi Nhà nước tăng 76,9% -> 83,3%. + Khu vực cĩ vốn đầu tư nước ngồi tăng 0,5% ->3,8%. - Phát triển mạnh ở Đơng Nam Bộ, ĐB Sơng Hồng, Đồng Bằng Sơng Cửu Long. * Nguyên nhân: - Thị trường thống nhất, hàng hố phong phú. - Chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. c. Ngoại thƣơng: * Tình hình phát triển: - Giá trị: + Quy mơ xuất khẩu tăng từ 2,4 tỉ USD (1990) -> 32,4 tỉ USD (2005). www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01+ Giá trị hàng nhập khẩu tăng từ 2,8 tỉ USD -> 36,6 tỉ USD. + Từ 1993 đến nay Việt Nam tiếp tục nhập siêu. * Cơ cấu hàng Xuất - Nhập Khẩu. - Hàng xuất khẩu: Hàng cơng nghiệp nặng, khống sản, hàng cơng nghiệp nhẹ, tiểu thủ cơng nghiệp, hàng nơng, lâm, thuỷ sản. 29 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  30. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Hàng nhập khẩu: Nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng. * Thị trường: - Xuất khẩu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. - Nhập khẩu: Khu vực châu Á - Thái Bình Dương. 2. Du lịch: a. Tài nguyên du lịch: - Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, cơng trình lao động sáng tạo của con người cĩ thể sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm du lịch. - Phân loại. + Tài nguyên tự nhiên: Địa hình, Khí hậu, Nước, Sinh vật. + Tài nguyên nhân văn: Di tích, Lễ hội, Tài nguyên khác. b. Tình hình phát triển, các trung tâm du lịch chủ yếu: * Tình hình phát triển: - Hình thành những năm 90 của Thế kỉ XX. - Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay. - Khách quốc tế, nội địa tăng. - Doanh thu du lịch tăng nhanh. * Các trung tâm du lịch: - Các vùng: + Vùng du lịch Bắc Bộ. + Vùng du lịch Bắc Trung Bộ. + Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các trung tâm du lịch nổi tiếng: Hà Nội, Thành phố HCM, Huế - Đà Nẵng. CHUYÊN ĐỀ V: CÁC VÙNG KINH TẾ 1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Khái quát chung: - Cĩ diện tích lớn nhất nước ta: Khoảng 101.000km2 (chiếm 30,5% diện tích cả nước). - Dân số: Trên 12 triệu người - 2006 (chiếm 14,2% dân số cả nước). - Gồm 15 tỉnh, thành phố với 2 tiểu vùng (Sử dụng Atlat kể ra các tỉnh). - Tiếp giáp: Trung Quốc, Thượng Lào, ĐBSH, BTB, vịnh BB => Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng. a. Thuận lợi: * Vị trí địa lí: - Phía bắc giáp miền Nam Trung Quốc giao lưu qua các cửa khẩu. - Phía tây giáp Thượng Lào vùng cĩ tiềm năng lâm nghiệp lớn nhất của Lào. - Liền kề với ĐBSH, vùng cĩ tiềm năng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và tiềm năng lao động lớn nhất cả nước. - Phía đơng là vùng biển thuộc tỉnh Quảng Ninh cĩ nhiều tiềm năng. * Thế mạnh về tự nhiên: - Địa hình: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 + Khá đa dạng, cĩ sự khác biệt giữa vùng Đơng Bắc và Tây Bắc: + Tây Bắc địa hình núi non hiểm trở, dãy Hồng Liên Sơn cao nhất nước ta, chạy theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam tạo thành bức tường chắn giĩ mùa Đơng Bắc. + Đơng Bắc nhiều đồi núi thấp, các dãy núi hình cánh cung hướng Đơng Bắc. 30 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  31. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Sự đa dạng của địa hình tạo thế mạnh nhiều ngành sản xuất nơng nghiệp như trồng trọt, chăn nuơi và thế mạnh về lâm nghiệp, ngư nghiệp. - Đất đai: + Chủ yếu là đất feralít phất triển trên đá phiến, đá vơi và các đá mẹ khác. Trung du cĩ đất xám phù sa cổ. Thuận lợi cho phát triển cây cơng nghiệp như cây chè, các cây đặc sản như hồi quế, tam thất, và các cây cơng nghiệp ngắn ngày như lạc thuốc lá + Đất phù sa dọc các thung lũng và các cánh đồng trước núi cĩ thể trồng các cây lương thực. Trên các cao nguyên cĩ các đồng cỏ phát triển chăn nuơi. - Khí hậu: Tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa và cĩ mùa đơng lạnh nhất nước ta nên cĩ điều kiện phát triển các cây cơng nghiệp cận nhiệt và ơn đới, cây đặc sản và rau ơn đới. - Nguồn nước: Nơi bắt nguồn của nhiều con sơng hoặc thượng lưu của các sơng lớn nên cĩ tiềm năng thủy điện lớn. - Tài nguyên sinh vật: + Diện tích đất lâm nghiệp cĩ rừng năm 2005 khoảng 4500 nghìn ha. Ngồi giá trị về kinh tế, cịn cĩ tác dụng hạn chế lũ quét, chống xĩi mịn đất, nhất là các rừng đầu nguồn. + Vùng biển Quảng Ninh cĩ ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ. Dọc bờ biển và các đảo ven bờ cĩ thể nuơi trồng thủy sản. - Tài nguyên khống sản: Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi tập trung hầu hết các mỏ khống sản nước ta. ● Khống sản nhiên liệu: Than tập trung ở Quảng Ninh (trử lượng khoảng 3 tỷ tấn) chủ yếu là than atraxit chất lượng vào loại tốt nhất Đơng Nam Á. Ngồi ra cịn cĩ than nâu ở Na Dương (Lạng Sơn), than mỡ ở Thái Nguyên. ● Khống sản kim loại: Thiếc Tỉnh Túc (Cao Bằng), chì - kém (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng - vàng (Sinh Quyền - Lào Cai), đồng - niken (Tạ Khoa - Sơn La), bơxít (Cao Bằng, Lạng Sơn), sắt ở nhiều nơi. ● Phi kim loại: Apatit ở Lào Cai (2tỉ tấn), pirit ở phú Thọ, phơtphorit ở Lạng Sơn. ● Vật liệu xây dựng: Đá vơi, cao lanh, sét (Quảng Ninh), đá quý ở Yên Bái. - Tiềm năng du lịch: + Du lịch núi: Sapa, Tam Đảo, Mẫu Sơn. + Du lịch biển: Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long. * Thế mạnh về kinh tế - xã hội: - Dân cư và nguồn lao động: + Vùng thưa dân (12 triệu, năm 2006), mật độ dân số thấp (119 người/km2, năm 2006), tập trung nhiều dân tộc ít người, trình độ cịn lạc hậu, hạn chế. + Vùng căn cứ địa cách mạng, nhiều tài nguyên du lịch nổi tiếng. - Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Bước đầu đã xây dựng được kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế. - Đường lối chính sách: Sự quan tâm của nhà nước thể hiện ở chủ trương chính sách khuyến khích phát triển kinh tế và các thế mạnh khác. + Chủ trương khốn đất giao rừng. + Phân bố lại dân cư và lao động. + Phát triển cơng nghiệp dựa trên thế mạnh của vùng. + Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ b. Khĩ khăn: www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 * Về tự nhiên: - Địa hình nhiều núi cao hiểm trở, nhất là vùng Tây Bắc gây nhiều trở ngại. - Đất trồng: Diện tích đất trống đồi trọc lớn nhất cả nước, đất chưa sử dụng cịn nhiều. 31 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  32. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Khí hậu và nguồn nước: Khí hậu hay nhiễu động thất thường, Tây Bắc thiếu nước về mùa đơng. Hiện tượng tuyết rơi, sương giá, sương muối ảnh hưởng cây trồng. - Tài nguyên rừng: Khai thác khơng hợp lí dẫn đến diện tích rừng bị thu hẹp, độ che phủ thấp. Nạn săn bắt trái phép các động vật hoang dã cũng đang phổ biến. - Khống sản: Nhiều loại khống sản trữ lượng nhỏ, phân bố khơng tập trung nên khai thác khĩ khăn. - Du lịch: Tiềm năng du lịch phong phú nhưng đầu tư chưa tương xứng và nhiều nơi xuống cấp, ơ nhiễm, * Về kinh tế- xã hội: - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp kém, trình độ dân trí thấp, cịn nhiều phong tục tập quán lạc hậu, đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khĩ khăn. - Kết cấu hạ tầng thiếu về số lượng và kém về chất lượng. - Các cơ sở cơng nghiệp trước đây đã xuống cấp, máy mĩc cơng nghệ đã lạc hậu. 2. Khai thác, chế biến khống sản và thuỷ điện: a. Khai thác chế biến khống sản: Giàu tài nguyên khống sản nhất nước: - Kim loại đen, kim loại màu: Sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng), đồng, vàng (Lào Cai), => Luyện kim, chế tạo máy. - Than: Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên => Khai thác, sàng tuyển => Nhiệt điện, xuất khẩu. - Khống sản phi kim loại: Apatít (Lào Cai) => cơng nghiệp hĩa chất hố chất. - Vật liệu xây dựng: đá vơi, sét, cát, => CN sản xuất VLXD. - Khĩ khăn: Đa số các mỏ quặng nằm ở những nơi kết cấu hạ tầng giao thơng vận tải chưa phát triển và nằm sâu trong lịng đất nên việc khai thác địi hỏi chi phí cao. b. Thuỷ điện: - Tiềm năng thuỷ điện lớn đặc biệt hệ thống sơng Hồng: 11 triệu KW, riêng sơng Đà gần 6 triệu KW. - Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Hồ Bình (sơng Đà) 1,92 triệu KW, Thác Bà (sơng Chảy) 110 nghìn KW, Tuyên Quang (sơng Gâm) 300 nghìn KW. Hàng trăm trạm thủy điện quy mơ vừa và nhỏ khác đã xây dựng để phục vụ cho nhu cầu của địa phương - Đang xây dựng: Sơn La (sơng Đà) 2,4 triệu KW. - Hạn chế: Vốn đầu tư, lao động, cơng nghệ hạn chế. Vấn đề mơi trường sinh thái 3. Trồng và chế biến cây cơng nghiệp, dƣợc liệu, rau quả cận nhiệt và ơn đới: a. Điều kiện: - Đất: Feralít, phù sa cổ, phù sa. - Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ mùa đơng lạnh. - Nền địa hình cao. - Dân cư cĩ kinh nghiệm, chính sách, thị trường tiêu thụ, b. Hiện trạng: - Chè: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, nhiều giống chè ngon chè Tuyết, San - Thuốc quý: Cao Bằng, Lạng Sơn, Hồng Liên Sơn. - Rau và hạt giống: Sa Pa. * Hạn chế. - Rét đậm, rét hại, sương muối www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Thiếu nước. - Cơ sở chế biến cịn nhiều hạn chế. 4. Chăn nuơi gia súc: * Thế mạnh: - Nhiều đồng cỏ. 32 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  33. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Nhiều cao nguyên lớn ở độ cao 600 - 700m * Tình hình phát triển: - Trâu, bị thịt nuơi rộng rãi. + Trâu: 1,7 triệu con (1/2 đàn trâu cả nước). + Bị: 900.000 con (16% đàn bị cả nước). - Bị sữa: Mộc Châu (Sơn La). - Lớn: 5,8 triệu con (21% cả nước). - Ngồi ra: Ngựa, dê, 5. Kinh tế biển: - Phát triển mạnh các ngành kinh tế biển: Khu Đơng Bắc giáp biển giàu tiềm năng + Đánh bắt, nuơi trồng, chế biến thuỷ sản. + Giao thơng vận tải biển (với cảng nước sâu Cái Lân), cảng Cẩm Phả, Cửa Ơng + Du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long, bãi biển Trà Cổ). + Khai thác khống sản biển. 2. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG 1. Các thế manh chủ yếu của vùng: a. Khái quát chung: - Diện tích : 1,5 triệu ha (4,5% diện tích cả nước), là vùng đồng bằng cĩ diện tích lớn thứ 2 nước ta. - Dân số: 18,2 triệu người (Năm 2006 chiếm 21,6% dân số cả nước). - Gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phịng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. b. Thế mạnh chủ yếu (các nguồn lực chính): * Vị trí địa lí: - Nằm ở hạ lưu của hai hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình. - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. - Giáp vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng kinh tế. - Cầu nối giữa vùng Đơng Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. * Tự nhiên: - Đất trồng: + Chủ yếu là đất phù sa khơng được bồi đắp thường xuyên, màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sơng Hồng. + Sử dụng và hoạt động nơng nghiệp trên 70 vạn ha cĩ độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp. Số cịn lại là đất nhiễm mặn, chua phèn hay đất bạc màu kém màu mở. - Khí hậu: Nhiệt đới ẩm giĩ mùa, cĩ mùa đơng lạnh, nhiệt độ tháng XI, XII, I dưới 180C, cĩ điều kiện để đa dạng hĩa sản phẩm nơng nghiệp và thâm canh, xen canh, tăng vụ. Khả năng đưa vụ đơng thành vụ chính. - Tài nguyên nước: + Dồi dào cả nước mặt và nước ngầm, thuận lợi để tăng vụ. + Diện tích mặt nước cĩ thể nuơi trồng thủy sản khoảng 90,3 nghìn ha (2005). www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01+ Đường bờ biển dài 400km, nhiều bãi triều, phù sa dày, cĩ điều kiện làm muối, chăn nuơi vịt ven bờ, nuơi trồng thủy sản và phát triển giao thơng, du lịch biển. - Khống sản: + Đá vơi (Hải Phịng, Hà Nam, Ninh Bình). + Sét, cao lanh (Hải Dương). Tiềm năng khí tự nhiên (Tiền Hải - Thái Bình). 33 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  34. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 + Than nâu: Trong lịng đất Đồng bằng sơng Hồng dưới độ sâu 200 - 1000m, trữ lượng hàng tỉ tấn. * Kinh tế - xã hội: - Dân cư và nguồn lao động: + Đơng dân (18,2 triệu người - 2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. Cĩ nguồn lao động dồi dào và thị trường rộng lớn. + Người lao động của đồng bằng cĩ truyền thống sản xuất và nhiều kinh nghiệm thâm canh. - Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối hồn thiện, đồng bộ: + Mạng lưới giao thơng đường bộ, đường sắt phát triển mạnh, với nhiều tuyến giao thơng đường bộ, đường sắt huyết mạch. + Khả năng cung cấp điện, nước cho sản xuất, đời sống được đảm bảo. + Mạng lưới đơ thị phát triển nhanh nhất trong cả nước, với 2 đơ thị lớn: Hà Nội, Hải Phịng. + Tập trung nhiều cơ sở nghiên cứu, lai tạo giống, nhiều cơ sở cơng nghiệp chế biến. + Cĩ hệ thống thủy lợi khá hồn chỉnh. + Sự phát triển của nền kinh tế và hoạt động chính sách mới đã gĩp phần quan trọng cho việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sơng Hồng. => Phát triển cơ cấu ngành đa dạng, hiện đại. c. Các hạn chế chủ yếu của vùng: - Dân số đơng, mật độ dân số cao: 1225 người/km2 => Sức ép đến phát triển KT - XH, đặc biệt lao động, việc làm. - Nhiều thiên tai do thời tiết hay biến động. - Một số tài nguyên (Đất, nước trên mặt) bị xuống cấp, ơ nhiễm. Thiếu nguyên liệu sản xuất cơng nghiệp. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cịn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng. 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hƣớng chính: a. Thực trạng: - Cơ cấu kinh tế đa dạng: + Nhiều ngành kinh tế. + Nhiều thành phần kinh tế. - Xu hướng chuyển dịch. + Khu vực I (nơng - lâm - ngư nghiệp): Giảm tỉ trọng. + Khu vực II (cơng nghiệp - xây dựng): Tăng dần tỉ trọng. + Khu vực III (dịch vụ): Chiếm tỉ trọng cao và tăng dần. => Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong cả nước. Đây là xu hướng tích cực, theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước. b. Các định hƣớng chính: - Định hướng chung: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành. + Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuơi, thuỷ sản. Trong ngành trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây cơng nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01+ Khu vực II: Hình thành các ngành cơng nghiệp trọng điểm dựa vào các thế mạnh về tài nguyên và lao động: Dệt - may, da - giày, chế biến lương thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử, kĩ thuật điện. + Khu vực III: Tăng cường phát triển du lịch (vùng cĩ nhiều tiềm năng du lịch: văn hĩa, lịch sử, tự nhiên), dịch vụ tài chính, ngân hàng, 34 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  35. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung: a. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Bắc Trung Bộ, diện tích hơn 51,5 nghìn km2, chiếm 15,5% diện tích cả nước, dân số 10,6 triệu người (năm 2006), chiếm 12,7% dân số cả nước. Gồm 6 tỉnh: Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. - Là vùng kéo dài và hẹp ngang nhất nước. - Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đơng. => Thuận lợi giao lưu văn hĩa - kinh tế - xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển. b. Đặc điểm chung: * Tự nhiên: - Khí hậu: Cĩ khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa, cĩ mùa đơng lạnh vừa. Mang tính chất chuyển tiếp. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của giĩ Phơn. Mưa về thu - đơng. Lũ lụt, hạn hán, triều cường bất thường và chịu ảnh hưởng mạnh của bão. - Đất trồng: Dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, diện tích vùng gị đồi lớn. Cĩ khả năng phát triển kinh tế vườn, rừng, chăn nuơi đại gia súc lớn. Đất đỏ bazan phân bố rải rác ở chân núi phía Tây Bắc Trung Bộ cĩ thể trồng cây cà phê, cao su, hồ tiêu. - Diện tích rừng tương đối lớn khoảng 2,46 triệu ha chiếm khoảng 20% diện tích rừng cả nước, đứng thứ 2 sau Tây Nguyên. Tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây. - Sơng ngịi: Hệ thống sơng ngịi dày đặc. Phần lớn đều ngắn, dốc. Lũ lên nhanh, xuống nhanh. Cĩ một số hệ thống sơng lớn tạo nên các đồng bằng tương đối màu mỡ như đồng bằng sơng Mã, sơng Cả. Đây cũng là nguồn cung cấp nước quan trọng, thượng nguồn cĩ giá trị thuỷ điện, hạ lưu cĩ giá trị giao thơng vận tải. - Khống sản: Tương đối phong phú, chỉ đứng sau Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Kim loại: Sắt ở Thạch Khê (Hà Tỉnh), trử lượng lớn nhất cả nước (chiếm 60% trử lượng cả nước). + Crơm ở Cổ Định (Thanh Hố), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An), chiếm 60% trử lượng cả nước. Mangan ở Nghệ An, titan ở ven biển Hà Tỉnh. Vật liệu xây dựng khá lớn. Cao lanh ở Quảng Bình, đá quý ở miền tây Nghệ An, - Chịu nhiều thiên tai, tài nguyên phân bố phân tán. * Kinh tế - xã hội: - Dân số 10,6 triệu người (năm 2006), chiếm 12,7% dân số cả nước. - Mật độ dân số trung bình 202 người/km2. Dân cư cĩ truyền thống đấu tranh cách mạng và chung sống với thiên nhiên khắc nghiệt. - Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A chạy qua cả 6 tỉnh. Đường HCM ở phía Tây và các tuyến đường ngang, là cửa ngõ ra biển của Tây nguyên và nước bạn Lào. - Mạng lưới đơ thị và các trung tâm cơng nghiệp ven biển: Thanh Hố, vinh, Huế. - Sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ tạo ra sự phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ trong tương lai. - Tập trung nhiều di sản thiên nhiên, văn hố nổi tiếng (Vườn quốc gia Kẻ Bàng - Phong Nha, Cố Đơ Huế), nhiều bãi tắm nổi tiếng thu hút khách trong và ngồi nước. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Tuy nhiên cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật nhìn chung cịn lạc hậu. 2. Hình thành cơ cấu nơng - lâm - ngƣ nghiệp: * Ý nghĩa: Gĩp phần hình thành cơ cấu ngành kinh tế. Tạo thế liên hồn trong phát triển cơ cấu kinh tế trong khơng gian. a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp: 35 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  36. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Diện tích đất cĩ rừng là 2,46 triệu ha (20% cả nước), chỉ đứng sau Tây Nguyên. - Độ che phủ chiếm 47,8%. Trong rừng cĩ nhiều loại gỗ quý (lim, táu, sến, săng lẻ, lát hoa, trầm hương, ) và nhiềm lâm sản, chim, thú quý. - Rừng giàu: Tập trung ở vùng giáp biên giới Việt - Lào (Nghệ An, Quảng Bình). - Rừng sản xuất: 34% diện tích, rừng phịng hộ: 50% diện tích, rừng đặc dụng: 16% diện tích. => Phát triển cơng nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. => Bảo vệ rừng. - Việc phát triển vốn rừng cĩ ý nghĩa đặc biệt quan trọng và ngồi giá trị về mặt kinh tế, cịn cĩ vai trị bảo vệ mơi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen, hạn chế tác hại của các cơn lũ. Rừng ven biển cĩ tác dụng chắn giĩ bão, cát bay. b. Khai thác tổng hợp thế mạnh về nơng nghiệp ở trung du, đồng bằng ven biển: - Vùng đồi trước núi: Thế mạnh về chăn nuơi đại gia súc. Trâu khoảng 700 nghìn con, chiếm ¼ đàn trâu cả nước. Bị khoảng 1,1 triệu con, chiếm 1/5 đàn bị cả nước. - Diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp lâu năm: Càphê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An. - Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha, nên thuận lợi cho việc trồng cây cơng nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá) hơn là trồng lúa. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp hàng năm và các vùng lúa thân canh. - Bình quân lương thực theo đầu người cịn thấp, năm 2005 đạt 348 kg/người. c. Đẩy mạnh phát triển ngƣ nghiệp: - Các tỉnh đều cĩ khả năng phát triển nghề cá. - Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển. - Nuơi trồng thuỷ sản nước ngọt, mặn, lợ phát triển khá nhanh. - Cơ sở vật chất cịn lạc hậu, phần lớn tàu cĩ cơng suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. Vì vậy, nguồn thuỷ sản ven bờ suy giảm. 3. Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải: a. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên mơn hố: * Điều kiện phát triển: - Tiềm năng khống sản tương đối phong phú, chỉ đứng sau TD và MN Bắc Bộ. + Kim loại: Sắt ở Thạch Khê (Hà Tỉnh), trử lượng lớn nhất cả nước (chiếm 60% trử lượng cả nước). + Crơm ở Cổ Định (Thanh Hố), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An), chiếm 60% trử lượng cả nước. Mangan ở Nghệ An, titan ở ven biển Hà Tỉnh. Vật liệu xây dựng khá lớn. Cao lanh ở Quảng Bình, đá quý ở miền tây Nghệ An, - Nhiều nguồn nguyên liệu của ngành nơng - lâm - thuỷ sản. - Lao động dồi dào và tương đối rẻ. * Hạn Chế: - Điều kiện kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng điện. - Giao thơng vận tải và thơng tin liên lạc cịn nhiều hạn chế. * Kết quả: - Nhiều tài nguyên khống sản vẫn cịn ở dạng tiềm năng hoặc chưa được khai thác triệt để (crơmit, thiếc, qặng sắt, ). - Cơng nghiệp của vùng mới định hình với những trung tâm cơng nghiệp quy mơ www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01nhỏ hoặc vừa. Chủ yếu là cơ khí, chế biến nơng - lâm - thuỷ sản, hàng tiêu dùng. b. Phƣơng hƣớng: * Tăng cường cơ sở năng lượng của vùng: - Sử dụng điện qua đường dây 500KV. 36 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  37. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Xây dựng thêm một số nhà máy thuỷ điện quy mơ nhỏ, trung bình: Bãn Vẽ (Nghệ An) cơng suất 320 MW. Cửa Đạt, cơng suất 97 MW. Rào Quán, cơng suất 64 MW, trên sơng Rào Quán. * Hiện đại hố các trung tâm cơng nghiệp Thanh Hố - Bỉm Sơn, Vinh. - Tăng cường cơ sở vật chất hiện đại cho các ngành cơng nghiệp cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, dệt. - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang được chú trọng nên cơng nghiệp của vùng cĩ nhiều thuận lợi phát triển rõ nét trong tương lai. * Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thơng vận tải: Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân cơng lao động mới. - Hiện đại hố quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, tuyến đường ngang 7, 8, 9 cĩ ý nghĩa quan trọng, trong đĩ cĩ cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, Cầu Treo. Đặc biệt đường hầm ơ tơ qua Hồnh Sơn, Hải Vân làm tăng khả năng vận chuyển Bắc - Nam. - Khơi phục, hiện đại hố sân bay: Phú Bài, Vinh, Đồng Hới. - Nâng cấp cảng biển: Nghi Sơn (Thanh Hố), Vũng Áng (Hà Tỉnh), Chân Mây. - Dự án đường Hồ Chí Minh nối với quốc lộ 1A bằng các tuyến đường ngang theo hướng Đơng - Tây làm cho sự phân cơng lao động theo lãnh thổ được tốt hơn. => Tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. 4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 1. Khái quát chung: a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: - Gồm 8 tỉnh, thành phố: Tp Đà Nẵng và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hồ, Ninh Thuận, Bình Thuận, 2 quần đảo Hồng Sa, Trường Sa. - Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước). - Dân số: 8,9 triệu người, năm 2006 (10,5% cả nước). - Vị trí địa lí: Giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đơng Nam Bộ, biển Đơng. => Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngồi khu vực. Phát triển cơ cấu kt đa dạng. b. Đặc điểm chung: * Tự nhiên: - Địa hình: + Dải lãnh thổ hẹp, phía tây là sườn Đơng Trường Sơn, phía đơng là biển Đơng, dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên với Bắc Trung Bộ ở phía Bắc, phía Nam giáp Đơng Nam Bộ. + Các nhánh núi lan ra sát biển chia nhỏ các đồng bằng duyên hải tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp. + Vùng biển cĩ nhiều bãi cá, bãi tơm lớn là tiềm năng to lớn trong việc phát triển nghề đánh bắt và nuơi trồng thuỷ hải sản. - Khí hậu: + Mang đặc điểm khí hậu Đơng Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của giĩ mùa ĐB. + Cự Nam Trung Bộ ít mưa, khơ hạn kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận, Bình Thuận - Sơng ngịi: Ngắn dốc, lũ lên nhanh (Mùa mưa), nhưng mùa khơ lại rất cạn, vì vậy làm hồ chứa nước là biện pháp thuỷ lợi quan trọng. + Tiềm năng thuỷ điện khơng lớn cĩ thể xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mơ nhỏ và trung bình. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Rừng: Năm 2005 là 1,77 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 38,9%, nhưng tới 97% là rừng gỗ, chỉ 2,4% là rừng tre nứa. - Khống sản: Chủ yếu cát thuỷ tin ở Khánh Hồ, dầu khí ở thềm lục địa Nam Trung Bộ, vàng ở Bồng Miêu, Quảng Nam 37 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  38. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha và đất cát. Một số đồng bằng khá trù phú như đồng bằng Tuy Hồ (Phú Yên). Các vùng gị đồi thuận lợi cho việc phát triển chăn nuơi bị, dê, cừu. * Kinh tế - xã hội: - Cĩ nhiều dân tộc ít người. - Chịu tổn thất về người và của trong chiến tranh. - Cĩ chuỗi đơ thị ven biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. Di sản văn hố thế giới: Tháp Chàm, phố cổ Hội An. - Cĩ các khu cơng nghiệp Dung Quất, khu kinh tế mở Chu Lai, - Mức sống thấp, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ. Đang thu hút nhiều dự án đầu tư. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: a. Nghề cá: - Tiềm năng phát triển: Nhiều bãi cá, tơm với 2 ngư trường lớn là Hồng Sa và Trường Sa. Nhiều đầm phá, các tỉnh đều giáp biển. - Tình hình phát triển: + Sản lượng: 642 nghìn tấn (2005) - Sản lượng cá: 420.000 tấn. + Các loại cá cĩ giá trị kinh tế lớn: Cá thu, cá nục, cá ngừ đai dương, cá hồng và nhiều lồi tơm, mực, - Nuơi tơm hùm, sú được phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hồ. - Hoạt động chế biến hải sản phong phú đa dạng. Nước mắm Phan Thiết nổi tiếng thơm ngon. - Tương lai ngành thuỷ sản ngày càng cĩ vai trị quan trọng trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm và phục vụ xuất khẩu. - Khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cĩ ý nghĩa cấp bách. b. Du lịch biển: - Nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hịa), Cà Ná (Ninh Thuận) => phát triển du lịch và các họat động nghĩ dưỡng. - Nha Trang: Điểm đến hẫp dẫn. Đà Nẵng: Trung tâm du lịch quan trọng. - Hình thức phong phú: Du lịch biển đảo, du lịch an dưỡng, thể thao. c. Dịch vụ hàng hải: - Địa hình khúc khuỷu cĩ điều kiện xây dựng các cảng biển nước sâu. - Cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất. - Vịnh Vân Phong: Hình thành cảng trung trung chuyển quốc tế lớn nhất tại VN. d. Khai thác khống sản thềm lục địa và sản xuất muối: - Khai thác dầu khí ở phía đơng đảo Phú Quý (Bình Thuận). - Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), 3. Phát triển cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng: a. Phát triển cơng nghiệp: - Hình thành các trung tâm cơng nghiệp trong vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. + Quy mơ: Nhỏ và trung bình. + Phân bố: Dọc ven biển, đồng thời là các đơ thị lớn trong vùng. + Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến nơng - lâm - thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Hình thành một số khu cơng nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khu kinh tế mở Chu Lai. - Hạn chế: Nghèo tài nguyên khống sản, thiếu điện nghiêm trọng. => Giải pháp: 38 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
  39. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CƠ BẢN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 - Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Sơng Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam). Dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của nước ta ở Ninh Thuận. - Sử dụng lưới điện quốc gia (Hồ Bình và Yali). b. Phát triển giao thơng vận tải: - Nâng cấp quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam: - Các tuyến Đơng - Tây: Quốc lộ 19, 26 nối với các cảng nước sâu (Dung Quất, Cam Ranh) giúp mở rộng quan hệ của vùng với Tây Nguyên, Nam Lào và Đơng Bắc Thái Lan. - Hiện đại hố các sân bay, đặc biệt là sân bay quốc tế Đà Nẵng và các san bay trong nước: Quy Nhơn, Nha Trang, Chu Lai, 5. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 1. Khái quát chung: a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: - Diện tích: 54.700 km2 (16.5% diện tích cả nước) - Dân số: 4,9 triệu người (5,8% DS cả nước.) - Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lắc, Đắc Nơng, Lâm Đồng. - Vị trí: Tiếp giáp: DH Nam Trung Bộ, ĐNB, Hạ Lào và Đơng Bắc Campuchia. Là vùng duy nhất khơng giáp biển. => Vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phịng, xây dựng kinh tế. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Địa hình: gồm các cao nguyên xếp tầng (Kon Tum, Plâycu, Đắc Lắc, Lâm Viên, Mơ Nơng, Di Linh). - Đất trồng: Chủ yếu đất đỏ bazan (khoảng 1,4 triệu ha). Cĩ tầng phong hĩa sâu, giàu chất dưỡng, phân bố tập trung trên các mặt bằng rộng lớn, thuận lợi để thành lập các nơng trường, các vùng chuyên canh quy mơ lớn. - Khí hậu: Cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây cơng nghiệp, đặc biệt là cây cơng nghiệp nhiệt đới lâu năm (cà phê, cao su, tiêu ). + Mùa khơ kéo dài 4 - 5 tháng thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm sản phẩm cây cơng nghiệp. Mùa khơ mực nước ngầm hạ thấp, vấn đề thủy lợi và sinh hoạt khĩ khăn. + Mùa mưa với cường độ mưa lớn dễ gây xĩi mịn nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại. Khí hậu cĩ sự phân hĩa theo độ cao, trên các cao nguyên trên 1000 mét cĩ khí hậu mát, thích hợp trồng các cây cận nhiệt, ơn đới (chè). - Rừng: Chiếm 36% điện tích đất cĩ rừng, 52% sản lượng gỗ cĩ thể khai thác được trong cả nước. Rừng cịn nhiều gỗ quý (gụ, mật, cẩm lai, trắc, nghiến ), nhiều chim thú quý. Đã xây dựng các Liên hiệp lâm - nơng - cơng lớn nhất nước ta như: Kon Hà Nừng (GL), Easup và Gia Nghĩa (ĐắcLắc) - Khống sản: Cĩ bơxít với trữ lượng hàng tỉ tấn tập trung ở nam Tây Nguyên đang xây dựng cơ sở khai thác ở Tân Rai - Lâm Đồng. - Trữ năng thuỷ điện khá lớn của các sơng Xêxan, Đồng Nai, Xrêpơk. Đã xây dựng thủy điện Đa Nhim (160.000KW) trên sơng Đa Nhim; Đrây Hlinh (12 000 KW) trên sơng Xrêpơk; Yaly (720 000 KW) trên sơng Xêxan. Dự kiến sẽ xây dựng các cơng trình thủy điện Xrêpơk 3 (102 000 KW), Xêxan 4 (330 KW), Kanak-An Khê (163 000KW) ở Gia Lai- Bình Định. www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01- Nhiều diện tích đồng cỏ cĩ thể cải tạo chăn nuơi gia súc lớn. - Nhiều tiềm năng về du lịch (đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch văn hĩa). b. Kinh tế - xã hội: * Dân cư và nguồn lao động: - Dân số năm 2006: 4,9 tr người, chiếm 5,8% dân số cả nước. 39 TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01