Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Địa lý Lớp 12 - Đề 1 - Năm học 2019-2020

doc 4 trang thaodu 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Địa lý Lớp 12 - Đề 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_12_de_1_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Địa lý Lớp 12 - Đề 1 - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT- KÌ II - NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Địa Lí - LỚP 12 I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Hãy lựa chọn 1 phương án đúng điền vào ô đáp án các câu tương ứng ở bảng sau: Điểm Họ và tên: Lớp 12 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án Câu 1. Dựa vào Atlat (trang 17), cho biết cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng. B. giảm tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp. C. tăng tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp. D. tăng tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp. Câu 2. Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm để A. phát huy lợi thế đất đai, khí hậu. B. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa. C. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. D. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. Câu 3. Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do A. khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. B. tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động được nâng cao. C. chính sách mở cửa, hội nhập và các chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển. D. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO Câu 4. Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc A. kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng tăng. B. kinh tế Nhà nước mặc dù đã giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu. C. kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế. D. kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại. Câu 5. Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành A. có thế mạnh lâu dài. B. tác động mạnh đến các ngành khác. C. đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. Câu 6. Cây cà phê, cao su, hồ tiêu là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng A. TD&MN Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 7. Sản xuất nông nghiệp ở nước ta có sự phân hóa mùa vụ là do tác động của yếu tố A. đất đai. B. nguồn nước C. khí hậu. D. Địa hình Câu 8. Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. DH Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác ? A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Kiên Giang. D. Bà Rịa -Vũng Tàu. 1
  2. Câu 10. Nhân tố chính tạo ra sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi là A. đất đai. B. nguồn nước C. khí hậu. D. Địa hình Câu 11. Vùng nào ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước ? A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. DH miền Trung. C. Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận. D. Đông Nam Bộ. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ. B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà. C. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ. Câu 13. Nghành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là A. khai thác than, vật liệu xây dựng. B. khai thác than, hóa chất. C. khai thác than, hàng tiêu dùng. D. khai thác than, vật liệu xây dựng, cơ khí. Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50% (năm 2007) tập trung chủ yếu tại A. ĐB Sông Cửu Long và ĐB Sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. C. ĐB Sông Hồng và DH Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 15. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta năm 2005, tỉ trọng lớn nhất thuộc về A. nhiệt điện. B. thuỷ điện. C. điện gió. D. điện nguyên tử. Câu 16. Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở các hệ thống sông nào sau đây ? A. Đồng Nai, Xê Xan. B. Hồng, Đa Nhim. C. Hồng, Đồng Nai. D. Xê Xan, Đa Nhim. Câu 17. Cho bảng số liệu: cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta năm 1990 và 2002 (Đơn vị: % ) Năm 1990 2002 Cây công nghiêp hàng năm 45,2 39,0 Cây công nghiệp lâu năm 54,8 61,0 Để thể hiện cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm nước ta năm 1990 và 2002, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. Câu 18. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 - 2005. (Đơn vị : %) Năm 1996 2005 Thành phần kinh tế Nhà nước 49,6 25,1 Ngoài nhà nước 23,9 31,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26,5 43,7 Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 - 2005 ? A. tỉ trọng kinh tế Nhà nước tăng nhanh. B. tỉ trọng kinh tế Nhà nước luôn cao nhất. C. tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước giảm. D. tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng. Câu 19. Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là A. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14. B. Quốc lộ 1 và Đường Hồ Chí Minh. C. Quốc lộ 1 và quốc lộ 14. D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6. Câu 20. Đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài (km) 2
  3. A. 1 725. B. 1 726. C. 1 727. D. 1 728. Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nước ta có những di sản văn hóa thế giới nào sau đây ? A. Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Vịnh Hạ Long. B. Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phong Nha - Kẻ Bàng. C. Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An. D. Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Tam Cốc - Bích Động. Câu 22. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do A. tác động của thị trường ngoài nước. B. nhu cầu tiêu dùng của người dân cao. C. cơ chế quản lí thay đổi. D. sự đa dạng của các mặt hàng. Câu 23. Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm A. 1993. B. 1992. C. 1991. D. 1990. Câu 24. Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta ? A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. C. Hàng nông - lâm - thủy sản. D. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu). Câu 25. Các thị trường nhập xuất chủ yếu của nước ta là A. châu Phi và Bắc Mĩ. B. Bắc Mĩ và châu Á. C. khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu. D. châu Âu và châu Phi. Câu 26. Tuyến đường biển Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh dài (km) A. 1 300. B. 1 400. C. 1 500. D. 1 600. Câu 27. Ngành thông tin liên lạc gồm các hoạt động chính là A. điện thoại và phi thoại. B. bưu chính và viễn thông. C. phi thoại và truyền dẫn. D. viễn thông và điện thoại. Câu 28. Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành Bưu chính nước ta không phải phát triển theo hướng A. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. B. tin học hóa và tự động hóa. C. giảm số lượng lao động thủ công. D. tăng cường các hoạt động công ích. II. Tự luận:(3 điểm) Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, và kiến thức đã học hãy: a. Trình bày các tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta. b. Kể tên các di sản thiên nhiên thế giới và 3 trung tâm du lịch cấp quốc gia của nước ta. 3
  4. II. Tự luận: Câu 1. a. Trình bày các tài nguyên du lịch tự nhiên: (2đ) - Địa hinh: Đa dạng (0,5) + Có hơn 200 hang động,125 bãi biển lớn nhỏ + 2 di sản thiên nhiên thế giới - khí hậu: đa dạng phân hóa. (0,25) - Nhiều vùng sông nước như, nước khoáng.(0,5) -Tài nguyên SV: có hơn 30 vườn quốc gia, Đv hoang dã, THS.(0,75) a. Trình bày các tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta.(2đ) -4 vạn di tích, 3 di sản văn hóa vật thể và 2 phi vật thể TG. (1,0) - Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, quanh năm, tập trung mùa xuân. (0,5) -Hàng loạt làng nghề truyền thống, văn nghệ dân gian, ẩm thực (0,5) b.- 2 di sản thiên nhiên thế giới : Vịnh Hạ long, Phong nha –kẻ bàng. - 2 di sản VH thế giới : Cố Đô Huế, Phố cổ Hội An, TĐ Mỹ Sơn -Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng. (1) 4