Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 705 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 4 trang thaodu 1950
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 705 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_12_ma_de_705_nam_hoc_201.doc
  • xlsxđap an dia 12 -18.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 705 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 705 Câu 1: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển A. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. C. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. Câu 2: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây? A. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. B. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. C. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. D. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta? A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất feralit trên đá badan. C. Các loại đất khác và núi đá. D. Đất phù sa dọc các sông. Câu 4: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam? A. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. B. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. . C. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. D. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. Câu 5: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây? A. Dầu khí, than đá, quặng sắt. B. Thuỷ sản, muối biển, đồng. C. Dầu khí, đồng, muối biển D. Dầu khí, cát, muối biển. Câu 6: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là A. sạt lở bờ biển. B. đất trượt, đá lở. C. bão nhiệt đới. D. cát bay, cát chảy. Câu 7: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam? A. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. C. Đông Bắc, Trường Sơn Nam D. Khu vực Tây Bắc, Trường Sơn Nam. Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. Câu 9: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng A. nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. nội chí tuyến bán cầu Nam. C. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. D. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. Trang 1/4 - Mã đề thi 705
  2. Câu 10: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là A. quy định việc khai thác. B. ban hành luật bảo vệ rừng. C. bảo vệ các loài quý hiếm. D. phát triển rừng sản xuất. Câu 11: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là A. Trường Sơn Nam. B. Khoan La San. C. Trường Sơn Bắc. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 12: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là A. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. B. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. C. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. D. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. Câu 13: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất? Nhiệt độ TB tháng( 0 C) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 17,2 18,1 20,7 24,2 26,6 29,8 29,2 29,1 28,3 26,1 23,1 19,3 TP Hồ Chí Minh 26,5 27,6 29,0 30,5 29,5 28,5 28,0 28,0 27,6 27,6 27,0 26,0 (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam) A. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. Câu 14: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có A. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. B. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. C. mùa đông trời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. D. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. Câu 15: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. B. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. C. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. D. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. Câu 16: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra? A. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. B. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. C. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. Câu 17: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta? A. Mưa lớn và quanh năm. B. Gió mùa hoạt động. C. Tính chất nhiệt đới. D. Lượng mưa,độ ẩm lớn. Trang 2/4 - Mã đề thi 705
  3. Câu 19: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. C. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Câu 20: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác? Lượng mưa và lượng bốc hơi( mm) Lượng mưa 3000 2868 Lượng bốc hơi 2500 1931 2000 1676 1686 1500 989 1000 1000 500 0 Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh Địa điểm Biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh A. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. Câu 21: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì A. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . Câu 22: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có A. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. B. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. C. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. D. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. Câu 23: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta? A. Hướng núi tây bắc - đông nam. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. C. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. D. Có các dãy núi hình cánh cung. Câu 24: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây? A. 8034’N. B. 150 B. C. 230 B. D. 8034’B. Trang 3/4 - Mã đề thi 705
  4. Câu 25: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất? A. Quảng Nam. B. Thanh Hóa. C. Điện Biên. D. Quảng Bình. Câu 26: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta? A. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. B. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . C. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. D. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. Câu 27: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có A. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. B. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. C. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. D. nguồn khoáng sản phong phú. Câu 28: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây? A. Mùa thu. B. Mùa hạ. C. Mùa xuân. D. Mùa đông. Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen? A. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng B. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. D. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. Câu 30: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Phân hóa theo độ cao. B. Mang tính cận nhiệt. C. Có tính cận xích đạo. D. Thay đổi tùy nơi. HẾT Họ và tên : . Số báo danh : . Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục. Trang 4/4 - Mã đề thi 705