Kỳ thi tốt nghiệp phổ thông năm 2020 môn Hóa học

docx 4 trang thaodu 7320
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tốt nghiệp phổ thông năm 2020 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxky_thi_tot_nghiep_pho_thong_nam_2020_mon_hoa_hoc.docx

Nội dung text: Kỳ thi tốt nghiệp phổ thông năm 2020 môn Hóa học

  1. (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TNPT NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 001 Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước. Câu 1. Thành phần chính của quặng hemantit đỏ là A.FeCO3 B. Fe3O4 C.Fe2O3.nH2OD.Fe 2O3. Câu 2. Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong A. xút. B. nước cất. C. ancol. D. dầu hỏa. Câu 3. “ Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. N2. B. O 2. C. SO2.D. CO 2. Câu 4. Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOCH2-CH3 C. CH2=CH-COOCH3 D. CH3COOCH3 Câu 5. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ? A. Ba B. Be C. Na D. K Câu 6. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ? A. H2N(CH2)6NH2.B. CH 3NHCH3.C. C 6H5NH2.D. CH 3CH(CH3)NH2. Câu 7. Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào đây? A. HCl.B. NaOH.C. H 2SO4.D. Na 2SO4. Câu 8. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+.B. Cu 2+.C. Zn 2+.D. Ca 2+. Câu 9. Polime thuộc loại polime nhân tạo là A. polietilenB. Tơ visco C. Tơ nilon-6 D. tơ tằm Câu 10. Nhận xét nào sau đây không đúng A. Trong dung dịch Fe khử được ion Cu2+ thành Cu. B. Bột nhôm bốc cháy khi gặp khí clo. C. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng với nước ở điều kiện thường. D. Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối. Câu 11. Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong? A. Amilopectin. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 12. Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Fe.B. Cu.C. Au. D. Al. Câu 13. Chất không bị nhiệt phân hủy là A. KHCO3.B.CaCO 3.C. Na 2CO3.D. Fe(OH) 3. Câu 14. Khi đun nóng, khí CO có thể khử được oxit kim loại nào sau đây? A. CuO. B. MgO. C. K2O. D. Al2O3. Câu 15. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
  2. A. NaOH.B. HF.C. CH 3COOH. D. C2H5OH. Câu 16. Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là: A. CH3[CH2]16(COOH)3 B. CH3[CH2]16COOH C. CH3[CH2]16(COONa)3 D. CH3[CH2]16COONa Câu 17. Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 0,9%B. 10%C. 1%D. 5% Câu 18. Chất nào sau đây là hiđrocacbon? A. C2H5NH2.B. CH 3COOH.C. C 2H5OH.D. C 2H6. Câu 19. Chất có phản ứng màu biure là A. chất béo. B. tinh bột. C. protein. D. saccarozơ. Câu 20. Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân nóng chảy. B. điện phân dung dịch. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là A. 13,0B. 14,0 C. 13,5D. 12,0 Câu 22. Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al 2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H 2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A. 93,0. B. 91,6. C. 67,8 D. 80,4. Câu 23. Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam X cần vừa đủ 22,176 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,06 mol brom. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,18.C. 0,12.D. 0,09. Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Kim loại Li được dùng làm tế bào quangđiện. B.Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nướccứng. C.Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) củamáu. D.Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóngchảy. Câu 25. Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: men C6H12O6  2C2H5OH 2CO2 30 350 C Để thu được 92 gam C 2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là: A. 270 B. 360 C. 108 D. 300 Câu 26. Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 44,10. B. 21,90. C. 22,05. D. 43,80. Câu 27. Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Glucozơ B. Gly-Ala. C. Tristearin. D. Saccarozơ. Câu 28. Phản ứng hóa học: Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là + 2+ 2+ - A. Ca(OH)2 + 2H → Ca + H2O B.Ca + 2Cl → CaCl2 - - + - C.OH + HCl → 2Cl + H2O D.H + OH → H2O. Câu 29. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Ag. Câu 30. Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozơ, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala- Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4B. 3 C. 5D. 2 Câu 31. Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một khí ở anot. Muối đem điện phân là
  3. A.KCl B.MgCl2 C.NaCl D. BaCl2 Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N 2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 3,1 B. 2,8 C. 3,0 D. 2,7 Câu 33: Cho các phát biểu sau: (1) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa. (2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường. (3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6. (4) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. (5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O. (6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là? A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 34. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 66,98.B. 39,4.C. 47,28.D. 59,1. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16. Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2. (b) Cao su buna- N có tính chống dầu khá cao. (c) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl. (d) poli(hexametylen adipamit ) còn được gọi là nilon- 6,6. (e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng (f) Protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 37. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. B. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. C. Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Câu 38. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (M X < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn
  4. bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là A. 19.B. 20.C. 22.D. 21. Câu 39. Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng 1,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dung dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là A. 9. B. 6. C. 8. D. 3. Câu 40. Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun nóng m(g) T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76)g hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O 2, thu được K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2(đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 39,30%. B. 60,70%. C. 45,60%. D. 54,70%. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HTTH