Lời giải 4 câu cuối trong đề minh họa thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2020

doc 3 trang thaodu 3550
Bạn đang xem tài liệu "Lời giải 4 câu cuối trong đề minh họa thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docloi_giai_4_cau_cuoi_trong_de_minh_hoa_thi_thpt_quoc_gia_mon.doc

Nội dung text: Lời giải 4 câu cuối trong đề minh họa thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2020

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI HD giải: l a 2 T1 2 (1 ) g a T g a T (g a)2 g - Chu kỳ: => 2 ( 2 )4 2 2 2 2 l T g a T g a a 2 T 2 1 1 1 ( ) 2 2 2 g g a (1 x)2 2x y 1 (*) 1 x 2 1 x 2 qE a 0 m T Với: y ( 2 )4 T 1 a x 0 g - Khảo sát hàm số (*) ta có: 2x 2 2 y' 0 x 1 (1 x 2 )2 T - Vây: 0 đáp án D T1 HD giải:
  2. - Số cực đại giao thoa, thỏa mãn: AB AB k → 6,6 k 6,6 . => k Î [- 6,+ 6]   - Phương trình sóng tại M: d u M 2A.cos( . ).cos 2 ft (d1 d2 )   - Điểm M thuộc 1 cực đại; cùng pha với 2 nguồn; nằm ngoài đường tròn ta có: d1 d2 m (1) d1 d2 n L n 7 (2) 2 2 2 (3) d1 d2 L   d (n m) d (n m) 1 2 1 2   - Giải hệ ta có: d1 (n m) d1 (n m) 2 2 2 2.L2 d2 d2 (n 2 m2 ) L2 n 2 m2 87,12 1 2 2 2 Với các điều kiện: + n và m là số chẵn hoặc cả n và m là số lẻ + m Î [- 6,+ 6] + n 7 + n 2 m2 87,12 (*) - Độ dài đường trung tuyến MI của tam giác ABM 2.(b2 c2 ) a2 (Công thức: l 2 ) a 4 2(d 2 d 2 ) L2  l 2 MI 2 1 2 l . n2 m2 6,62 4 2 + Với n = 7, ta phải có m = 1, 3, 5 Thay vào ta thấy đều không thỏa mãn (*) + Với n = 8, ta phải có m = 0, 2, 4, 6. Thay vào (*) ta thấy m = 0, 2, 4 không thỏa mãn. Vậy với n = 8; m = 6 => l 3,756. + Với n = 9, ta phải có ta phải có m = 1, 3, 5. Thay vào (*) ta thấy m = 1 không thỏa mãn. Vậy  Với n = 9; m = 3 => l 3,4073.  Với n = 9; m = 5 => l 3,95. + Với n = 10, ta phải có m = 0, 2, 4, 6. Thay vào (*) ta thấy đều thỏa mãn. Vậy  Với n = 10; m = 0 => l 3,756.  Với n = 10; m = 2 => l 3,887. ==> Vậy l 3,4073. 3,41.
  3. HD giải: * Từ giản đồ véctơ ta có: U U2 U2 2.U .U.cos 2002 1002 2.200.100.cos 100 3(V) C RL RL 3 3 * Hiệu điện thế: U2 U2 U2 RL R L 2 2 2 U UR (UL UC ) U 100(V) 2 2 2 R UR UL 200 => U 100 3(V) 2 2 2 L UR (UL 100 3) 100 UC 100 3(V) * Công suất tính được là: P = 200(W) HD giải: - Điều kiện vuông pha: 1 1 (L L 1 Tan .Tan 1 C . C 1 R.r AN MB R r C 2C2 1 LC R.r.C2 (*) 2 - Thay các giá trị của R=40 và R=80 vào ta có: LC 40.r.C2 6.a 2 LC 80.r.C 5.a - Nhân phương trình (2) với 1,2 sau đó trừ vế với vế ta có: 0,2.L 0,2.LC 56.r.C2 0 r 4() 56.C