Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 1: Family life

docx 12 trang thaodu 30335
Bạn đang xem tài liệu "Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 1: Family life", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxluyen_chuyen_sau_ngu_phap_va_bai_tap_tieng_anh_lop_10_unit_1.docx

Nội dung text: Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 1: Family life

  1. MÌNH BÁN FILE WORD RẤT NHIỀU SÁCH TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ZALO O937-351-107 SAU ĐÂY XIN TẶNG BẠN FILE UNIT1 LUYỆN CHUYÊN SÂU NGỮ PHÁP VÀ BT Unit 1: Family life (Cuộc sống gia đình) A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example Men are often the breadwinner in a Breadwinner family. người trụ cột /ˈbredˌwɪn.ə(r)/ gia đình Đàn ơng thường là trụ cột trong gia (n) đình. When I have done my chores, I will Chore việc nhà, việc go to the market. /tʃɔːr/ lặt vặt Khi tơi xong việc nhà thì tơi sẽ đi (n) chợ. Collaborate We should collaborate with this company to develop the product. /kəˈlỉb.ə.reɪt/ cộng tác Chúng ta nên cộng tác với cơng ty (v) này để phát triển sản phẩm. You should consider buying that Consider xem xét, cân house. /kənˈsɪd.ər/ nhắc Bạn nên cân nhắc mua ngơi nhà (v) đĩ. We agreed to contribute some Contribute money to charity. /kənˈtrɪb.juːt/ đĩng gĩp Chúng tơi đã đồng ý đĩng gĩp một (v) số tiền cho việc từ thiện. Divorce They got a divorce. /dɪˈvɔːs/ ly dị Họ đã ly dị rồi. (v)
  2. Divide I will divide the class into four /dɪˈvaɪd/ chia, tách groups. (v) Tơi sẽ chia lớp thành 4 nhĩm. A large number of children are Educate educated at home today. /ˈedʒ.u.keɪt/ giáo dục Ngày nay nhiều trẻ em được giáo (v) dục tại nhà. Extended family /ɪkˌsten.dɪd gia đình lớn I like living in an extended family. gồm nhiều thế Tơi thích sống trong một gia đình ˈfỉm.əl.i/ hệ chung sống nhiều thế hệ. (n) I’d like to buy a house, but my finances are in such a bad state that Finance I can’t afford to. /ˈfaɪ.nỉns/ tài chính Tơi muốn mua một ngơi nhà, nhưng (n) tài chính của tơi đang trong tình trạng khơng đủ điều kiện để mua. Buying a house often puts a large Financial burden financial burden on young couples. Việc mua nhà thường đặt gánh /faɪˈnỉn.ʃəl gánh nặng tài nặng lớn về tài chính cho các cặp chính, tiền bạc ˈbɜː.dən/ đơi trẻ. (n) Generation There are two generations in my /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ thế hệ family. (n) Cĩ hai thế hệ trong gia đình tơi. Goods hàng hĩa, sản We sold a lot of leather goods. /ɡʊdz/ Chúng tơi đã bán nhiều mặt hàng phẩm (n) bằng da. I stopped at the grocery shop to buy Grocery some milk. /ˈɡrəʊ.səri/ tạp hĩa Tơi đã dừng lại ở cửa hàng tạp hĩa (n) mua ít sữa.
  3. This job required him to do a lot of Heavy lifting heavy lifting. /ˈhev.i ˈlɪftɪŋ/ mang vác nặng Cơng việc này địi hỏi anh ấy phải (n) mang vác nặng. Homemaker She is not the type of person to stay at home and be a homemaker. /ˈhəʊmˌmeɪ.kər/ người nội trợ Cơ ấy khơng phải kiểu người ở nhà (n) và làm nội trợ. Laundry I have to do my laundry. /ˈlɔːndri/ đồ giặt là Tơi phải đi giặt đồ. (n) Nuclear family Americans often live in nuclear gia đình nhỏ families. /ˌnjuː.klɪə chỉ gồm cĩ bố ˈfỉm.əl.i/ mẹ và con cái Người Mỹ thường sống trong chung sống những gia đình nhỏ chỉ gồm bố mẹ (n) và con cái. I want to stay at home and nurture Nurture my children. /ˈnɜː.tʃər/ nuơi dưỡng Tơi muốn ở nhà và nuơi dạy các (v) con mình. You should have a positive outlook Positive on life. /ˈpɑz.ə.tɪv/ tích cực Bạn nên cĩ một cách nhìn tích cực (adj) vào cuộc sống. He wants to become an educational Psychologist psychologist. /saɪˈkɑl.ə.dʒɪst/ nhà tâm lí học Anh ấy muốn trở thành nhà tâm lý (n) giáo dục học.
  4. Sociable He is a very sociable child. /ˈsəʊ.ʃə.bəl/ hịa đồng Nĩ là đứa bé hịa đổng. (adj) He’s ungrateful for all that I’ve Ungrateful done. /ʌnˈɡreɪt.fəl/ vơ ơn Anh ấy khơng biết ơn tất cả những (adj) gì mà tơi đã làm. This is a safe place for vulnerable vulnerable dễ bị tổn children. /ˈvʌl.nər.ə.bəl/ thương, dễ bị Đây là nơi an tồn cho những đứa (adj) tấn cơng trẻ dễ bị tổn thương. B. GRAMMAR I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) 1. Cấu trúc (Form) Affirmative (Khẳng định) Negative (Phủ định) Interrogative (Nghi vấn) S + V (s/es) + (O). S + do/does + not + V (bare- inf) Do/ Does + S + V (bare-inf) + + (O). (O)? She does the housework every She doesn’t do the housework Does she do the housework day. every day. every day? 2. Cách dùng (Use) - Diễn tả thĩi quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions) E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tơi thường đến thăm ơng bà vào mỗi ngày chủ nhật.) - Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations) E.g: I come from Hanoi City. - Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts) E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.) - Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense) E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)
  5. - Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như: To know: Biết To understand : Hiểu To suppose: Cho rằng To wonder: Tự hỏi To consider: Xem xét To love: Yêu To look: Trơng như To see: Thấy To appear: Hình như To seem : Dường như To think: Cho rằng To believe: Tin To doubt: Nghi ngờ To hope: Hy vọng To expect: Mong đợi To dislike: Khơng thích To hate: Ghét To like: Thích To remember: Nhớ To forget: Quên To recognize: Nhận ra To worship: Thờ cúng To contain: Chứa đựng To realize: Nhận ra To taste: Cĩ vị/ nếm To smell: Cĩ mùi To sound: Nghe cĩ vẻ To be: Thì, là, ở E.g: I know the answer to this question. (Tơi biết câu trả lời cho câu hỏi này.) - Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions) E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đĩ đi thẳng.) Note: Chúng ta cĩ thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu. E.g: I do like playing football. (Tơi rất thích chơi bĩng đá.) He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về cơng nghệ.) 3. Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases) Trong thì hiện tại đơn thường cĩ các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc. 4. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ a. Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch: + Nếu động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch thì ta thêm “es”. E.g: miss – misses; watch – watches; go - goes b. Động từ tận cùng bằng “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s” E.g: play-plays buy-buys stay-stays + Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es” E.g: fly-flies cry-cries study-studies c. Các trường hợp cịn lại Các trường hợp khơng thuộc 2 nhĩm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ. E.g: work – works; like – likes; remember- remembers d. Trường hợp đặc biệt: Have - has
  6. 5. Quy tắc phát âm đuơi “s/ es” Cĩ 3 cách phát âm của động từ cĩ đuơi “s/es”: - TH1: Nếu động từ cĩ tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /iz/ Thường cĩ tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x E.g: watches /wɒtʃɪz/ ; washes /wɒʃɪz/ - TH2: Nếu động từ cĩ tận cùng bằng các phụ âm vơ thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ E.g: cooks /kʊks/; stops /stɒps/ - TH3: Nếu động từ cĩ tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh cịn lại thì ta phát âm là /z/ E.g: loves /lʌvs/; plays /pleɪs/
  7. BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Put the verbs into the correct form (present simple tense). 1. Mr. Nam often (teach) the dogs new tricks. 2. We always (throw) our litter in the bin. 3. The referee usually (stop) the game after 90 minutes. 4. The children (hurry) to open their gifts. 5. He (speak) English well. Bài 2: Make questions for the underlined part of the sentence. 1. Daisy goes to school from Monday to Saturday. 2. My father has a cage in the garden. 3. The children like dogs because they are nice. 4. Kelly is never late. 5. Mike’s new mountain bike costs £100. Bài 3: Complete the sentence with the correct form of the verbs in the box. wake(s) up - open(s) - speak(s) - take(s) - do(es) - cause(s) - live(s) - play(s) - close(s) - live(s) - drink(s) 1. Nick . baseball very well. 2. I never . coffee. 3. The swimming pool . at 8.00 in the morning. 4. It . at 9.00 in the evening. 5. Bad driving . many accidents. 6. My parents . in a very small house. 7. The Olympic Games . place every four years. 8. They are good students. They always . their homework. 9. My students . a little French. 10. I always . early in the morning. Bài 4: Fill in the blank with only ONE suitable word. Mr. John gets up very early (1) day. He washes his face and takes a quick shower (2) the mornings. His best friend, Bobby, also wakes up very early. Mr. John (3) the breakfast for both. They both (4) like drinking milk but they love eating meat. Then, Mr. John (5) Bobby out to the park. Mr. John (6) a graphic designer. He (7) an office worker. He (8) from home. He designs beautiful images for an advertising company. He (9) lunch (10) half past twelve. Then he (11) start work immediately. He (12) with Bobby instead. After Bobby’s favorite time, he starts work again and (13) in the evening. They both (14) meat for dinner and rest in the front of the TV. He always (15) his favorite TV show after dinner.
  8. He never misses it. They both go to bed late (16) night. Bài 5: Choose the best answer. 1. He trying to pass his driving test but fails every time. A. keeps B. kept C. is keeping D. had kept 2. He wonders why I never abroad by plane. A. has travelled B. have been travelling C. travel D. will have travelled 3. Kate her dog for a walk. Her brother . it. A. never takes/ always does B. never doesn’t take/ always does C. never take/ does always D. never don’t take/ always do 4. (have) the car keys? - No. A. You do have B. Are you having C. Have you D. Do you have 5. I suppose as we live in a very rural area, we are lucky that a train service actually here. A. takes B. works C. functions D. operates II. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) 1. Cấu trúc (Form) Affirmative (Khẳng định) Negative (Phủ định) Interrogative (Nghi vấn) S + is/ am/ are + V-ing + (O). S + is/am/are + not+ V-ing + Am/ Are/ Is + S + V-ing + (O)? (O). Mr. Nam is driving to work. Mr. Nam isn’t driving to work. Is Mr. Nam driving to work? 2. Cách dùng (Use) - Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nĩi hoặc xung quanh thời điểm nĩi (actions happening now/around now) E.g: He is writing a letter now. (Bây giờ anh ấy đang viết thư.) - Diễn tả hành động/ tình huống mang tính chất tạm thời (temporary situations) E.g: I’m studying for my exam this week. (Tơi đang học ơn cho kỳ thi tuần này.) - Diễn tả sự thay đổi của sự vật, sự việc; thường dùng với động từ get/ become (changing situations) E.g: It’s getting darker. (Trời đang trở nên tối hơn.) - Diễn tả sự việc đã được sắp xếp lên lịch từ trước (future arrangements) E.g: I’m going to the cinema on Monday. (Tơi sẽ đi xem phim vào thứ hai.) - Diễn tả thĩi quen, sự việc lặp đi lặp lại gây phiền cho người khác, thường dùng với trạng từ always (annoying habits) E.g: Mary is always biting her nails. (Mary luơn cắn mĩng tay.)
  9. He is always watching TV without doing the homework. (Cậu ấy luơn xem ti vi suốt mà khơng làm bài tập.) 3. Time phrases (Các cụm từ thời gian) Một số cụm từ thời gian thường đi kèm trong thì hiện tại tiếp diễn như now, right now, currently, at present, today, this week, etc. 4. Quy tắc thêm “ing” sau động từ Thơng thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng cĩ một số chú ý như sau: a. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” - ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. E.g: write – writing type - typing cycle - cycling - Tận cùng là HAI CHỮ “e”, ta khơng bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. b. Với dộng từ cĩ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm - Ta nhân đơi phụ âm cuối rồi them “-ing”. E.g: sit - sitting run - running put - putting - Note: Các trường hợp ngoại lệ: begin - beginning travel - travelling / traveling prefer - preferring permit - permitting c. Với dộng từ tận cùng là “ie” - Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. E.g: lie - lying die - dying BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 6: Put the verbs in the present continuous tense. 1. He a book about American history at the moment. (read) 2. Why you ? What’s so funny? (laugh) 3. I can’t help you now. I (work) 4. Oh no! It again. (rain) 5. . you the TV or can I turn it off? (watch) 6. Bill to drive at the moment. His father him. (learn, teach) 7. Listen! The neighbors an argument again. (have) 8. Sally her new T-shirt today. (wear) 9. Robert! What you here? (do) 10. I very well at the moment. (not sleep)
  10. Bài 7: Choose the correct answer in the bracket. 1. Marie isn’t a Canadian. I ___ she comes from France. (believe/ am believing) 2. Look! Bin ___ into the water. (jumps /is jumping) 3. I ___ you’re crazy! (think/ am thinking) 4. Don’t give Jenny any cheese. She ___ it! (hates/ is hating) 5. I ___ to New York next Thursday. Do you want to come? (go/ am going) 6. Once a week, I ___ to an English class at the college. (go/ am going) 7. I ___ lunch in the cafeteria every day. (have/ am having) 8. David is rich – he ___ a Mercedes. (drives/ is driving) 9. You won’t find Tom at home right now. He ___ in the library. (studies/ is studying) 10. It ___ quite hard - perhaps we shouldn’t go out tonight. (snows/ is snowing) Bài 8: Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense. 1. Emily lives and works in Paris but she ___ (have) a holiday in England at the moment. 2. I wonder why the neighbor’s dog ___ (bark) again. Maybe there is a burglar! 3. Ann ___ (get) up at seven o’clock every morning. 4. Then she ___ (go) to have a shower before breakfast. 5. Then she ___ (drive) to the beach and stays all day. 6. She ___ (not/ work) because she won the lottery last year. 7. Why ___ (you/ learn) English this year? 8. I ___ (live) with my sister for two months because she is pregnant and I can help her. 9. What ___ (you/wear) now? In that way, I will recognize you at the airport. 10. Kate is in the kitchen and very stressed! She ___ (cook) dinner for 30 people. Bài 9: Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense. 1. Where’s Tim? He ___ (listen) to a new CD in his room. 2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always ___ (rain) there. 3. Emily ___ (work) hard all day but she ___ (not work) at the moment. 4. Look! That boy ___ (run) after the bus. He ___ (want) to catch it. 5. He ___ (speak) French so well because he ___ (come) from France. 6. Look! The boss ___ (come). We ___ (meet) him in an hour and nothing is ready! 7. ___ you usually ___ (go) away for Christmas or ___ you ___ (stay) at home? 8. She (hold)___ some roses. They ___ (smell) lovely. 9. Look! It ___ (snow) again. It always ___ (snow) in this country. 10. Sally ___ (swim) very well, but she ___ (not run) very fast. Bài 10: Fill in the blank with only ONE suitable word. Lisa and her friends (1) . studying for their final exams. They are very excited for this exam as it’ll be the last exam of the term. They are studying Maths right (2) . Mary (3)
  11. . helping the others. She is the top student in the class. She is really good at Maths. Emily is also good at Maths. She (4) . studying Maths. She is (5) . a book. They (6) . talking loudly, because they are at the library at the (7) . Sally is (8) . the net for extra exercises. They are (9) . to solve her exercises. They are all (10) . each other to pass the class with high marks. BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO Bài 11: Choose the correct answer in the bracket. 1. I have to change my shoes. These ___ me. I’m sure I have a blister. (are killing/ kill) 2. I feel lost. I’ve just finished a really good novel and now I ___ anything. (do not read/ am not reading) 3. Coming to London for Christmas was a great idea. I ___ it here. (love/ am loving) 4. The company ___ its offices to a bigger building next month. (is moving/ moves) 5. John ___ a lecture on social media at university every Wednesday. You should come. (gives/ is giving) 6. Sally ___ me when I speak. It’s so irritating. (always interrupts/ is always interrupting) 7. Can you help me with this exercise or ___? (are you being busy/ are you busy) 8. I ___ people who never really listen to what you say. (hate/ am hating) Bài 12: Put the verbs in the correct form (present simple/ present continuous tense). 1. I’m in New York because I . English at a language school. (study) 2. At the moment Linda . on the floor. (lie) 3. I usually . as a teacher. (work) 4. I hate living in Hue City because it always . there. (rain) 5. I am sorry I can’t hear what you . because everyone . so loudly. (say, talk) 6. Jimmy . about his adventures. (currently write) 7. . to come over for dinner tonight? (you want) 8. A famous company in this country . the delicious chocolate. (make) 9. Look, I . two tickets for the film. (have) 10. Look, I . two tickets for the film. (hold) 11. Compaq . computers but it . cars. (make, not make) 12. At present, the yen . against the dollar. (fall) 13. Computers more and more popular these days. (become) 14. Everyone . money. It is very necessary. (need) 15. This milk . fresh. (not taste) 16. This afternoon . my doctor about my health. (see) 17. How is your cold today? It . slightly better than yesterday. (sound)
  12. 18. He normally . all the Harry Potter books, but right now I . he . something else. (read, think, read) 19. It is strange that people . some movies so seriously. (take) 20. What . for a living? - Well he is a market consultant. (your brother, do) Bài 13: Complete the sentence using the verbs in the box in the correct form. enjoy prefer play work seem know interview wait talk finish 1. I always badminton on Saturdays. 2. She . her report now. She will bring it into the office when it is complete. 3. My parents phoned me this morning. They . themselves in Hawaii. 4. We . to entertain our guests in a local restaurant rather than the canteen. Although it is expensive, we can talk freely there. 5. I . the answer to your problem. Get a new computer. 6. “Where is Tim?” – “He . for an important telephone call in his office.” 7. I can’t make the meeting tomorrow. I . the applicants for the sales manager’s job. 8. My brother . for a company which makes bathroom fittings. 9. Who . to John? Is it the new secretary? 10. The new contract . fine to me. However, could you just check it through once more? Bài 14: Put the verb in brackets in the correct form (present simple or present continuous). Next week, my friends and I (1. go) . camping in the woods. I (2. organize) . the food, because I (3. like) . cooking. Tom (4. have) . a big car with a trailer, so he (5. plan) . the transportation. Sam (6. bring) . the tent. He (7. go) . camping every year, so he (8. have) . a great tent and lots of other equipment. My wife (9. think) . we’re crazy. She likes holidays in comfortable hotels, so she (10. take) . a trip to Paris instead.