Lý thuyết Hóa học 9 - Năm học 2019-2020 - Hóa học mỗi ngày
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết Hóa học 9 - Năm học 2019-2020 - Hóa học mỗi ngày", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ly_thuyet_hoa_hoc_9_nam_hoc_2019_2020_hoa_hoc_moi_ngay.pdf
Nội dung text: Lý thuyết Hóa học 9 - Năm học 2019-2020 - Hóa học mỗi ngày
- HĨA HỌC MỖI NGÀY (Biên soạn) Website: www.hoahocmoingay.com Email: hoahocmoingay.com@gmail.com LÝ THUYẾT HĨA HỌC 9 Họ và tên học sinh : Trường : Lớp : Năm học : 2019-2020 “HỌC HĨA BẰNG SỰ ĐAM MÊ” LƯU HÀNH NỘI BỘ 04/2020
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ (kiềm) OXIT BAZƠ + H2O DUNG DỊCH BAZƠ Ví dụ: BaO + H2O Ba(OH)2 CaO + H2O Ca(OH)2 K2O + H2O 2KOH Na2O + H2O 2NaOH 2. Tác dụng với axit OXIT BAZƠ + AXIT MUỐI + H2O Ví dụ: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O CHÚ Ý: + Fe3O4 = Fe2O3.FeO + Dung dịch CuSO4, CuCl2, cĩ màu xanh lam 3. Tác dụng với oxit axit Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối OXIT BAZƠ + OXIT AXIT MUỐI Ví dụ: CaO + CO2 CaCO3 BaO + SO2 BaSO3 Na2O + CO2 Na2CO3 K2O + SO2 K2SO3 II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT AXIT 1. Tác dụng với nước OXIT AXIT + H2O DUNG DỊCH AXIT Ví dụ: CO2 + H2O H2CO3 SO2 + H2O H2SO3 SO3 + H2O H2SO4 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 N2O5 + H2O 2HNO3 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 2. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm) OXIT AXIT + DUNG DỊCH BAZƠ MUỐI + H2O Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O SO2 + NaOH Na2SO3 + H2O SO3 + KOH K2SO4 + H2O 3. Tác dụng với oxit bazơ OXIT AXIT + OXIT BAZƠ MUỐI Ví dụ: Xem tính chất số 3 của oxit bazơ (ở trên) III. PHÂN LOẠI OXIT 1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. 2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. 3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ vừa tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. Thí dụ: ZnO, Al2O3, Cr2O3, ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O (Natri zincat) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (Natri aluminat) 4. Oxit trung tính (oxit khơng tạo muối) là những oxit khơng tác dụng với axit, bazơ, nước. Ví dụ: CO, NO, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT (CaO) + Tên thường là vơi sống + Là một oxit bazơ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Chất rắn, màu trắng, nĩng chảy ở nhiệt độ cao ( khoảng 2585oC) II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CaO cĩ đầy đủ tính chất hĩa học của oxit bazơ 1. Tác dụng với nước CaO + H2O Ca(OH)2 CHÚ Ý: Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ (hay gọi dung dịch nước vơi trong) 2. Tác dụng với axit CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (Canxi clorua) CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O (Canxi sunfat) 3. Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 CaCO3 (canxi cacbonat) CaO + SO2 CaSO3 (canxi sunfit) III. ỨNG DỤNG – CaO dùng trong cơng nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho cơng nghiệp hĩa học. – CaO dùng khử chua đất, xử lí nước thải cơng nghiệp, sát trùng, diệt nấm, IV. SẢN XUẤT CANXI OXIT 1. Nguyên liệu – Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vơi. – Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên, 2. Các phản ứng xảy ra to – Than cháy tỏa nhiều nhiệt: C + O2 CO2 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Nhiệt sinh ra phân hủy đá vơi thành vơi sống (trên 900 oC): to CaCO3 CaO + CO2 B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) + SO2 cịn được gọi là khí sunfurơ + Là một oxit axit I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Chất khí khơng màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hơ hấp, ), nặng hơn khơng khí 64 (dSO /KK = ) . 2 29 II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC SO2 cĩ đầy đủ tính chất hĩa học của oxit axit. 1. Tác dụng với nước SO2 + H2O H2SO3 (dd axit sunfurơ) CHÚ Ý: SO2 là chất gây ơ nhiễm khơng khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. 2. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm) SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O 3. Tác dụng với oxit bazơ SO2 + BaO BaSO3 SO2 + Na2O Na2SO3 III. ỨNG DỤNG – SO2 dùng để sản xuất axit H2SO4. – SO2 dùng tẩy trắng bột gỗ trong cơng nghiệp giấy, diệt nấm mĩc, IV. SẢN XUẤT SO2 1. Trong phịng thí nghiệm Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O * SO2 được thu bằng phương pháp đẩy khơng khí. 2. Trong cơng nghiệp to + Đốt lưu huỳnh trong khơng khí: S + O2 SO2 to + Đốt quặng pirit sắt (FeS2): 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ CHÚ Ý: Tính chất này dùng để nhận biết dung dịch axit 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit (HCl, H2SO4 lỗng, ) tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phĩng khí H2. AXIT + KIM LOẠI MUỐI + H2 Ví dụ: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 CHÚ Ý: + Kim loại cĩ nhiều hĩa trị sẽ tạo ra muối của kim loại cĩ hĩa trị thấp. + Kim loại Cu, Ag, Hg, khơng tác dụng với dd HCl, H2SO4 lỗng + Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng khơng giải phĩng khí H2. 3. Axit tác dụng với bazơ ( gọi là phản ứng trung hịa) AXIT + BAZƠ MUỐI + H2O Ví dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O HCl + NaOH NaCl + H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ AXIT + OXIT BAZƠ MUỐI + H2O Ví dụ: 6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O CHÚ Ý: Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 5. Axit tác dụng với muối AXIT + MUỐI MUỐI MỚI + AXIT MỚI Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Điều kiện xảy ra: Sản phẩm sinh ra cĩ kết tủa hoặc chất khí Ví dụ: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2↑ + H2O AgNO3 + HCl AgCl↓ + HNO3 II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU 1. Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, 2. Axit yếu: H2S, H2CO3, H2SO3, CH3COOH, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl) I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Khí hiđro clorua (HCl) tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric HCl. – Dung dịch axit clohiđric đậm đặc cĩ nồng độ khoảng 37%. II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Dung dịch HCl cĩ những tính hĩa học của một axit mạnh 1. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ 2. Tác dụng với kim loại (Mg, Zn, Al, Fe, ) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 3. Tác dụng với bazơ HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O 4. Tác dụng với oxit bazơ 6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O 2HCl + CuO CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 5. Tác dụng với muối CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2↑ + H2O AgNO3 + HCl AgCl↓ + HNO3 II. ỨNG DỤNG Axit clohiđric dùng để: – Điều chế các muối clorua. – Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. – Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại. – Chế biến thực phẩm, dược phẩm, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH B. AXIT SUNFURIC (H2SO4) I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Axit sunfuric là chất lỏng sánh, khơng màu, nặng hơn nước, khơng bay hơi. – Tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. CHÚ Ý: Muốn pha lỗng axit sunfuric đặc, phải rĩt từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm. II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Axit sunfuric lỗng và axit sunfuric đặc cĩ một số tính chất hĩa học khác nhau. 1. Axit sunfuric lỗng cĩ tính chất hĩa học của axit a) Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ b) Tác dụng với kim loại (Mg, Zn, Al, Fe, ) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 c) Tác dụng với bazơ H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O d) Tác dụng với oxit bazơ 6H2SO4 + 2Fe2O3 2Fe2(SO4)3 + 6H2O H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O e) Tác dụng với muối CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2↑ + H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2HCl 2. Axit sunfuric đặc cĩ tính chất hĩa học riêng a) Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) muối sunfat + khí SO2 + H2O to Cu + 2H2SO4 (đặc, nĩng) CuSO4 + SO2 + 2H2O to 2Fe + 6H2SO4 (đặc, nĩng) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O CHÚ Ý: + Muối sunfat của kim loại đạt hĩa trị cao nhất. + Khí thốt ra thường là SO2, khơng tạo ta H2. + Fe, Al, Cr thụ động đối với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. b) Tính háo nước Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Axit sunfuric đặc hút nước rất mạnh: H2 SO 4đặc C12H22O11 12C + 11H2O – Sau đĩ C tác dụng với H2SO4 đặc: C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O III. SẢN SUẤT AXIT SUNFURIC – Trong cơng nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc – Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), khơng khí và nước. – 3 cơng đoạn sản xuất axit sunfuric: + Sản xuất SO2 từ S (hoặc pirit sắt FeS2): to S + O2 SO2 to 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 to + Sản xuất SO3: 2SO2 + O2 2SO3 VO2 5 + Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O H2SO4 IV. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT – Dùng thuốc thử là dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 – Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 khơng tan trong axit và nước. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl – Để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, cĩ thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu Các dung dịch bazơ (kiềm) là NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 làm đổi màu chất chỉ thị: – Quỳ tím chuyển sang màu xanh. – Phenolphtalein khơng màu thành màu hồng. 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit DUNG DỊCH BAZƠ + OXIT AXIT MUỐI + H2O Ví dụ: 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 3Ba(OH)2 + P2O5 Ba3(PO4)2 + 3H2O 3. Tác dụng của bazơ với axit BAZƠ + AXIT MUỐI + H2O Ví dụ: KOH + HCl KCl + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O Fe(OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O 4. Bazơ khơng tan bị nhiệt phân hủy to BAZƠ KHƠNG TAN OXIT BAZƠ + H2O to Ví dụ: Cu(OH)2 CuO + H2O to 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 5. Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối DUNG DỊCH BAZƠ + MUỐI BAZƠ MỚI + MUỐI MỚI Điều kiện: + Muối đem tác dụng phải tan + Sản phẩm phải cĩ chất kết tủa Ví dụ: FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaCl Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 ↓ + 2NaOH MgCl2 + Ca(OH)2 Mg(OH)2 ↓ + CaCl2 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. NATRI HIĐROXIT I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Natri hiđroxit là chất rắn khơng màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. – Dung dịch NaOH cĩ tính nhờn, mục vải, giấy và ăn mịn da sử dụng cẩn thận. II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC NaOH cĩ những tính chất của bazơ tan (kiềm) 1. Đổi màu chất chỉ thị Dung dịch NaOH làm đổi màu chất chỉ thị: + Quỳ tím chuyển sang màu xanh + Phenolphtalein khơng màu thành màu hồng 2. Tác dụng với oxit axit 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O NaOH + CO2 NaHCO3 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 3. Tác dụng với axit NaOH + HCl NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 4. Tác dụng với dung dịch muối FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2Na2SO4 III. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hịa, cĩ màng ngăn: điện phân 2NaCl + 2H2O có màng ngăn 2NaOH + H2 + Cl2 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH B. CANXI HIĐROXIT – THANG pH I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Dung dịch Ca(OH)2 cĩ những tính chất của bazơ tan 1. Đổi màu chất chỉ thị Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu chất chỉ thị: + Quỳ tím chuyển sang màu xanh + Phenolphtalein khơng màu thành màu hồng. 2. Tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O 3. Tác dụng với axit Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O 4. Tác dụng với dung dịch muối FeCl2 + Ca(OH)2 Fe(OH)2↓ + CaCl2 CuSO4 + Ca(OH)2 Cu(OH)2↓ + CaSO4 II. THANG pH Dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch: + Nếu pH = 7 thì dung dịch trung tính. + Nếu pH > 7 thì dung dịch cĩ tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn. + Nếu pH < 7 thì dung dịch cĩ tính axit, pH càng nhỏ độ axit của dung dịch càng lớn. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI 1. Tác dụng với kim loại MUỐI + KIM LOẠI MUỐI MỚI + KIM LOẠI MỚI Điều kiện phản ứng: + Muối phản ứng phải tan. + Kim loại phải đứng trước kim loại của muối (thứ tự: Mg – Al – Zn – Fe – Pb – Cu – Ag, ) Ví dụ: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe 2. Tác dụng với axit MUỐI + AXIT MUỐI MỚI + AXIT MỚI Điều kiện phản ứng: Sản phẩm sinh ra cĩ kết tủa hoặc chất khí Ví dụ: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2↑ + H2O AgNO3 + HCl AgCl↓ + HNO3 BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2HCl 3. Tác dụng với muối MUỐI + MUỐI 2 MUỐI MỚI Điều kiện phản ứng: + 2 muối phản ứng phải tan + Muối mới sinh ra phải cĩ kết tủa Ví dụ: BaCl2 + CuSO4 BaSO4↓ + CuCl2 AgNO3 + NaCl AgCl↓ + NaNO3 CuCl2 + Na2S CuS↓ + 2NaCl 4. Tác dụng với dung dịch bazơ Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH MUỐI + dd BAZƠ MUỐI MỚI + BAZƠ MỚI Điều kiện phản ứng: + Muối phản ứng phải tan + Sản phẩm sinh ra phải cĩ kết tủa Ví dụ: CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2NaCl Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + 2NaOH 5. Phản ứng phân hủy Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4, CaCO3, KNO3, o MnO2 , t C 2KClO3 2KCl + 3O2 to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 to CaCO3 CaO + CO2 to 2KNO3 2KNO2 + O2 II. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH 1. Một số phản ứng trao đổi CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2↑ + H2O AgNO3 + NaCl AgCl↓ + NaNO3 CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2NaCl 2. Định nghĩa Phản ứng trao đổi là phản ứng hĩa học, trong đĩ hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Sản phẩm tạo thành cĩ chất khơng tan hoặc chất khí. CHÚ Ý: Phản ứng trung hịa cũng thuộc phản ứng trao đổi và luơn xảy ra. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl) 1. Trạng thái tự nhiên – Natri clorua là thành phần chủ yếu trong nước biển. 3 VD: Trong 1m nước biển cĩ hịa tan chừng 27kg NaCl, 5kg MgCl, 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác). – Ngồi ra, trong lịng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ. 2. Cách khai thác – Ở những nơi cĩ biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh. – Ở những nơi cĩ mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên. 3. Ứng dụng Muối NaCl cĩ rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất: II. KALI NITRAT KNO3 Kali nitrat cịn gọi là diêm tiêu, là chất rắn màu trắng. 1. Tính chất – KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt. – KNO3 bị nhiệt phân tạo natri nitrit và khí oxi, vì vậy nĩ cĩ tính oxi hĩa mạnh: to 2KNO3 2KNO2 + O2↑ 2. Ứng dụng – KNO3 dùng chế tọ thuốc nổ đen. – Làm phân bĩn,cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng. – Bảo quản thực phẩm trong cơng nghiệp. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH PHÂN BĨN HĨA HỌC I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG 1. Thành phần của thực vật – Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật, khoảng 90%. Các chất khơ cịn lại chừng 10%. – Trong thành phần chất khơ cĩ tới 99% nguyên tố C, H, O, N, P, K, Ca, Mg, S. Cịn lại khoảng 1% là những nguyên tố vi lượng như B (bo), Cu, Zn, Fe, Mn (mangan). 2. Vai trị của các nguyên tố hĩa học đối với thực vật – Các nguyên tố C, H, O là những nguyên tố cơ bản cấu tạo nên hợp chất gluxit ( đường, tinh bột, xenlulozơ) của thực vật. Ánh sáng nCO2 + mH2O Chất diệp lục Cn(H2O)m + nO2↑ (Gluxit) – Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh. – Nguyên tố P: kích thích rễ thực vật phát triển. – Nguyên tố K: kích thích cây ra hoa, làm hạt, tổng hợp diệp lục. – Nguyên tố S: tổng hợp protein. – Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sản sinh diệp lục. – Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật. II. NHỮNG LOẠI PHÂN BĨN HĨA HỌC THƯỜNG DÙNG – Phân bĩn hĩa học là những hợp chất hĩa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bĩn cho cây để nâng cao năng suất cây trồng. – Phân bĩn hĩa học cĩ thể dùng ở dạng đơn và dạng kép. 1. Phân bĩn dạng đơn Phân bĩn dạng đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P) và kali (K). a) Phân đạm (chứa N) – Ure CO(NH2)2: tan trong nước, chứa 46% nitơ. – Amoni nitrat NH4NO3 tan trong nước, chứa 35% nitơ. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Amoni sunfat (NH4)2SO4: tan trong nước, chứa 21% nitơ. b) Phân lân (chứa P) – Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hĩa học, thành phần chính chứa Ca3(PO4)2, khơng tan trong nước, tan chậm trong đất chua. – Supephotphat là phân lân đã qua chế biến hĩa học, thành phần chính là Ca(H2PO4)2 tan trong nước. c) Phân kali (chứa K): thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 đều dễ tan trong nước. 2. Phân bĩn dạng kép Phân bĩn dạng kép là cĩ chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Người ta tạo ra phân bĩn kép bằng cách: – Hỗn hợp những phân bĩn đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ lựa chọn thích hợp với từng loại cây trồng. VD: Phân NPK là hỗn hợp các muối NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl. Phân bĩn NPK dễ tan, cung cấp cho cầy đồng thời đạm, lân và kali. – Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hĩa học như KNO3 ( kali và đạm), (NH4)2HPO4 ( đạm và lân), 3. Phân bĩn vi lượng Chứa một số nguyên tố hĩa học (bo, kẽm, mangan, dưới dạng hợp chất) mà cây cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI 1. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Giải thích: NaOH tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra kết tủa Fe(OH)3 nâu đỏ. Phương trình: 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3↓ + NaCl Kết luận: Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới. Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit. Hiện tượng: Kết tủa tan. Giải thích: Kết tủa tan là do HCl tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd trong suốt màu xanh lam. Phương trình: Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O Kết luận: Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. 2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI. Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại. Hiện tượng: Trên đinh sắt xuất hiện lớp chất rắn màu đỏ. Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4. Cu bám vào trên bề mặt đinh sắt. Phương trình: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Kết luận: Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và giải phĩng kim loại. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng khơng tan. Giải thích: BaCl2 tác dụng với Na2SO4 tạo ra BaSO4 màu trắng khơng tan. Phương trình: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4↓ + 2NaCl Kết luận: Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới. Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. Giải thích: BaCl2 tác dụng với H2SO4 tạo ra kết tủa trắng BaSO4 Phương trình: BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2HCl Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo muối mới và axit mới. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CHƯƠNG 2: KIM LOẠI TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI I. TÍNH DẺO – Kim loại cĩ tính dẻo. – Kim loại khác nhau cĩ tính dẻo khác nhau. – Những kim loại cĩ tính dẻo cao: Au, Ag, Al, Cu, – Do cĩ tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. II. TÍNH DẪN ĐIỆN – Kim loại cĩ tính dẫn điện. – Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. – Kim loại khác nhau cĩ tính dẫn điện khác nhau. – Tính dẫn điện của kim loại giảm dần từ: Ag > Cu > Al > Fe > . – Do cĩ tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện (như Cu, Al, ) III. TÍNH DẪN NHIỆT – Kim loại cĩ tính dẫn điện. – Kim loại khác nhau cĩ tính dẫn nhiệt khác nhau. – Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt: Ag > Cu > Al > Fe > . – Do cĩ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhơm, thép khơng gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn. IV. ÁNH KIM – Kim loại cĩ ánh kim. – Nhờ tính chất này, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và đồ trang trí. KẾT LUẬN: 4 tính chất vật lí chung của kim loại là do sự cĩ mặt của các electron tự do trong kim loại gây ra. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM 1. Tác dụng với oxi * Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ) to C to C 2Mg + O2 2MgO ; 4Al + 3O2 2Al2O3 to C 3Fe + 2O2 Fe3O4 2. Tác dụng với phi kim khác * Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. + Với khí Cl2: tạo muối clorua (kim loại cĩ hĩa trị cao nhất). to C to C 2 Fe + 3Cl2 2 FeCl 3 ; Cu + Cl2 CuCl 2 + Với lưu huỳnh: khi đun nĩng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường) o o Cu + S t C CuS ; Fe + S t C FeS Hg + S HgS II. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT (HCl, H2SO4 lỗng, ) Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit ( H2SO4 lỗng, HCl ) tạo thành muối và giải phĩng khí hiđro. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Zn + H2SO4 lỗng ZnSO4 + H2 CHÚ Ý: Với axit H2SO4 đặc (xem lại tính chất của bài H2SO4 đặc) to 2Ag + 2H2SO4 (đặc, nĩng) Ag2SO4 + SO2 + 2H2O to 2Al + 6H2SO4 (đặc, nĩng) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O III. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI 1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Nhận xét: Cu đẩy bạc ra khỏi muối → Cu hoạt động hĩa học mạnh hơn Ag. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám vào dây kẽm, màu xanh lam dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kẽm tan dần. Nhận xét: Zn đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối CuSO4 → Zn hoạt động hĩa học mạnh hơn Cu. Hoạt động hĩa học của Zn > Cu > Ag KẾT LUẬN: Kim loại hoạt động hĩa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba, ) cĩ thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH DÃY HOẠT ĐỘNG HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI I. DÃY HOẠT ĐỘNG HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI Các kim loại được sắp xếp thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hố học: K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au Kim loại mạnh, Kim loại trung bình, Kim loại yếu, tan trong nước khơng tan trong nước khơng tan trong nước CHÚ Ý: Nhẩm “câu thần chú” để học thuộc dãy: Khi Ba Cơ Nàng May Áo Màu Za Cam Fái Người Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu II. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI 1. Mức độ hoạt động hĩa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại kém hoạt động nhất. 2. Kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 3. Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 lỗng, ) tạo H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Cu + 2HCl khơng phản ứng (vì Cu đứng sau H) 4. Kim loại khơng tan trong nước (từ Mg về sau) đẩy được kim loại đứng sau nĩ trong dung dịch muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag CHÚ Ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì: + Na phản ứng với nước trước: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 + Sau đĩ xảy ra phản ứng: CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH NHƠM I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Nhơm là kim loại cĩ màu trắng bạc, cĩ ánh kim, nhẹ ( d = 2,7 g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nĩng chảy ở 660 oC. – Nhơm cĩ tính dẻo nên cĩ thể cán mỏng hoặc kéo thành sợi. II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Nhơm cĩ những tính chất hĩa học của kim loại 1. Tác dụng với phi kim to C + Với oxi : 4Al + 3O2 2Al2O3 (nhơm oxit) to C + Với khí Cl2: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (nhơm clorua) to C + Với lưu huỳnh: 2Al + 3S Al2S3 (nhơm sunfua) 2. Tác dụng với dung dịch axit + Với dung dịch HCl, H2SO4 lỗng 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3H2SO4 lỗng Al2(SO4)3 + 3H2 + Với dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 to 2Al + 6H2SO4 (đặc, nĩng) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O CHÚ Ý: Al thụ động với axit H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội 3. Tác dụng với dung dịch muối Nhơm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hĩa học yếu hơn tạo ra muối nhơm và kim loại mới Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu 4. Tác dụng với dung dịch kiềm như : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (Natri aluminat) Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH III. ỨNG DỤNG – Nhơm và hợp kim nhơm được sử dụng rộng rãi trong đời sống như: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, – Hợp kim Đuyra ( hợp kim của nhơm với Cu, Mn, Fe, Si) nhẹ và bền dùng chế tạo máy bay, tàu vũ trụ, IV. SẢN XUẤT + Nguyên liệu: Quặng boxit (thành phần chủ yếu là Al2O3) + Phương pháp: điện phân nĩng chảy hỗn hợp Al2O3 và criolit đpnc 2Al2O3 criolit 4Al + 3O2 CHÚ Ý: Các oxit kim loại từ Al trở về trước dãy hoạt động kim loại dùng phương pháp điện phân nĩng chảy đề điều chế kim loại. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH SẮT I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Sắt là kim loại cĩ màu trắng xám, cĩ ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhơm. – Sắt dẻo nên dễ rèn. – Sắt cĩ tính nhiễm từ ( sắt bị nam châm hút). – Sắt là kim loại nặng ( d = 7,86 g/cm3), nĩng chảy ở 1539 oC. II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC NHẬN XÉT: + Sắt cĩ những tính chất hĩa học của kim loại + Tùy điều kiện phản ứng mà sắt thể hiện dạng hĩa trị II hay III. 1. Tác dụng với phi kim to + Với oxi : 3Fe + 2O2 Fe3O4 (oxit sắt từ nâu đen là hỗn hợp FeO.Fe2O3) to + Với khí Cl2: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (sắt (III) clorua, màu nâu đỏ) o + Với lưu huỳnh: Fe + S t FeS (sắt sunfua) 2. Tác dụng với dung dịch axit + Với dung dịch HCl, H2SO4 lỗng tạo muối sắt (II) và H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 lỗng FeSO4 + H2 + Với dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 tạo muối sắt (III) và khơng giải phĩng H2 to 2Fe + 6H2SO4 (đặc, nĩng) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O to Fe + 6HNO3(đặc, nĩng) Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O CHÚ Ý: Fe thụ động với axit H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối Sắt phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hĩa học yếu hơn tạo ra muối sắt (II) và kim loại mới. Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP I. HỢP KIM CỦA SẮT – Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nĩng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim. – Hợp kim của sắt cĩ nhiều ứng dụng là gang và thép. 1. Gang là gì ? – Gang là hợp kim của sắt và cacbon (2-5%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn, S, – Gang cứng và giịn hơn sắt. – Gang cĩ 2 loại: gang trắng (dùng luyện thép) và gang xám (dùng đúc bệ máy). 2. Thép là gì ? – Thép là hợp kim của sắt và cacbon ( < 2%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn, S, – Thép cĩ nhiều tính chất vật lí quý hơn sắt như tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mịn, II. SẢN XUẤT GANG VÀ THÉP 1. Sản xuất gang a) Nguyên liệu: – Quặng manhetit (chứa Fe3O4) và hematit (chứa Fe2O3). – Than cốc, khơng khí giàu oxi và chất phụ gia như CaCO3, b) Nguyên tắc sản xuất Dùng cacbon oxit (CO) khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lị luyện kim (lị cao) c) Quá trình sản xuất gang trong lị cao + Phản ứng tạo khí CO: to C + O2 CO2 to C + CO2 2CO + Khí CO khử oxit sắt trong quặng sắt thành sắt: to 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 + CaCO3 bị phân hủy thành CaO. CaO kết hợp với SiO2, cĩ trong quặng thành xỉ: to CaO + SiO2 CaSiO3 (canxi silicat) Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Xỉ nhẹ nổi lên trên và được đưa ra ngồi. + Khí tạo thành trong lị cao được thốt ra ở phía trên gần miện lị. 2. Sản xuất thép a) Nguyên liệu: Gang, sắt phế liệu và khí oxi. b) Nguyên tắc sản xuất: Oxi hĩa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, c) Quá trình sản xuất thép: – Thổi khí oxi vào lị đựng gang nĩng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hĩa các nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, S, P, to Ví dụ: C + O2 CO2 – Sản phẩm thu được là thép. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN I. ĐỊNH NGHĨA Sự ăn mịn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hĩa học trong mơi trường. II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĂN MỊN KIM LOẠI 1. Ảnh của các chất trong mơi trường Sự ăn mịn kim loại khơng xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của mơi trường mà nĩ tiếp xúc. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mịn kim loại xảy ra nhanh hơn. III. BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN 1. Ngăn khơng cho kim loại tiếp xúc với mơi trường – Sơn, mạ, bơi dầu mở, mạ điện, lên bề mặt kim loại. – Để đồ vật nơi khơ ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng. 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn – Sản xuất một số hợp kim ít bị ăn mịn như thép khơng gỉ (inox), thép crom, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 25 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: trạng thái rắn (lưu huỳnh, cacbon, photpho, ), trạng thái lỏng (brom), trạng thái khí (oxi, nitơ, hiđro, ). – Phần lớn các phi kim khơng dẫn điện, dẫn nhiệt và cĩ nhiệt độ nĩng chảy thấp. – Một số phi kim độc như clo, brom, iot. II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tác dụng với kim loại a) Oxi tác dụng với kim loại oxit to to 2Cu + O2 2CuO 3Fe + 2O2 2Fe3O4 b) Clo tác dụng với kim loại muối clorua (hĩa trị kim loại đạt cao nhất) to to 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Cu + Cl2 CuCl2 c) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại muối sunfua to to Fe + S FeS 2Na + S Na2S 2. Tác dụng với hiđro to + Với oxi: 2H2 + O2 2H2O (hơi nước) to + Với clo: 2H2 + Cl2 2HCl (hiđro clorua) to + Với phi kim khác: 2H2 + C CH4 (khí metan) to H2 + S H2S (hiđro sunfua) * NHẬN XÉT: Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành chất khí. 3. Tác dụng với oxi to S + O2 SO2 (vàng) (khơng màu) to C + O2 CO2 (đen) (khơng màu) to 4P + 5O2 2P2O5 (đỏ) (trắng) Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH * NHẬN XÉT: Nhiều phi kim phản ứng với oxi tạo thành oxit axit. 4. Mức độ hoạt động hĩa học của phi kim – Mức độ hoạt động hĩa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đĩ với kim loại và hiđro. – Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh (trong đĩ flo là phi kim mạnh nhất). – Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 26 CLO I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. 71 o – Clo nặng gấp 2,5 lần khơng khí (dCl /KK 2,5)và tan được trong nước. Ở 20 C, một 2 29 thể tích nước hịa tan 2,5 thể tích khí clo. – Clo là khí độc. II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Clo cĩ những tính chất hĩa học của phi kim a) Tác dụng với kim loại muối clorua (hĩa trị kim loại đạt cao nhất) to 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (trắng xám) (vàng lục) (nâu đỏ) to Cu + Cl2 CuCl2 (đỏ) (vàng lục) (vàng nâu) b) Tác dụng với hiđro to 2H2 + Cl2 2HCl (hiđro clorua) CHÚ Ý: + Khí hiđro clorua tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric + Clo khơng tác dụng trực tiếp với oxi 2. Clo cĩ những tính chất hĩa học riêng a) Tác dụng với nước Khi cho khí clo vào nước thu được nước clo. Các quá trình xảy ra: + Quá trình vật lí: clo tan trong nước + Quá trình hĩa học: clo tác dụng một phần với nước: Cl2 + H2O HCl + HClO (Axit hipoclorơ) CHÚ Ý: + Nước clo cĩ màu vàng lục là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO + Khi cho quỳ tím vào nước clo, lúc đầu quy tím hĩa đỏ nhưng nhanh chĩng bị mất màu do tác dụng oxi hĩa mạnh của axit HClO. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH + Axit HClO yếu, kém bền và cĩ tính oxi hĩa mạnh. b) Tác dụng với dung dịch NaOH Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O Natri hipolcorit Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl và NaClO được gọi là nước Gia-ven. Nước Gia-ven cĩ tính oxi hĩa mạnh như HClO (NaClO là chất oxi hĩa mạnh). III. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phịng thí nghiệm – Phương pháp: Dùng chất oxi hĩa mạnh như MnO2, KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. – Phương trình hĩa học: to MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (đen) (khơng màu) (vàng lục) to 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2 KCl + 5Cl2 + 8H2O – Khí clo được làm khơ bằng H2SO4 đặc và thu vào bình bằng cách đẩy khơng khí. 2. Trong cơng nghiệp – Phương pháp: Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hịa cĩ màng ngăn xốp. – Phương trình hĩa học: đpdd 2NaCl + 2H2O cmn 2NaOH + Cl2 + H2 CHÚ Ý: + Nếu khơng cĩ màng ngăn thì Cl2 sinh ra sẽ tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch nước Gia-ven. + Khí clo được sản xuất ở nhà máy hĩa chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng và nhiều nhà máy khác. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 27 CACBON I. CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON 1. Dạng thù hình là gì ? Các dạng thù hình của một nguyên tố hĩa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đĩ tạo nên. Ví dụ: + Nguyên tố oxi cĩ 2 dạng thù hình oxi (O2) và ozon (O3). + Nguyên tố lưu huỳnh cĩ 2 dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ). 2. Các dạng thù hình của cacbon – Kim cương : cứng, trong suốt, khơng dẫn điện. – Than chì: mềm, dẫn điện. – Cacbon vơ định hình: xốp, khơng dẫn điện ( than gỗ, than đá,than xương, mồ hĩng, ) CHÚ Ý: Cacbon vơ định hình hoạt động mạnh nhất nên tìm hiểu tính chất của nĩ. II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON 1. Tính chất hấp phụ – Than gỗ, than xương, mới điều chế cĩ tính hấp phụ cao được gọi là than hoạt tính. Đĩ là khả năng hấp phụ chất màu tan trong dung dịch. – Than hoạt tính được dùng làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phịng độc, 2. Tính chất hĩa học Do cacbon là phi kim hoạt động yếu nên ở nhiệt độ thường, cacbon khá trơ. Khi đốt nĩng, cacbon tác dụng với nhiều chất. to a) Tác dụng với oxi : C + O2 CO2 CHÚ Ý: Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên cacbon được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. b) Tác dụng với oxit kim loại to 2CuO + C 2Cu + CO2 (đen) (đen) (đỏ) (khơng màu) Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CHÚ Ý: Cacbon khử được một số oxit kim loại sau nhơm (Al) như CuO, PbO, ZnO, thành kim loại: to 2PbO + C 2Pb + CO2 to 2ZnO + C 2Zn + CO2 III. ỨNG DỤNG Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật : – Than chì được dùng làm điện cực, ruột bút chì, – Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính, – Cacbon vơ định hình được dùng làm than hoạt tính, mặt nạ phịng hơi độc, khử màu, – Than đá, than gỗ được dùng làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế kim loại, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CÁC OXIT CỦA CACBON I. CACBON OXIT (CO) 1. Tính chất vật lí – Là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn khơng 28 khí(d ) . CO/KK 29 – Rất độc. 2. Tính chất hĩa học a) CO là oxit trung tính: Ở điều kiện thường, CO khơng phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO là chất khử: Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại ( sau Al) to + Khử oxit kim loại: CO + CuO Cu + CO2 to 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 to + Cháy trong oxi: CO + O2 CO2 3. Ứng dụng – CO được dùng làm nhiên liệu, chất khử, – CO được dùng làm nguyên liệu trong cơng nghiệp hĩa học. II. CACBON ĐIOXIT (CO2) 1. Tính chất vật lí 44 – CO2 là chất khí khơng màu, khơng mùi, nặng hơn khơng khí (dCO /KK ) . 2 29 – Khơng duy trì sự sống và sự cháy. – CO2 bị nén là làm lạnh thì hĩa rắn, được gọi là nước đá khơ (tuyết cacbonic). 2. Tính chất hĩa học CO2 cĩ những tính chất hĩa học của một oxit axit a) Tác dụng với nước CO2 + H2O H2CO3 CHÚ Ý: + Axit H2CO3 là axit yếu, kém bền, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH + Cho quỳ tím vào nước, rồi sục khí CO2 vào thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khi đun nĩng lại chuyển thành màu tím. b) Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH NaHCO3 CHÚ Ý: Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà tạo muối trung hịa hay muối axit hoặc hỗn hợp hai muối. c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO CaCO3 3. Ứng dụng – CO2 được dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. – CO2 được dùng trong sản xuất nước giải khát cĩ gaz, sản xuất sơđa, phân đạm, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. AXIT CACBONIC (H2CO3) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí – Nước tự nhiên và nước mưa cĩ hịa tan khí CO2. Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn tồn tại dạng CO2 trong khí quyển. – Khi đun nĩng, khí CO2 bay ra khỏi dung dịch. 2. Tính chất hĩa học – H2CO3 là một axit yếu: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím hĩa đỏ nhạt. – H2CO3 là một axit khơng bền: H2CO3 CO2 + H2O II. MUỐI CACBONAT 1. Phân loại + Muối cacbonat trung hịa (muối cacbonat), khơng cịn nguyên tố H trong thành phần gốc axit: CaCO3, Na2CO3, MgCO3, + Muối cacbonat axit (muối hiđrocacbonat), cịn cĩ nguyên tố H trong thành phần gốc axit: Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3, 2. Tính chất a) Tính tan + Đa số muối cacbonat khơng tan trong nước trừ Na2CO3, K2CO3, + Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước như Ca(HCO3)2, NaHCO3, b) Tính chất hĩa học + Tác dụng với axit K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O CHÚ Ý: + Phản ứng cĩ hiện tượng sủi bọt khí. + Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic như HCl, H2SO4, tạo thành muối mới và CO2. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH + Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH CHÚ Ý: + Điều kiện phản ứng là muối cacbonat tham gia phản ứng tan và muối cacbonat tạo thành khơng tan. + Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm muối trung hịa + nước: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O + Tác dụng với dung dịch muối K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3 CHÚ Ý: + Điều kiện phản ứng là muối tham gia phản ứng tan và muối tạo thành cĩ chất khơng tan. + Phản ứng nhiệt phân Nhiều muối cacbonat khơng tan (trừ Na2CO3, K2CO3, ) và tất cả muối hiđrocacbonat kém bền nhiệt: to CaCO3 CaO+ CO2 to NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O CHÚ Ý: + Nung nĩng đến khối lượng khơng đổi Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, thì thu được chất rắn cuối cùng là MgO, CaO to C Mg(HCO3)2 MgCO3↓ + CO2↑ + H2O to C MgCO3 MgO + CO2 + Sự chuyển hĩa qua lại của: muối cacbonat muối hiđrocacbonat CaCO3 Ca(HCO 3 ) 2 CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 to C Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2↑ + H2O 3. Ứng dụng – CaCO3 là thành phần chính của đá vơi, đá phấn, được dùng làm nguyên liệu sản xuất vơi, xi măng. – Na2CO3 được dùng để nấu xà phịng, thủy tinh. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hĩa chất trong bình cứu hỏa, III. CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN Trong tự nhiên luơn cĩ sự chuyển hĩa cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hĩa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 30 SILIC. CƠNG NGHIỆP SILICAT I. SILIC 1. Trạng thái thiên nhiên – Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, sau oxi. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. – Trong thiên nhiên, silic khơng tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất như cát trắng, đất sét, 2. Tính chất – Là chất rắn, màu xám, khĩ nĩng chảy, cĩ vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. – Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn. – Silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo. – Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit to C Si + O2 SiO2 – Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời, II. SILIC ĐIOXIT (SiO2) – Silic đioxit là oxit axit: to C SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O (Natri silicat) to C SiO2 + CaO CaSiO3 (canxi silicat) – Silic đioxit khơng phản ứng với nước. CHÚ Ý: SiO2 tan trong axit flohiđric (Khơng cĩ axit khác nào cĩ tính chất này!) SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh. III. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG NGHIỆP SILICAT(XEM THÊM SGK HĨA HỌC 9) 1. Sản xuất đồ gốm 2. Sản xuất xi măng 3. Sản xuất thủy tinh Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC BÀI 31 NTHH I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HỒN – Năm 1869, Men-đê-lê-ép sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hồn theo chiều tăng dần của nguyên tử khối (cĩ vài trường hợp ngoại lệ). – Hiện nay, bảng tuần hịa được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HỒN 1. Ơ nguyên tố – Ơ nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hĩa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đĩ. – Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron. – Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hồn. Ví dụ: Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho biết: + Magie ở ơ số 12 + Điện tích hạt nhân là 12+ + Số đơn vị điện tích hạt nhân là 12 + Số proton = số electron = 12 2. Chu kì – Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng cĩ cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. – Số thứ tự chu kì = số lớp electron. – Bảng tuần hồn gồm 7 chu kì, trong đĩ chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ, chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn. Ví dụ: Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố H và He, cĩ 1 lớp electron trong nguyên tử. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Chu kì 2: Gồm 8 nguyên tố Li đến Ne, cĩ 2 lớp electron trong nguyên tử. Chu kì 3: Gồm 8 nguyên tố Na đến Ar, cĩ 3 lớp electron trong nguyên tử. 3. Nhĩm – Nhĩm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng cĩ số electron lớp ngồi cùng bằng nhau và do đĩ cĩ tính chất tương tự nhau được sếp thành cột theo chiều tăng của điẹn tích hạt nhân nguyên tử. – Số thứ tự nhĩm = số electron lớp ngồi cùng của nguyên tử. Ví dụ: Nhĩm I: gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh và nguyên tử chúng đều cĩ 1 electron lớp ngồi cùng. (Li, Na, K, Rb, Cs, Fr) Nhĩm VII: gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh và nguyên tử chúng đều cĩ 7 electron lớp ngồi cùng. (F, Cl, Br, I, At) III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HỒN 1. Trong một chu kì Trong chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: + Số electron lớp ngồi cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8. + Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. + Đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm 2. Trong một nhĩm Trong một nhĩm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: “Số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần”. IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC 1. Biết vị trí của nguyên tố ta cĩ thể suy đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố Ví dụ: Biết nguyên tố A cĩ số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhĩm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. Gợi ý trả lời + Số hiệu nguyên tử là 17 điện tích hạt nhân là 17+, cĩ 17 electron. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH + Chu kì 3, nhĩm VII 3 lớp electron, lớp ngồi cùng cĩ 7 electron. + A ở cuối chu kì 3 A là phi kim hoạt động mạnh, tính phi kim của A (clo) mạnh hơn lưu huỳnh (đứng trước). + A ở gần đầu nhĩm VII tính phi kim của A yếu hơn Flo (ở trên) nhưng mạnh hơn Br (ở dưới). 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta cĩ thể suy đốn vị trí và tính chất của nguyên tố đĩ. Ví dụ: Nguyên tử nguyên tố X cĩ điện tích hạt nhân là 16+, 3 lớp electron, lớp ngồi cùng cĩ 6 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hồn và tính chất cơ bản của nĩ. Gợi ý trả lời + Điện tích hạt nhân là 16+ số thứ tự 16 + 3 lớp electron chu kì 3 + 6 electron lớp ngồi cùng nhĩm VI, là nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhĩm VI. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH KHÁI NIỆM HỢP VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ BÀI 34 VÀ HĨA HỌC HỮU CƠ I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ (HCHC) 1. Hợp chất hữu cơ cĩ ở đâu ? HCHC cĩ ở xung quanh ta, trong cơ thể sinh vật, cơ thể người và trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta. 2. Hợp chất hữu cơ là gì ? HCHC là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat kim loại ) 3. Phân loại hợp chất hữu cơ – Dựa vào thành phần phân tử, HCHC được chia thành hai loại chính là hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon. – Hiđrocacbon là HCHC mà trong phân tử chỉ cĩ hai nguyên tố là cacbon và hidro. VD: CH4, C2H4, C6H6, – Dẫn xuất hiđrocacbon là HCHC mà trong phân tử ngồi hai nguyên tố là cacbon và hidro cịn cĩ các nguyên tố khác: oxi, nitơ, clo VD: C2H4O, C2H4O2, CH3Cl, II. KHÁI NIỆM VỀ HĨA HỌC HỮU CƠ – Hĩa học hữu cơ là ngành hĩa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. – Hĩa học hữu cơ cĩ các phân ngành như hĩa học dầu mỏ, hĩa học polime, hĩa học các hợp chất thiên nhiên và đĩng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 35 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hĩa trị và liên kết giữa các nguyên tử – Trong các hợp chắt hữu cơ, cacbon luơn cĩ hĩa trị IV, hiđro cĩ hĩa trị I, oxi cĩ hĩa trị II. (mỗi hĩa trị được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử liên kết) – Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hĩa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. 2. Mạch cacbon – Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ cĩ thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. – Cĩ 3 loại mạch cacbon: mạch thẳng (mạch khơng phân nhánh), mạch nhánh và mạch vịng. Mạch thẳng Mạch nhánh Mạch vịng 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Mỗi hợp chất hữu cơ cĩ một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH VD: Cùng Cơng thức phân tử C2H6O lại cĩ hai chất khác nhau là rượu etylic ( chất lỏng) và đimetyl ete (chất khí). Nguyên nhân là do trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong 2 chất trên là khác nhau. II. CƠNG THỨC CẤU TẠO – Cơng thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là cơng thức cấu tạo (CTCT). – Cơng thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. – Một số ví dụ: Hợp chất CTCT đầy đủ CTCT viết gọn Metan CH4 Rượu etylic CH3–CH2–OH Đimetyl ete CH3–O–CH3 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 36 METAN I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Trong tự nhiên, metan cĩ nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao ( khí bùn ao), trong khí biogaz. 16 – Metan là chất khí, khơng màu, khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí (dCH /KK = )và tan rất ít 4 29 trong nước. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ – Trong phân từ metan chỉ cĩ 4 liên kết đơn: H H C H H – Những hiđrocacbon mạch hở, phân tử chỉ cĩ liên kết đơn giống như metan gọi là ankan, cĩ cơng thức chung CnH2n+2, (n 1). III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tác dụng với oxi – Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt. to CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O – Hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh. 2.Tác dụng với clo khi cĩ ánh sáng Ánh sáng Viết gọn: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (Metyl clorua) Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH NHẬN XÉT: Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy được gọi là phản ứng thế. IV. ỨNG DỤNG – Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. – Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ: xt, to CH4 + 2H2O CO2 + 4H2 – Metan cịn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 37 ETILEN I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 28 Etilen là chất khí, khơng màu, khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí (dC H /KK = ) 2 4 29 và ít tan trong nước. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ – Etilen cĩ cơng thức cấu tạo: Viết gọn là : CH2=CH2 – Trong phân tử etilen C2H4, cĩ một liên kết đơi giữa hai nguyên tử cacbon. – Trong liên kết đơi cĩ một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hĩa học. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1) Tác dụng với oxi Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt. to C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 2) Tác dụng với dung dịch brom (phản ứng cộng) CH2= CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2 – Br – Hiện tượng: Dung dịch brom màu da cam bị mất màu. Cĩ thể dùng dung dịch brom để nhận biết khí etilen. – Nhìn chung các chất liên kết đơi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng (brom, hiđro, clo, ) 3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứng trùng hợp) – Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử cĩ kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (viết tắt là PE). xt, to + CH2= CH2 + CH2= CH2 + p –CH2– CH2 – CH2– CH2– Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Viết gọn: – Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp. IV. ỨNG DỤNG – Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua), – Etilen dùng kích thích quả mau chín. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 38 AXETILEN I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Axetilen C2H2 là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn khơng 26 khí(dC H /KK = ). 2 2 29 II. CẤU TẠO PHÂN TỬ – Axetien cĩ cơng thức cấu tạo H–C ≡ C–H; viết gọn HC ≡ CH. – Trong phân tử axetilen cĩ một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. – Trong liên kết ba, cĩ hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hĩa học. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tác dụng với oxi Axetilen cháy trong oxi tạo thành CO2 và H2O tương tự metan và etilen. to 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2 H2O 2. Phản ứng cộng với dung dịch brom – Axetilen làm mất màu dung dịch brom tương tự etilen: HC≡CH + Br2 Br–CH=CH–Br (đibrom etilen) Br–CH=CH–Br + Br2 Br2–CH–CH–Br2 (tetra brometan) Phương trình viết tổng cộng: HC≡CH + 2Br2 Br2CH–CHBr2 – Trong điều kiện thích hợp, axetilen cịn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2 IV. ỨNG DỤNG – Axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi–axetilen để hàn, cắt kim loại. – Dùng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất poli(vinyl clorua) (dùng sản xuất nhựa PVC), cao su, axit axetic và nhiều hĩa chất khác. IV. ĐIỂU CHẾ Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Trong phịng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng với nước. CaC2 + 2H2O C2H2↑ + Ca(OH)2 – Phương pháp hiện đại để điều chê axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đĩ làm lạnh nhanh. 1500o C 2CH4 làm lạnh nhanh C2H2 + 3H2 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 39 BENZEN I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Benzen (C6H6) là chất lỏng, khơng màu, nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước, hịa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot – Benzen độc. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ – Cơng thức cấu tạo của benzen: H H C H CH C C CH CH hoặc hoặc C C CH CH H C H CH H – Sáu nguyên tử cacbon trong phân tử benzen liên kết với nhau tạo thành mạch vịng sáu cạnh đều, cĩ ba liên kết đơi xen kẽ ba liên kết đơn. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tác dụng với oxi Benzen dễ cháy tạo thành CO2 và H2O. Tuy nhiên khi cháy trong khơng khí cịn sinh ra muội than. to 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O 2. Phản ứng thế với với brom Đun nĩng hỗn hợp benzen và brom nguyên chất cĩ mặt bột sắt, benzen phản ứng thế với brom: Fe, to C6H6 + Br–Br C6H5Br + HBr ↑ Brom benzen Hiđro bromua Nguyên tử H trong benzen được thay thế bởi nguyên tử Br. 3. Phản ứng cộng – Benzen khĩ tham gia phản ứng cộng (khơng phản ứng với dung dịch brom). Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Trong điều kiện thích hợp benzen cĩ phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2 Ni, to C6H6 + 3H2 C6H12 Xiclohexan KẾT LUẬN: Do phân tử cĩ cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa cĩ phản ứng thế, vừa cĩ phản ứng cộng. Tuy nhiên phản ứng cộng khĩ hơn so với etilen và axetilen. IV. ỨNG DỤNG – Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu – Benzen là dung mơi trong cơng nghiệp và trong phịng thí nghiệm hữu cơ. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I. DẦU MỎ 1. Tính chất vật lí Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, khơng tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ Dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lịng đất, tạo thành các mỏ dầu. Mỏ dầu thường cĩ ba lớp: – Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, cĩ thành phần chính là khí metan. – Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác. – Lớp nước mặn ở dưới đáy. 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ – Chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những nhiệt độ khác nhau gồm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. – Để tăng lượng xăng, người ta tiến hành phương pháp cracking. II. KHÍ THIÊN NHIÊN – Khí thiên nhiên cĩ trong các mỏ khí nằm dưới lịng đất. – Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan. – Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong cơng nghiệp. III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM – Dầu mỏ và khí thiên nhiên nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. – Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh. Tuy nhiên, do chứa nhiều parafin, nên dầu mỏ nước ta dễ bị đơng đặc. – Chúng ta đã khai thác dầu, khí ở Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đơng, – Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về an tồn đã đặt ra. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 41 NHIÊN LIỆU I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Thí dụ: than, củi, dầu hỏa, khí ga II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí. 1. Nhiên liệu rắn – Than mỏ gồm các loại: than gầy, than mỡ, than non và than bùn. – Gỗ hiện nay chủ yếu được sử dụng làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu cho cơng nghiệp giấy. 2. Nhiên liệu lỏng – Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (xăng, dầu hỏa ) và rượu. – Nhiện liệu lỏng được dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng 3. Nhiên liệu khí – Gồm các khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lị cốc, khí lị cao, khí than. – Nhiên liệu khí cĩ năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hồn tồn, ít gây độc hại cho mơi trường. – Nhiên liệu khí được sử dụng trong đời sống và trong cơng nghiệp. III. CÁCH SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NHIÊN LIỆU 1. Cung cấp đủ khơng khí hoặc oxi cho quá trình cháy. 2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với khơng khí hoặc oxi. 3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 44 RƯỢU ETYLIC I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng, khơng màu, sơi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vơ hạn trong nước và hịa tan được nhiều chất như iot, benzen, – Độ rượu là số ml rượu etylic cĩ trong 100 ml dung dịch rượu. Ví dụ: 100 ml dung dịch rượu 45o chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ – Rượu etylic cĩ cơng thức cấu tạo: hay viết gọn CH3–CH2–OH – Một nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử O tạo nhĩm –OH. Chính nhĩm –OH này làm cho rượu cĩ tính chất đặc trưng. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Phản ứng cháy Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt. to C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O 2. Tác dụng với kim loại mạnh (K, Na, ) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2↑ Natri etylat Hiện tượng: Cĩ bọt khí thốt ra, mẫu natri tan dần. 3. Tác dụng với axit Rượu etylic tác dụng với axit axetic cĩ H2SO4 đặc tạo ra este và nước: o H2 SO 4 đặc , t CH3COOH + HO–C2H5 CH3COOC2H5 + H2O Axit axetic Etylic Etylaxetat IV. ỨNG DỤNG Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Rượu etylic được dùng làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống, – Uống nhiều rượu rất cĩ hại cho sức khỏe. V. ĐIỀU CHẾ – Phương pháp lên men rượu từ tinh bột hoặc đường: men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ (Đường glucozơ) – Phương pháp hydrat hĩa etilen: axit CH2 = CH2 + H2O C2H5OH Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH AXIT AXETIC BÀI 45 I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, khơng màu, vị chua, tan vơ hạn trong nước. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ – Axit axetic cĩ cơng thức cấu tạo: – Trong phân tử axit axetic cĩ nhĩm –COOH làm cho phân tử cĩ tính axit. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tính axit Axit axetic là một axit yếu, mang đầy đủ tính chất của một axit. – Làm quỳ tím hĩa đỏ. – Tác dụng với kim loại (trước H): 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2↑ – Tác dụng với oxit bazơ và bazơ: 2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O – Tác dụng với muối: 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O 2. Tác dụng với rượu etylic – Axit axetic tác dụng với rượu etylic với cĩ H2SO4 đặc tạo ra este và nước: o H2 SO 4 đặc , t CH3COOH + HO–C2H5 CH3COOC2H5 + H2O Axit axetic Etylic Etylaxetat – Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu gọi là este. Phản ứng này gọi là phản ứng este hĩa. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Phản ứng este hĩa là phản ứng thuận nghịch. IV. ỨNG DỤNG – Từ axit axetic, điều chế các sản phẩm sau: – Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn. V. ĐIỀU CHẾ – Phương pháp lên men giấm: men giấm CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O – Trong cơng nghiệp: xt, to 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 47 CHẤT BÉO I. CHẤT BÉO CĨ Ở ĐÂU Chất béo chính là mỡ động vật và dầu thực vật II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Chất béo nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước, tan được trong dầu hỏa, xăng III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO CỦA CHẤT BÉO – Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và cĩ cơng thức chung (R–COO)3C3H5. – Glixerol (glixerin) cĩ cơng thức cấu tạo sau : – Các axit béo là axit hữu cơ cĩ cơng thức: C17H35COOH : axit stearic C17H33COOH : axit oleic C15H31COOH : axit panmitic ; IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC – Phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit tạo ra các axit béo và glixerol: axit, to (RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3 – Phản ứng thủy phân nhờ xúc tác kiềm tạo ra muối của các axit béo và glixerol (phản ứng xà phịng hĩa): to (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 * Xà phịng là hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của các axit béo. V. ỨNG DỤNG – Làm thức ăn cho người và động vật. – Dùng để sản xuất xà phịng, glixerol. – Để lâu trong khơng khí, chất béo cĩ mùi ơi. Đĩ là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn lên chất béo. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 50 GLUCOZƠ I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN – Glucozơ cĩ trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho chín). – Glucozơ cũng cĩ trong cơ thể người và động vật. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Glucozơ là chất kết tinh khơng màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. III.TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Phản ứng oxi hĩa glucozơ: – Tác dụng với dung dịch nitrat bạc trong amoniac o NH3 ,t C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag (Axit gluconic) – Phản ứng trên được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. – Hiện tượng: cĩ màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. 2. Phản ứng lên men rượu C H O men rượu 2C H OH + 2CO ↑ 6 12 6 30 35o C 2 5 2 IV. ỨNG DỤNG Glucozơ được dùng để pha huyết thanh; tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất vitamin C, Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 51 SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 ( M = 342 g/mol) I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN – Saccarozơ cĩ trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt, – Nồng độ saccarozơ trong nước mía cĩ thể đạt tới 13%. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Saccarozơ là chất rắn kết tinh khơng màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước, nhất là nước nĩng. III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC 1. Saccarozơ KHƠNG cĩ phản ứng tráng gương 2. Phản ứng thủy phân – Trong mơi trường axit, saccarozơ bị thủy phân tạo glucozơ và fructozơ: Axit, to C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ Glucozơ Fructozơ – Fructozơ cĩ cấu tạo khác glucozơ. Fructozơ ngọt hơn glucozơ. Sản phẩm sau thủy phân tham gia phản ứng tráng gương. IV. ỨNG DỤNG Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, là nguyên liệu cho cơng nghiệp thực phẩm, làm nguyên liệu để pha chế thuốc. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – Tinh bột cĩ nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, ngơ, sắn, – Xenlulozơ là thành phần chính của bơng, tre, gỗ, nứa II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Tinh bột là chất rắn màu trắng, khơng tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan được trong nước nĩng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. – Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, khơng tan trong nước ngay cả khi đun nĩng. III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ – Tinh bột và xenlulozơ cĩ phân tử khối rất lớn. – Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, viết gọn là – Số mắt xích trong phân tử tinh bột n ≈ 1200–6000. – Số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10.000–14.000 lớn hơn tinh bột rất nhiều. IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Phản ứng thủy phân Khi đun nĩng trong dung dịch axit lỗng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ. Axit, to +nH2O C6H12O6 2. Tác dụng của tinh bột với iot Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng. Đun nĩng, màu xanh biến mất, để nguội màu xanh lại xuất hiện. V. ỨNG DỤNG – Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp: Clorophin 6nCO2 + 5nH2O Ánh sáng + 6nO2 Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, cịn là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ và rượu etylic. – Xenlulozo được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất vải sợi, sản xuất giấy. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 53 PROTEIN I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Protein cĩ trong cơ thể người, động vật và thực vật như trứng, thịt, máu, sữa, tĩc, sừng, lá, quả, hạt II. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ 1. Thành phần nguyên tố Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại 2. Cấu tạo phân tử – Protein cĩ phân tử khối rất lớn và cĩ cấu tạo rất phức tạp. – Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một "mắt xích" trong phân tử protein. III. TÍNH CHẤT 1. Phản ứng thủy phân Khi đun nĩng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein bị thủy phân sinh ra các amino axit: to Protein + nước axit hoặc bazơ Hỗn hợp amino axit 2. Sự phân hủy bởi nhiệt Khi đun nĩng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và cĩ mùi khét (giống như tĩc, thịt cháy). 3. Sự đơng tụ Khi đun nĩng hoặc cho thêm hĩa chất (rượu etylic, axit ) xảy ra sự kết tủa protein. Hiện tượng đĩ gọi là sự đơng tụ. Thí dụ: đun nĩng lịng trắng trứng. IV. ỨNG DỤNG – Protein là thực phẩm quan trọng của người và động vật. – Dùng trong cơng nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mĩ nghệ (sừng, ngà) Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 54 POLIME I. KHÁI NIỆM VỀ POLIME 1. Polime là gì ? – Polime là những chất cĩ phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. – Dựa vào nguồn gốc, polime được phân thành hai loại chính: + Polime thiện nhiên (cĩ sẵn trong tự nhiên): tinh bột, xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên + Polime tổng hợp (do con người tổng hợp): cao su buna, poli(vinyl clorua), tơ nilon, 2. Cấu tạo và tính chất của polime – Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Thí dụ: Polieitlen cĩ mắt xích là (-CH2-CH2-) – Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. – Các polime thường là chất rắn, khơng bay hơi. – Hầu hết các polime khơng tan trong nước hoặc các dung mơi thơng thường III. ỨNG DỤNG CỦA POLIME 1. Chất dẻo – Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và cĩ tính dẻo. – Thành phần chủ yếu của chất dẻo là polime, cĩ thể cĩ một số chất khác như chất hĩa dẻo, chất độn, chất phụ gia. – Chất phụ gia để tạo màu, tạo mùi, tăng độ bền đối với mơi trường. – Chất dẻo cĩ nhiều ưu điểm nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia cơng, – Ngày nay chất dẻo đã thay thế kim loại, sành sứ, thủy tinh trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. 2. Tơ – Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp cĩ cấu tạo mạch thẳng và cĩ thể kéo dài thành sợi. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
- HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH – Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành: + Tơ thiên nhiên: tơ tằm, sợ bơng, sợi đay. + Tơ hĩa học: gồm tơ nhân tạo ( tơ visco, tơ axetat) và tơ tổng hợp (tơ nilon, tơ capron) – Tơ hĩa học được sản xuất với số lượng rất lớn. 3. Cao su – Cao su là polime (thiên nhiên hay tổng hợp) cĩ tính đàn hồi, khơng thấm nước, khơng thấm khí, – Cao su được phân thành cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. – Phổ biến trong cao su tổng hợp là cao su cao su Buna. – Cao su được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hĩa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com