Ma trận đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021

docx 17 trang thaodu 9312
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN. LỚP 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 Số câu Mạch kiến thức, kĩ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số năng điểm TL TL TL TL TL Số học: Số tự nhiên Số câu 2 1 1 4 và phép tính nhân Câu số 1,2 3 6 1,2,3,6 chia, tính giá trị Số điểm biểu thức có hai dấu 3 điểm 1điểm 1 điểm 5 điểm phép tính Số câu 1 1 Đại lượng: Xem Câu số 7 7 đồng hồ Số điểm 1 điểm 1 điểm Yếu tố hình học: Số câu 1 1 2 Tính chu vi hình Câu số 8 4 8,4 chữ nhật, chu vi Số điểm hình vuông 1điểm 1điểm 2 điểm Giải toán có lời văn Số câu 1 1 Giải bài toán có hai Câu số 5 5 phép tính Số điểm 2điểm 2điểm Số câu 3 3 1 1 8 Tổng số Số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Ma trận câu hỏi đề kiếm tra cuối học kì I Môn: Toán. Lớp: 3 Số Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng TT Số câu 2 1 1 4 1 Số học Câu số 1,2 3 6 1,2,3,6 Số câu 1 1 2 Đại lượng Câu số 7 7 Số câu 1 1 2 3 Yếu tố hình học Câu số 8 4 8,4 Số câu 1 1 4 Giải toán có lời văn Câu số 5 5 Tổng số câu 3 3 1 1 8 1
  2. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN - LỚP 3 Năm học: 2020 - 2021 (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên: Câu 1: Tính nhẩm (1 điểm) 48 : 6 = 8 6 = 9 4 = 49 : 7 = Câu 2: (2 điểm) a/ Đặt tính rồi tính: 93 8 162 4 b/Tính: 521 4 822 3 Câu 3: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức a/ 90 + 28 : 2 b/ 123 × (82 – 80) Câu 4 : (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Tính chu vi hình chữ nhật. 4 dm 20 cm 2
  3. 1 Câu 5 (2 điểm) Lan có quyển truyện dày 144 trang? Lan đã đọc được số trang. Hỏi 3 Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa để hết quyển truyện? Câu 6: (1 điểm) Tính nhanh: (9 x 8 – 12 – 5 12) (4 + 5) Câu 7: (1 điểm) Học sinh bắt đầu ăn cơm lúc 10 giờ 40 phút. Sau 15 phút đồng hồ chỉ mấy giờ? Đồng hồ chỉ: . Câu 8: (1điểm) Hình vuông có cạnh 3cm. Tính chu vi hình vuông. 3
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ GHI ĐIỂM Môn: Toán . Lớp 3 Năm học: 2020- 2021 Câu 1: (1 điểm) 48 : 6 = 8 8 x 6 = 48 9 x 4 = 36 49 : 7 = 7 Câu 2: (2 điểm) (mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm) a/ Đặt tính rồi tính: (0.5 điểm) 93 8 162 4 93 162 8 4 744 648 b/Tính: (0.5 điểm) 521 4 822 3 12 130 22 274 01 12 1 0 Câu 3: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức - Tính đúng mỗi bài: 0.5 điểm a/ 90 + 28 : 2= 90 + 14 b/ 123 × ( 82 – 80 ) = 123 × 2 = 104 = 246 Câu 4 : (1điểm) Bài giải: Đổi 4 dm = 40 cm (0,25 điểm) Chu vi hình chữ nhật là: (0,25 điểm) (40 + 20) 2 = 120 (cm) (0,5 điểm) Hoặc: 40 + 20 + 40 + 20 = 120 ( cm.) Đáp số: 120 cm Câu 5: (2 điểm) Bài giải: Số trang Lan đã đọc được là: (0,25 điểm) 144 : 3 = 48 (trang) (0, 5 điểm) Số trang còn lại Lan phải đọc là: (0, 5 điểm) 144 – 48 = 96 (trang) (0,5 điểm) Đáp số: 96 trang (0,25 điểm) 4
  5. Câu 6: (1 điểm )Tính nhanh: (9 x 8 – 12 – 5 12) (4 + 5) = (72 – 12 – 60) 9 = 0 9 = 0 Câu 7: (1 điểm) Điền giờ thích hợp 10giờ 55 phút hoặc 11 giờ kém 5 phút HS ghi đúng đáp án đạt: 1 điểm Câu 8: (1điểm) Giải: Chu vi hình vuông là: (0,25 điểm) 3 4 = 12 (cm) (0,5 điểm) Đáp số: 12cm (0,25 điểm) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP: 3 Năm học: 2020 – 2021 Các mức độ nhận thức TỔNG Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TL TL TL TL TL Đọc thành tiếng: Số điểm 4 điểm - Đọc hiểu văn bản: Cửa Tùng Số câu 1 1 1 1 -Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý Câu số 1 2 3 4 nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. -Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài Số điểm 1điểm 1 điểm 1điểm 1 điểm 4điểm đọc. -Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với 5
  6. thực tiễn để rút ra bài học đơn giản Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 2 1 1 4 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, Câu số 5,6 7 8 5,6,7,8 hoạt động, đặc điểm, tính chất. -Nắm vững mô hình phổ biến của câu trần thuật đơn và đặt câu theo những mô hình này -Biết cách dùng dấu chấm, dấu Số điểm 1 điểm 0,5điểm 0.5 điểm 2 điểm phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. - Bước đầu nhận biết biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói Tổng số Số câu 3 2 2 1 8 Số điểm 2điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1điểm 6 điểm Ma trận câu hỏi đề kiếm tra cuối học kì I Môn Tiếng Việt lớp 3 Số TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng 1 Số câu 1 1 1 1 4 Đọc hiểu văn bản Câu số 1 2 3 4 1,2,3,4 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 1 4 2 về luyện từ và câu. Câu số 5,6 7 8 5,6,7,8 Tổng số câu 3 2 2 1 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NĂM HỌC: 2020– 2021 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94) 2. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 3. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) 4. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 5. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121) 6. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130) II. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm bài Cửa Tùng, trả lời các câu hỏi: Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. 6
  7. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà Chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo THỤY CHƯƠNG Câu 1. (1điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? Câu 2. (1điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? Câu 3. (1điểm) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? Câu 4. (1điểm) Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mỗi người đối với bãi biển Cửa Tùng. Câu 5. (0.5điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ Câu 6. (0.5điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Câu 7: (0.5điểm) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập." Câu 8: (0.5điểm) Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?" B. Viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: (Nghe – viết) ( 4 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. II. Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) giới thiệu về các thành viên trong gia đình em. Gợi ý:  Gia đình em gồm có những ai?  Công việc của mọi người trong gia đình?  Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?  Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào? 7
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ GHI ĐIỂM Môn Tiếng Việt. Lớp 3 Năm học: 2020 – 2021 A. Phần đọc:(10 điểm) I. Đọc tiếng: (4 điểm) * Cách đánh giá, cho điểm : - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm bài Cửa Tùng, trả lời các câu hỏi: Câu 1. (1điểm) Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Câu 2. (1điểm) Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. Câu 3. (1điểm) Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. Câu 4. (1điểm) Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà Chúa của các bãi tắm” Câu 5. (0.5điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động Thổi Câu 6. (0.5điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì): Cửa Tùng. Câu 7: (0.5điểm) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập." là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. Câu 8: (0.5điểm) Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?" Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm. B. Phần viết: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu: + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.  Học sinh tự giới thiệu được bản thân? (0.5 điểm)  Kể được về thành viên trong gia đình? (1 điểm)  Nói được tính cách, đặc điểm từng thành viên. (1 điểm)  Tình cảm của em đối với các thành viên (0,5 điểm) + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm 8
  9. Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Tả Thàng ngày 11 tháng 9 năm 2020 Giáo viên ra đề Hoàng Văn Luật Ma trận đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2020 – 2021 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu văn bản: 2 2 1 1 5 1 - Xác định được hình ảnh so sánh, nhân hóa. - Biết nêu nhận xét đơn giản một Số câu sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số điểm 1 1 1 1 3 1 Kiến thức Tiếng Việt: 1 1 1 2 1 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. Số câu - Viết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Bao giờ? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi Số điểm 0.5 0.5 1 2 chấm. - Nhận biết và đặt được câu có biện pháp nhân hóa, so sánh. 9
  10. Tổng Số câu 3 3 1 1 1 7 2 Số điểm 1.5 1.5 1 1 1 4 2 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 6 Đọc hiểu câu 1 văn bản Câu 1-2 3-4 5 6 số Kiến thức Số 1 1 1 3 Tiếng câu 2 Việt Câu 7 8 9 số Tổng số câu 3 3 2 1 9 ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 3 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Họ và tên: Lớp: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học: 2020 - 2021 (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền ngảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” 10 Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bò. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Nhạng câu chuyạn vạ tình bạn
  11. 1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( M1- 0.5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. 2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1- 0.5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. 3. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M2- 0.5đ) 4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2 - 0.5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con. B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. 5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (M3 – 1đ) Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em. 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M4 – 1đ) 7. Hãy viết tìm 1câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “ Ai làm gì?”. (M1- 0.5đ) 11
  12. 8. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: (M2- 0.5) Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. 9. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1) Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) Mùa thu trong trẻo Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức 2. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 12
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng Việt lớp 3 A. Kiểm tra đọc I) Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1: Đáp án (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm) Câu 5: Thứ tự cần điền: 1: Để trú đông; 2: Để giúp Én con bay được qua sông; 3: Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm. (1 điểm) Câu 6: Ô trống 1; 2 điền dấu ! (0,5 điểm) Ô trống 3 điền dấu? Câu 7: (0,5 điểm) - Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! - Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Câu 8: Câu C B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I) Chính tả: ( 4 điểm) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 13
  14. * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở Yêu cầu Điểm Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài 3 Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả 1 Biết đặt câu, dùng từ 1 Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa 1 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 Năm học: 2020 – 2021 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (1đ) a) Số liền sau của số 27486 là: A. 27586 B. 27487 C. 27478 D. 27847 b) Số lớn nhất trong các số: 72581, 72851, 72518, 72815 là: A. 72851 B. 72581 C. 72815 D. 72518 Câu 2: Chu vi hình vuông có cạnh 6cm là: (1đ) A. 10cm B. 12cm C. 36cm D. 24cm Câu 3: Giá trị của chữ số 5 trong số 42567 là: (1đ) A. 5 đơn vị B. 5 chục C. 5 trăm D. 5 nghìn Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (1đ) a) 3dm6cm= .cm A. 36cm B. 306cm C. 316cm D. 3016cm 14
  15. b) 1 giờ = phút 5 A. 20 phút B. 12 phút C. 30 phút D. 25 phút Câu 5: Giá trị của biểu thức: 174 : 3 x 6 là: (0,5đ) A. 384 B. 284 C. 248 D. 348 Câu 6: Đặt tính rồi tính(1,5đ) 1356 + 2587 5217 – 2463 12607 x 3 49230 : 6 Câu 7: (1đ) Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 147cm B. 174cm C. 147cm2 D. 74cm2 Câu 8: (1đ) Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 2935, 3914, 2945. C. 6840, 8640, 4860 B. 8763, 8843, 8853 D. 3689, 3699, 3690 Câu 9: (1đ) Có 32 cái bánh xếp đều vào 4 hộp. Hỏi 5 hộp như thế thì có bao nhiêu cái bánh? Bài giải: . . . . . . Câu 10: (1đ) Tuổi ông gấp 2 lần tuổi của bố, tuổi bố gấp 5 lần tuổi của con. Tổng số tuổi của hai bố con là 42 tuổi. Tính tuổi của mỗi người? 15
  16. Bài giải: . . . . . . . . ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 3 Môn: Toán Năm học: 2020 - 2021 Câu 1: (1đ) a) B. (0,5đ) b) A. (0,5đ) Câu 2: D. (1đ) Câu 3: C. (1đ) Câu 4: (1đ) a) A. (0,5đ) b) B (0,5đ) Câu 5: D. (0,5đ) Câu 6: (1,5đ) - Mỗi phép tính cộng, trừ tính đúng (0,25đ) - Mỗi phép tính nhân chia tính đung (0,5đ) Câu 7: C. (1đ) Câu 8: B. (1đ) Câu 9: (1đ) - Mỗi phép tính đúng (0,25đ) - Hai câu lời giải đúng (0,25đ) - Đáp số đúng (0,25đ) Câu 10: (1đ) - Tính được tuổi của mỗi người được (0,25đ) - Vẽ được sơ đồ và ghi đáp số đúng được (0,25đ) - Tả Thàng ngày 11 tháng 9 năm 2020 GV RA ĐỀ Hoàng Văn Luật 16