Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Minh Tân (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Minh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_7_tie.docx
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Minh Tân (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS MINH TÂN KIỂM TRA HỌC KỲ II TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học 2019 - 2020 MÔN: VẬT LÍ 7 Tiết: 31 A. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng thấp cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Các loại Nhận biết được Hiểu được sự Vận dụng kiến điện tích. các loại điện tích, tương tác giữa thức về sự Chất dẫn chất cách điện, dẫn các vật nhiễm nhiễm điện để điện, điện, dòng điện, điện để xác định giải thích các chất loại điện tích hiện tượng thực cách tế điện Số câu 4(C1,2,3,4) 1(B3) 1(B2) 4 2 Số điểm 1,6đ 2,0đ 1,5đ 1,6đ 3,5đ Tỉ lệ 16% 20% 15% 16 35 % % Các tác Nhận biết được dụng của các tác dụng của dòng dòng điện điện Số câu 2(C5,6) 2 Số điểm 0,8đ 0,8đ Tỉ lệ 8% 8% Cường Nhận biết đơn vị, Hiểu được các Vận dụng đặc Vận dụng hệ độ dòng dụng cụ đo các đại đơn vị đo U, I điểm của đoạn thức của I đối điện, lượng điện. Hiệu và đổi qua lại mạch song với các loại Hiệu điện thế an toàn giữa chúng song để nêu đoạn mạch để điện thế. khi sử dụng được hệ thức về tính I An toàn U điện Số câu 4(C7,8,9,1 4(B1abcd 1(B4a) 1(B4b) 4 6 Số điểm 0) ) 0,5đ 1,0đ 1,6đ 2,5đ Tỉ lệ 1,6đ 1,0đ 5% 10% 16 25 16% 10% % % T.Số câu 10 5 2 1 18 T.Số 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ điểm 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ
- B. ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Chọn đáp án đúng Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào sau đây nhiễm điện? A. Một ống bằng gỗ; B. Một ống bằng thép; C. Một ống bằng giấy; D. Một ống bằng nhựa; Câu 2: Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây? A. Vật đó mất bớt điện tích dương; B. Vật đó nhận thêm electron; C. Vật đó mất bớt electron; D. Vật đó nhận thêm điện tích dương; Câu 3: Vật nào sau đây đang có dòng điện chạy qua? A. Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng lụa; B. Một chiếc đèn pin mà bóng bị đứt dây tóc; C. Một chiếc tivi đang tường thuật một trận bóng đá; D. Một chiếc bút thử điện được đặt trong quầy bán đồ điện; Câu 4: Vật nào sau đây là vật cách điện? A. Một đoạn ruột bút chì; B. Một đoạn dây thép; C. Một đoạn dây nhôm; D. Một đoạn dây nhựa; Câu 5: Tác dụng phát sáng của dòng điện thể hiện qua hoạt động của dụng cụ nào dưới đây? A. Đèn LED; B. Đèn dây tóc; C. Bình nóng lạnh; D. Chuông điện; Câu 6: Trong y học, người ta dùng điện để châm cứu chữa bệnh dựa trên tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt; B. Tác dụng từ; C. Tác dụng sinh lí; D. Tác dụng hóa học; Câu 7: Đơn vị đo cường độ dòng điện là: A. Niutơn (N); B. Ampe (A); C. Đêxiben (dB); D. Hec (Hz) Câu 8: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là 12V, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là 7V. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là: A. 19V; B. 5V; C. 7V; D. 12V; Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện? A. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín; B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế; C. Nguồn có hai cực là cực âm và cực dương; D. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó; Câu 10: Công việc nào sau đây không đảm bảo an toàn khi sử dụng điện? A. Sử dụng các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V để làm thí nghiệm; B. Tự sửa chữa các thiết bị điện được dùng với mạng điện dân dụng; C. Sử dụng các dây dẫn, các dụng cụ sửa chữa điện có vỏ bọc cách điện; D. Tuyệt đối không cho dòng điện có cường độ trên 70mA đi qua cơ thể người; II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Bài 1 (1,0 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) 3A = . mA; b) 80mA = A; c) 600mV = . V; d) 750mV = kV Bài 2 (1,5 điểm). Vào những ngày thời tiết khô hanh, khi chải đầu bằng lược nhựa, ta thấy các sợi tóc như bị dựng đứng lên. Hãy giải thích tại sao. Bài 3 (2,0 điểm). Khi đặt hai quả cầu đã nhiễm điện A và B treo trên hai sợi chỉ mảnh gần nhau, ta thấy chúng đẩy nhau. Hỏi hai quả cầu A và B nhiễm điện như thế nào? Bài 4 (1,5 điểm). Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 1 gọi là U1, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 gọi là U2. I I1 I2
- a) So sánh các hiệu điện thế U1 và U2. b) Biết cường độ dòng điện chạy trong mạch chính I = 0,54A, cường độ dòng điện I1 đi qua đèn Đ1 lớn gấp đôi cường độ dòng điện I2 đi qua đèn Đ2. Tính I1, I2. C. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Mỗi câu chọn đúng được 0,4đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 u Đáp án D B C D A C B A D B II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Bài Đáp án Điểm a) 3A = 3000mA 0,25đ 1 b) 80mA = 0,08A 0,25đ (1,0đ) c) 600mV = 0,6V 0,25đ d) 750mV = 0,00075kV 0,25đ Khi chải đầu bằng lược nhựa, ta đã cọ xát lược với tóc làm lược và 0,75đ tóc bị nhiễm điện, chúng nhiễm điện khác loại. 2 Lược và tóc nhiễm điện khác loại nên lược hút tóc, kéo các sợi tóc (1,5đ) thẳng ra, mặt khác, các sợi tóc nhiễm điện cùng loại nên chúng đẩy 0,75đ nhau làm cho các sợi tóc thẳng ra. - Hai quả cầu nhiễm điện cùng loại. 0,5đ 3 Có hai khả năng xảy ra: + Hai quả cầu cùng nhiễm điện tích âm 0,75đ (2,0đ) + Hai quả cầu cùng nhiễm điện tích dương 0,75đ a) Vì Đ1 và Đ2 mắc song song nên U1 = U2 0,5đ b) Vì Đ và Đ mắc song song nên I + I = I 0,25đ 4 1 2 1 2 Mà I = nên ta có: 2I + I = I hay 3I = 0,54 0,25đ (1,5đ) 1 2 2 2 I2 = 0,54:3 = 0,18A; 0,25đ I1 = 2.0,18 = 0,26A 0,25đ Hết Minh Tân, ngày 12/ BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN 02/2020 DUYỆT Ngày / /2020 NGƯỜI RA ĐỀ Ngày / /2019 Tổ trưởng Trần Quốc Đương Hoàng Thị Na