Ma trận và đề kiểm tra học kì I môn Khoa học xã hội Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lê Lợi (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 2500
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kì I môn Khoa học xã hội Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lê Lợi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_xa_hoi_lop_6_na.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kì I môn Khoa học xã hội Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lê Lợi (Có đáp án)

  1. MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2016 -2017 I. Mục tiêu kiểm tra: 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Trái đất và lịch sử thế giới cổ đại, buổi đầu lịch sử nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày, nhận xét, đánh giá được vấn đề đã học. 3. Thái độ: Tính trung thực trong làm bài kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra - Hình thức: tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài trong 90 phút III. Thiết lập ma trận - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn khoa học xã hội 6, học kì I. - Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra - Xác định khung ma trận. Mức độ Vận dụng cấp nhận thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu độ thấp cấp độ cao Nội dung Các lớp Cấu tạo Cấu tạo bên bên trong củaTrái trong củaTrái Đất, đặc điểm và Đất vai trò của lớp vỏ trái đất Số câu:1 Số câu:1 Điểm:1 Điểm:1 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Địa hình bề Thế nào là địa hình . mặt trái đất. cacxto.Nêu được giá trị và đặc điểm địa hình cacxto. Nội lực ngoại -phân biệt núi già và lực và khoáng núi trẻ sản Trái đất và Biết tính các chuyển giờ các động của trái nước trên đất Trái Đất. Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 1
  2. Điểm: 4 Điểm: 2 Điểm: 2 Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Kể được tên của các Lập được bảng quốc gia lớn thời cổ so sánh sánh sự đại. khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia và phương Tây cổ đại về: địa bàn, thời trên thế giới. gian hình thành, điều kiện tự nhiên, ngành kinh tế chính, thể chế nhà nước. Số câu: 2 Số câu:1/3 Số câu: 2/3 Điểm: 3 Điểm: 0,5 Điểm: 1,5 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Nêu được hoàn Lí giải được Vẽ được sơ cảnh ra đời nhà nguyên nhân dẫn đồ bộ máy Nhà nước nước Văn Lang. đến sự sụp đổ của nhà nước Văn Lang – nhà nước Âu Lạc Văn Lang Âu Lạc và nêu được bài và nêu học. được nhận xét. Số câu: 1 Số câu:1/2 Số câu:1 Số câu:1/2 Điểm: 2 Điểm: 0,5 Điểm: 1 Điểm: 1,0 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tổng số câu: ½ + 1 ½ + 2/3 2/3 ½ +1 Điểm: 10 2 điểm 2 1,5 3đ Tỉ lệ: 100% 20% 40 % 15% 30%
  3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ- MÔN KHXH NĂM HỌC 2016-2017 ( 90’ không kể phát đề) Câu 1(2đ):Trình bày Các lớp Cấu tạo bên trong củaTrái Đất. Nêu đặc điểm và vai trò của lớp vỏ trái đất Câu 2 (2đ): Thế nào là địa hình cacxto.Nêu được giá trị và đặc điểm địa hình cacxto. - phân biệt núi già và núi trẻ. Câu 3 (1đ):Cho biết một trận bóng đá tại Luân Đôn (Anh) vào lúc 14 giờ ngày 10/11. Hỏi lúc đó ở Hà Nội(Việt Nam),ở Tô-ki-ô là mấy giờ,ngày mấy.(Biết Việt Nam ở khu vực giờ 7, Tô-ki-ô ở khu vực giờ 9) Câu 4 (2,0đ): a. Kể tên các quốc gia cổ Đại Phương Đông và Phương Tây. b. Lập bảng so sánh sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo yêu cầu sau: Thời gian Điều kiện Ngành Thể chế Xã hội cổ đại Địa bàn hình thành tự nhiên kinh tế chính nhà nước Phương Đông Phương Tây Câu 5(1,5đ):Nêu hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang?Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và nhận xét Câu 6 (1,0đ): a. Nguyên nhân đẫn tới sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc? b. Theo em, sự thất bại đó để lại cho đời sau những bài học gì ? ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ- MÔN KHXH NĂM HỌC 2016-2017 ( 90’ không kể phát đề) Câu 1(2đ): Trình bày Các lớp Cấu tạo bên trong củaTrái Đất. Nêu đặc điểm và vai trò của lớp vỏ trái đất Câu 2(2đ): Thế nào là địa hình cacxto.Nêu được giá trị và đặc điểm địa hình cacxto. - phân biệt núi già và núi trẻ. Câu 3(1đ): Cho biết một trận bóng đá tại Luân Đôn (Anh) vào lúc 14 giờ ngày 10/11.Hỏi lúc đó ở Hà Nội(Việt Nam),ở Tô-ki-ô là mấy giờ, ngày mấy.(Biết Việt Nam ở khu vực giờ 7,Tô-ki-ô ở khu vực giờ 9) Câu 4(2,0đ): a. Kể tên các quốc gia cổ Đại Phương Đông và Phương Tây. b. Lập bảng so sánh sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo yêu cầu sau: Thời gian Điều kiện Ngành Thể chế Xã hội cổ đại Địa bàn hình thành tự nhiên kinh tế chính nhà nước Phương Đông Phương Tây Câu 5(1,5đ):Nêu hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang?Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và nhận xét Câu 6(1,0đ): a. Nguyên nhân đẫn tới sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc? b. Theo em, sự thất bại đó để lại cho đời sau những bài học gì ?
  4. V. Đáp án – Biểu điểm: Câu 4 (2,5đ): a. Các quốc gia cổ Đại Phương Đông và Phương Tây: (0,5 điểm) - Phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ. - Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma. b. Lập bảng so sánh sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo yêu cầu sau: (Mỗi tiêu chí đúng được 0,25; riêng điều kiện tự nhiên cho 0,5) Xã hội Địa bàn Thời gian Điều kiện Ngành Thể chế cổ đại hình thành tự nhiên kinh tế nhà nước chính Ở lưu vực Từ cuối thiên - Thuận lợi: Đồng bằng Nghề nông Quân chủ các dòng niên kỉ IV đến ven sông rộng, đất đai trồng lúa chuyên chế Phương sông lớn đầu thiên niên phì nhiêu, khí hậu ấm nước Đông kỉ III TCN. nóng. - Khó khăn: Thiên tai, lũ lụt thường xuyên xảy ra. Các bán Vào khoảng - Thuận lợi: có nhiều Thủ công Dân chủ đảo ban đầu thiên niên cảng tốt. nghiệp và chủ nô. Phương Căng và kỉ I TCN - Khó khăn: địa hình chủ thương Tây I-ta-li-a yếu là đồi núi, đất đai nghiệp, đặc khô cằn khó canh tác. biệt là ngoại thương. Câu 5 (1,5đ): Nêu hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và nhận xét * Hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang (0,5): - Sản xuất phát triển hình thành các bộ lạc lớn; xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo - Yêu cầu trị thủy; đấu tranh chống giặc ngoại xâm và giải quyết các xung đột giữa các bộ lạc. -> Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh đó. * Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang (0,5): SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC VĂN LANG HÙNG VƯƠNG (Trung ương)
  5. LẠC TƯỚNG LẠC TƯỚNG (bộ ) (bộ ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính Chiềng, chạ Chiềng, chạ Chiềng, chạ * Nhận xét (0,5): Tổ chức bộ máy nhà nước nhà nước còn sơ khai, đơn giản nhưng đã đầy đủ từ trung ương đến địa phương. Câu 6 (1,0đ): a. Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc (0,5 điểm): - Do chủ quan, mất cảnh giác nên đã mắc mưu kẻ thù - Nội bộ không còn đoàn kết chống giặc. b. Bài học (0,5 điểm): - Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác, không được chủ quan. - Vua phải tin tưởng trung thần, phải dựa vào sức dân để đánh giặc, bảo vệ đất nước.