Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phú Phương (Có đáp án)

docx 4 trang thaodu 8750
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phú Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phú Phương (Có đáp án)

  1. Ma trận bài kiểm tra học kì I vật lí 6 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung Vận dụng cao số câu, kiến thức TN TL TN TL điểm TN TL TN TL 1. Đo độ 1 câu 1 câu 2 câu dài, đo thể 0,5 đ 2 đ 2,5 đ tích 2. Khối 1 câu 3 câu 1 câu 5 câu lượng và lực 0,5 đ 1,5 đ 3 đ 5 đ 3. Máy cơ ½ câu ½ câu 1 câu đơn giản 1 đ 1 đ 2 đ 4. Ôn tập 1 câu 1 câu 0,5 đ 0,5 đ T.Số câu 2,5 câu 4 câu 2 câu 1/2 câu 9 câu T.số điểm 2 đ 2 đ 5 đ 1 đ 10 đ
  2. TRƯỜNG THCS PHÚ PHƯƠNG BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2019-2020 Họ và tên: . Môn: Vật lí 6 Lớp 6 . Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Phần I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Em hãy khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1: Đơn vị đo độ dài là: 3 A. m B. Kg C. m D. cc Câu 2: Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì: A. Lực đẩy. B. Lực căng. C. Lực kéo. D. Lực hút. Câu 3:Trong trường hợp nào dưới đây không có sự biến dạng A. Gió thổi, thuyền căng buồm ra khơi. B. Đất sét(đất nặn) để trong hộp C. Thợ săn giương cung bắn thú. D. Móc quả nặng vào một lò xo đang treo trên giá đỡ. Câu 4 : Đơn vị của trọng lượng riêng là: A. kg. B. N.m3 . C. kg / m3 . D. N / m3 . Câu 5: Để đưa một vật nặng 1000N trực tiếp lên cao theo phương thẳng đứng, cần dùng một lực ít nhất bằng bao nhiêu: A. 100N. B. 200N. C. 500N. D. 1000N Câu 6: Nói sắt nặng hơn nhôm có nghĩa là: A. Khối lượng sắt nặng hơn khối lượng nhôm. B. Trọng lượng sắt nặng hơn trọng lượng nhôm. C. Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. D. Thể tích sắt lớn hơn thể tích nhôm. Phần II. Tự luận ( 7 điểm): Câu 1 (2đ): a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? b. Muốn kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải để mặt phẳng nghiêng có đặc điểm gì? Câu 2(3đ): Một quả cân có khối lượng 0,78 kg và thể tích 0,0001 m3 a. Tính trọng lượng của quả cân? b. Tính khối lượng riêng của chất làm nên quả cân? Câu 3 (2đ): Đổi các đơn vị sau: a. 2 km = ? cm b. 50 mm = ?m 3 c. 5m3 = ? cm d. 10 lít = ? cc
  3. BÀI LÀM
  4. TRƯỜNG THCS PHÚ PHƯƠNG Hướng dẫn chấm bài kiểm tra học kì I Năm học 2019-2020 Môn: Vật lí 6 Câu Nội dung Điểm Phần I: Trắc nghiệm 1 A 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 D 6 C 0,5 Phần II: - Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc 1đ Tự luận - Muốn kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của 1(2đ) vật thì ta phải để mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng ít 1đ 2(3đ) a. Trọng lượng của quả cân P=10.m = 10.0,78 =7,8(N) 1,5đ b. Khối lượng riêng của chất làm nên quả cân: m 0,78 D 7800kg / m3 1,5đ V 0,0001 3(2đ) a. 2 km = 200 000 cm 0,5 b. 50 mm = 0,05 m 0,5 3 c. 5m3 = 5 000 000cm 0,5 d. 10 lít =10 000cc 0,5