Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)

docx 27 trang thaodu 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 - 2014 Môn: Địa lí 6 – đề số 1 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao Chủ đề Khoáng sản Nêu được khái Cách phân loại Liên hệ các niệm về khoáng khoáng sản và loại khoáng sản sản công dụng của địa phương. các loại khoáng sản. Số câu 1 Số điểm: 4,0 điểm Số điểm:1,0đ Số điểm: 2,0 đ Số điểm: 1,0 đ Tỉ lệ 40% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 25% Lớp vỏ khí Nêu được thành Trình bày được phần của không cấu tạo của lớp khí. vỏ khí Số câu: 1 Số điểm: 4,0 điểm Số điểm: 1,0đ số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 75% Sông và hồ Nêu được khái Trình bày được niệm về sông và các bộ phận của hồ hệ thống sông. Số câu: 1 Số điểm: 2,0 điểm. Số điểm: 1,0đ Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng: 3 câu Số điểm: 10,0 điểm. Số điểm:3,0đ Số điểm: 6,0đ Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 10%
  2. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 6 – đề số 1 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1(4điểm). Khoáng sản là gì? Trình bày cách phân loại và công dụng của từng loại khoáng sản Ở Quảng Ninh có những tài nguyên khoáng sản nào mà em biết? Câu 2(4 điểm). Nêu thành phần không khí? Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển. Câu 3(2 điểm). Sông là gì?Hãy nêu các bộ phận của hệ thống sông Hết TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 6- đề số 1 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1(4điểm). Khoáng sản là gì? Trình bày cách phân loại và công dụng của từng loại khoáng sản Ở Quảng Ninh có những tài nguyên khoáng sản nào mà em biết? Câu 2(4 điểm). Nêu thành phần không khí? Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển. Câu 3(2 điểm). Sông là gì?Hãy nêu các bộ phận của hệ thống sông Hết
  3. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 6 – đề số 1 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 - Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được 1,0đ con người khai thác và sử dụng - Cách phân loại và công dụng của từng loại khoáng sản. Loại khoáng sản Tên Công dụng khoáng sản Năng lượng Dầu mỏ, Nhiên liệu 0,5đ khi tự cho ngành nhiên, than công đá nghiệp, ngu nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất Đen Sắt, mang Nguyên gan, titan liệu cho Kim loại công Màu Đồng, chì, 1,0đ nghiệp kẽm luyện kim đen và luyện kim màu Phi kim loại Muối mỏ, Nguyên apatit, thạch liệu để sản anh xuất phân bón, gốm 0,5đ sứ Quảng Ninh có nhiều loại khoáng sản có giá trị: 1,0đ Than đá, đá vôi, sét, cát xây dựng, nước khoáng
  4. (Nếu thí sinh kể tên được từ 3 loại khoáng sản thì cho điểm tối đa phần này) Câu 2 - Thành phần của không khí: 1,0đ + Khí Oxi: 21%. +Khí Nitơ: 78% Hơi nước và khí khác: 1%. - Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển. +Tầng đối lưu. 1,5đ Độ dày từ 0 – 16 km. Tập trung khoảng 90% không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm trung bình 100m giảm 0,60c. Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa 1,0đ +Tầng Ôdôn. Độ dày từ 16 km -> 80 km. Lớp Ô dôn ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. +Tầng ngoài. Độ dày: 80 -> 2000km. 0,5đ Không khí cực loãng, không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người. Câu 3 - Sông là dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn 1,0đ định trên bề mặt lục địa. -Hệ thống sông bao gồm: 1,0đ + Phụ lưu, Sông chính, Chi lưu
  5. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 6 – đề số 2 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao Chủ đề Lớp vỏ khí Nêu cấu tạo của Trình bày được thành phần không cấu tạo của lớp khí. vỏ khí. Số câu: 1. Số điểm: 4,0 điểm Số điểm: 1,0 đ Số điểm:3,0 đ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 75% Thời tiết, khí hậu Nêu khái niệm về Tính nhiệt độ và nhiệt độ không thời tiết, khí hậu trung bình ngày khí Số câu: 1 Số điểm: 3,0 điểm Số điểm: 1,0 đ Số điểm:2,0 đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 33% Tỉ lệ: 67% Biển và đại dương Nêu được khái Trình bày được niệm về sóng, nguyên nhân sinh thủy triều. ra sóng và thủy triều. Số câu: 1 Số điểm: 3,0 điểm. Số điểm: 1,0 đ Số điểm: 2,0 đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 33% Tỉ lệ: 67% Tổng: 3 câu Số điểm: 10,0 điểm. Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 5,0 đ Số điểm:2,0 đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 20%
  6. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 6 – đề số 2 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (4 điểm). Nêu thành phần không khí? Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển. Câu 2(3 điểm). Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Trong một ngày ở Quảng Ninh người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 200c, lúc 13 giờ là 240c và lúc 21 giờ là 220c. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính. Câu 3(3 điểm). Nêu khái niệm về sóng và thủy triều. Nguyên nhân sinh ra sóng và thủy triều. Hết TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 6 – đề số 2 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (4 điểm). Nêu thành phần không khí? Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển. Câu 2(3 điểm). Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Trong một ngày ở Quảng Ninh người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 200c, lúc 13 giờ là 240c và lúc 21 giờ là 220c. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính. Câu 3(3 điểm). Nêu khái niệm về sóng và thủy triều. Nguyên nhân sinh ra sóng và thủy triều. Hết
  7. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 6 – đề số 2 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 - Thành phần của không khí: 1,0đ + Khí Oxi: 21%. +Khí Nitơ: 78% Hơi nước và khí khác: 1%. - Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển. +Tầng đối lưu. 1,5đ Độ dày từ 0 – 16 km. Tập trung khoảng 90% không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm trung bình 100m giảm 0,60c. Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa 1,0đ +Tầng Ôdôn. Độ dày từ 16 km -> 80 km. Lớp Ô dôn ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. +Tầng ngoài. Độ dày: 80 -> 2000km. 0,5đ Không khí cực loãng, không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người. Câu 2 -Thời tiết: Là tất cả các hiện tượng khí tượng(mây, 1,0đ mưa ) xảy ra trong một thời gian ngắn tại một địa phương.
  8. - Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở 1,0đ điểm đó trong một thời gian dài từ năm này qua năm khác và đã trở thành quy luật. - Nhiệt độ trung bình trong ngày tai Quảng Ninh là: 0 0 0 1,0đ 20 24 22 = 220c. 3 Câu 3. - Sóng : Là sự vận động tại chổ theo chiều thẳng 0,5đ đứng của nước biển. Nguyên nhân: Chủ yếu là do gió, động đất ngầm 1,0đ dưới đáy biển và đại dương gây ra sóng thần. - Thủy triều: Là hiện tượng nước biển dâng lên tiến sâu vào đất liền và nước biển hạ xuống lùi xa đất 1,0đ liền. Nguyên nhân: Do sức hút chủ yếu của Mặt Trăng và 0,5đ một phần sức hút của Mặt Trời.
  9. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 1 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao Vị trí địa lí và Nêu được vị Trình bày hình dạng trí địa lí và được ảnh lãnh thổ lãnh thổ nước hưởng của vị ta trí địa lí đến điều kiện tự nhiên. Số câu: 1. Số điểm:4,0 đ Số điểm: 1,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 75% Đặc điểm Trình bày Hãy kể tên các sông ngòi Việt được đặc điểm hệ thống sông Nam sông ngòi của tỉnh nước ta. Quảng Ninh Số câu: 1 Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 2,0 đ Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: Tỉ lệ: Thực hành Vẽ biểu đồ và nhận xét Số câu: 1 Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 100% Tổng Số câu: 3 Số điểm:10,0 đ Số điểm: 1,0 đ Số điểm: 5,0 đ Số điểm: 1,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30%
  10. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 1 Câu 1(4 điểm). Nêu vị trí địa lí nước ta. Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đến điều kiện tự nhiên Việt Nam. Câu 2(3 điểm). Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Hãy kể tên các hệ thống sông ở Quảng Ninh Câu 3(3 điểm). Cho bảng số liệu. Cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta (Đơn vị:%). Nhóm đất Tỉ lệ(%) Nhóm feralít mùn núi thấp 65 Nhóm mùn núi cao 11 Nhóm phù sa sông 24 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét. Hết TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 1 Câu 1(4 điểm). Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên . Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đến điều kiện tự nhiên Việt Nam. Câu 2(3 điểm). Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Hãy kể tên các hệ thống sông ở Quảng Ninh Câu 3(3 điểm)Cho bảng số liệu. Cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta (Đơn vị:%). Nhóm đất Tỉ lệ(%) Nhóm feralít mùn núi thấp 65 Nhóm mùn núi cao 11 Nhóm phù sa sông 24 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét. Hết
  11. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 1 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 Vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên: + Vị trí nội chí tuyến 0,5đ + Gần trung tâm Đông Nam Á. 0,5đ + Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước 0,5đ Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. + Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và sinh vật. 0,5đ - Ảnh hưởng của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên: + Nằm trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta có khí 0,5đ hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Là cầu nối giữa Đông Nam Á Đất liền và Đông Nam Á biển đảo. 0,5đ + Với vị trí giao thoa của các luồng gió mùa nên mỗi 0,5đ năm nước ta có hai mùa gió chính: Gió mùa mùa Hạ và gió mùa mùa Đông. 0,5đ + Vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật nên sinh vật nước ta rất đa dạng và phong phú. Câu 2 Đặc điểm sông ngòi nước ta: - Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, phân bố khắp cả 1,0đ nước. + Nước ta có 2360 con sông có độ dài trên 10 Km, trung bình cứ 20 km đường biển gặp một cửa sông. Phân bố từ Bắc vào Nam. +Sông ngòi nước ta phần lớn là sông ngắn, nhỏ và dốc: 93% là sông, ngắn nhỏ và dốc. 1,0đ -Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng là Tây Bắc –
  12. Đông Nam và hướng vòng cung. +Sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Cửu Long +Sông chảy theo hướng vòng cung: Sông Gâm, Sông Chảy, Kì Cùng – Bằng Giang, sông Lô - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn. 1,0đ +Mùa lũ ( Tháng VI – XI): Mùa lũ trùng vào mùa mưa, tập trung tới 70- 80% lượng nước. + Mùa cạn(Tháng XII – IV): Trùng vào mùa khô, tập trung từ 20- 30% lượng nước. Câu 3 Học sinh vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu các nhóm 2,0 đ đất của nước ta Yêu cầu: Chính xác, đẹp, có bảng chú giải, có tên biểu đồ. (Nếu thiếu một trong các yếu tố trên trừ 1,0 đ) Nhận xét. 1,0đ - Tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 3 nhóm đất chính(kể tên). - Đất feralit chiếm diện tích lớn nhất(DC), tiếp đến đất phù sa(DC), đất mùn đồi núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất(DC).
  13. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 2 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao Đặc điểm địa Phân tích Liên hệ thực tế hình Việt những khó địa phương. Nam khăn và thuận lợi của biển Việt Nam đối với đời sống và kinh tế. Số câu: 1 Số điểm: 4,0 đ Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ:75% Tỉ lệ: 25% Đặc điểm khí Nêu những hậu Việt Nam biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam. Số câu: 1 Số điểm: 3,0đ Số điểm : 3,0đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 100% Thực hành Vẽ biểu đồ và nhận xét Số câu: 1 Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 100% Tổng Số câu: 3 Số điểm:10,0 đ Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 1,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30%
  14. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 2 Câu 1(4 điểm). Dựa vào Atlát và kiến thức đã học em hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn của biển Việt Nam đối với kinh tế và đời sống nhân dân.Là một tỉnh giáp biển Quảng Ninh đã khai thác nguồn lợi từ biển như thế nào? Câu 2(3 điểm). Dựa vào atlát và kiến thức đã học hãy nêu những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. Câu 3(3 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta (Đơn vị:%). Nhóm đất Tỉ lệ(%) Nhóm feralít mùn núi thấp 65 Nhóm mùn núi cao 11 Nhóm phù sa sông 24 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét. Hết TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 2 Câu 1(4 điểm). Dựa vào Atlát và kiến thức đã học em hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn của biển Việt Nam đối với kinh tế và đời sống nhân dân.Là một tỉnh giáp biển Quảng Ninh đã khai thác nguồn lợi từ biển như thế nào? Câu 2(3 điểm). Dựa vào atlát và kiến thức đã học hãy nêu những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. Câu 3(3 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta (Đơn vị:%). Nhóm đất Tỉ lệ(%) Nhóm feralít mùn núi thấp 65 Nhóm mùn núi cao 11 Nhóm phù sa sông 24 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét. Hết
  15. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 8 – đề số 2 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 - Thế mạnh. + Tài nguyên thủy sản phong phú và đa dạng(kể tên), ven 1,0 đ bờ có nhiều vũng vịnh thuận lợi phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 1,0đ + Vùng biển nước ta có nhiều khoáng sản có giá trị: Dầu mỏ, Khí tự nhiên, muối, Là điều kiện phát triển ngành khai thác khoáng sản. +Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế quan 0,5đ trọng, ven bờ có nhiều vũng vịnh rất thuận lợi xây dựng cảng biển và phát triển giao thông vận tải hàng hải. +Có nhiều cảnh quan đẹp, các bãi tắm(kể tên), các đảo là 0,5đ điều kiện phát triển ngành du lịch biển. -Khó khăn. Thường xảy ra các thiên tai:bão, cát bay gây khó khăn và thiệt hại về người và tài sản. 0,5đ - Liên hệ địa phương. Là tỉnh giáp biển Quảng Ninh đã và đang phát huy những điều kiện của biển mang lại như: Phát triển mạnh đánh bắt 0,5đ và nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển và giao thông vận tải biển. Câu 1 - Những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta: *Tính chất nhiệt đới + Mỗi năm nước ta có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. 0,5 đ + Nhiệt độ trung bình năm cao, trung bình trên 210c. 0,5 đ + Tổng lượng bức xạ lớn trung bình 8000 – 90000c.
  16. + Cán cân bức xạ dương. 0,5 đ *Tính ẩm. 0,5đ + Độ ẩm không khí cao trung bình trên 80% 0,5đ + Lượng mưa trung bình năm lớn trung bình từ 1500 – 2000mm/năm. 0,5đ Câu 3 Học sinh vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu các nhóm 2,0 đ đất của nước ta Yêu cầu: Chính xác, đẹp, có bảng chú giải, có tên biểu đồ. (Nếu thiếu một trong các yếu tố trên trừ 1,0 đ) Nhận xét. 1,0 đ -Tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 3 nhóm đất chính(kể tên). Đất feralit chiếm diện tích lớn nhất(DC), tiếp đến đất phù sa(DC), đất mùn đồi núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất(DC).
  17. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 1 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao Vùng Đông Phân tích Nam Bộ những điều kiện phát triển cây công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. Số câu: 1 Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:100% Vùng đồng Kể tên các Trình bày bằng Sông loại đất những khó Cửu Long khăn về điều kiện tự nhiên trong phát triển kinh tế - Xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long. Số câu: 1 Số điểm: 3,0đ Số điểm: 1,0đ Số điểm: 2,0đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ : 25% Tỉ lệ: 75% Địa lí địa Hãy kể tên các phương. huyện và thành phố của địa phương Số câu: 1 Số điểm:1,0đ Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 100% Thực hành Vẽ biểu đồ và nhận xét Số câu: 1 Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 100%
  18. Tổng Số câu: 4 Số điểm:10,0 đ Số điểm: 2,0 đ Số điểm: 2,0 đ Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30%
  19. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 1 Câu 1(3,0 điểm). Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy phân tích những điều kiện thuận lợi để vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Câu 2(3,0 điểm). Dựa vào átlát Việt Nam hãy kể tên các loại đất chính ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên của Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 3(1,0 điểm). Hãy kể tên các huyện(Thành phố) của tỉnh Quảng Ninh. Câu 4(3,0 điểm). Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long(Nghìn tấn) 1995 2000 2002 Đồng bằng Sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét. Hết TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 1 Câu 1(3,0 điểm). Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy phân tích những điều kiện thuận lợi để vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Câu 2(3,0 điểm). Dựa vào átlát Việt Nam hãy kể tên các loại đất chính ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên của Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 3(1,0 điểm). Hãy kể tên các huyện(Thành phố) của tỉnh Quảng Ninh. Câu 4(3,0 điểm). Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long(Nghìn tấn) 1995 2000 2002 Đồng bằng Sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 1584,4 2250,5 2647,4 Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét. Hết
  20. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 1 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 * Những điều kiện thuận lợi. - Điều kiện tự nhiên. + Thổ nhưỡng: Đông Nam Bộ có diện tích đất badan và 0,5đ đất phù sa cổ tập trung trên diện tích rất lớn, là điều kiện thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. +Khí hậu: Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm và tương đối ổn định là điều kiện thuận lợi trồng và phát triển 0,5đ cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới(Cao su, cà phê ). -Điều kiện kinh tế - xã hội. + Dân cư và nguồn lao động. 0,5đ Đông Nam Bộ là vùng tập trung đông dân, mật độ dân số cao. Là vùng thu hút lực lượng lao động lớn, người lao động năng động, có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. +Cơ sở vật chất hạ tầng. Là vùng có cơ sở vật chất hạ tầng hiện đại nhất cả nước, 0,5đ các cơ sở công nghiệp chế biến được đầu tư xây dựng và mở rộng quy mô. +Thị trường. 0,5đ Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước về các sản phẩm cây công nghiệp ngày càng tăng và mở rộng. +chính sách của nhà nước. 0,5đ Nhà nước có nhiều chính sách đầu tư, khuyến khích xây dựng Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Câu 2 -Các loại đất chính của Đồng bằng Sông Cửu Long. 1,0 đ
  21. Có 3 nhóm đất chính: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. -Khó khăn chính về tự nhiên của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. +Diện tích đất phèn và đất mặn lớn việc cải tạo đất phèn 1,0đ và đất mặn gặp nhiều khó khăn. + Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa gây lũ lụt, mùa khô kéo dài gây tình trạng hạn hán, thiếu nước cho sản 1,0đ xuất và sinh hoạt Câu 3 Các huyện,(Thành phố) của tỉnh Quảng Ninh. 1,0đ Gồm 4 thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí 9 Huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô, Đầm Hà, Đông Triều, Hải Hà,Hoành Bồ, Tiên Yên, Vân Đồn. Câu 4 Vẽ biểu đồ 2,0đ -Vẽ đúng dạng biểu đồ hình cột chồng, các biểu đồ khác không cho điểm. Yêu cầu. Đúng , chính xác, có đầy đủ tên biểu đồ, bảng cho giải (Nếu thiếu một trong các yếu tố trên trừ 0,5đ) Nhận xét. 1,0đ -Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm sản lượng lớn trong tổng sản lượng thủy sản của cả nước (dẫn chứng). - Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và sản lượng thủy sản của cả nước tăng nhanh(dẫn chứng)
  22. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 2 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao Vùng Đông Trình bày Nam Bộ những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Số câu: 1 Số điểm: 4,0 đ Số điểm: 4,0 đ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ:100% Vùng đồng Phân tích bằng Sông những điều Cửu Long kiện thuận lợi trong phát triển cây lương thực của vùng Số câu: 1 Số điểm: 2,0đ Số điểm: 2,0đ Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 100% Địa lí địa Hãy kể tên các phương. huyện và thành phố của địa phương Số câu: 1 Số điểm:1,0đ Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 100% Thực hành Vẽ biểu đồ và nhận xét Số câu: 1 Số điểm: 3,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 100%
  23. Tổng Số câu: 4 Số điểm:10,0 đ Số điểm: 1,0 đ Số điểm: 4,0 đ Số điểm: 2,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30%
  24. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 2 Câu 1(4,0 điểm). Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Câu 2(2,0 điểm). Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực và thực phẩm lớn nhất của cả nước? Câu 3(1,0 điểm). Hãy kể tên các huyện (Thành phố) của tỉnh Quảng Ninh. Câu 4(3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002(%) Tổng số Nông lâm, ngư nghiệp Công nghiệp –Xây dựng Dịch vụ 100,0 1,7 46,7 51,6 Hết TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 2 Câu 1(4,0 điểm). Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Câu 2(2,0 điểm). Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực và thực phẩm lớn nhất của cả nước? Câu 3(1,0 điểm). Hãy kể tên các huyện (Thành phố) của tỉnh Quảng Ninh. Câu 4(3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002(%) Tổng số Nông lâm, ngư nghiệp Công nghiệp –Xây dựng Dịch vụ 100,0 1,7 46,7 51,6 Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét. Hết
  25. TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Địa lí 9 – đề số 2 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 Thuận lợi. Đất: Có diện tích đất ban dan và đất xám phù sa cổ thuận 0,5 đ lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm đặc biệt là cao su. Khí hậu: Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo thuận lợi 0,5 đ phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới(Cà phê, Cao su ). Sông ngòi: Có các hệ thống sông ngòi có giá trị trong cung 0,5đ cấp nguồn nước tưới quan trọng cho sản xuất, xây dựng các nhà máy thủy điện(kể tên). 0,5đ Biển: Đông Nam Bộ nằm gần ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận- Bà Rịa – Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau- Kiên Giang nên có nguồn thủy sản phong phú, hơn nữa ở đây có điều kiện lí tưởng để xây dựng cảng cá, thuận lội nuôi trồng thủy sản. Rừng: Tài nguyên rừng của vùng không thực sự lớn 0,5đ nhưng đó là nguồn cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu sản xuất giấy. Trong vùng còn có một số vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên(kể tên). Tài nguyên khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản nổi bật 0,5đ của vùng là dầu khí ở vùng thềm lục địa, ngoài ra còn có sét, cao lanh Khó hăn. Khó khăn lớn nhất của vùng là mùa khô kéo dài, gây tình 1,0đ trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. Tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 2 Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi
  26. cho sản xuất lương thực. -Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phù sa lớn 1,0 đ trong đó đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha rất thích hợp cho việc sản xuất cây lúa. 0,5 đ - Khí hậu: Khí hậu cận xích đạo nóng và ổn định quanh năm. - Có mạng lưới sông ngòi chằng chịt bồi đắp phù sa màu 0,5 đ mỡ và cung cấp nguồn nước tưới cho sản xuất. =>Đây là những điều kiện thự nhiên thuận lợi để vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng chuyên canh lương thực lớn nhất cả nước. Câu 3 Các huyện,(Thành phố) của tỉnh Quảng Ninh. 1,0đ Gồm 4 thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí 9 Huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô, Đầm Hà, Đông Triều, Hải Hà,Hoành Bồ, Tiên Yên, Vân Đồn. Câu 4 Học sinh vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu các ngành 2,0 đ kinh tế của Đông Nam Bộ Yêu cầu: Chính xác, đẹp, có bảng chú giải, có tên biểu đồ. (Nếu thiếu một trong các yếu tố trên trừ 1,0 đ) Nhận xét. -Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất(dẫn chứng), tiếp 1,0 đ đến là ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng.