Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 9091
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN: VẬT LÍ 8 I.Ma trËn Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng CẤP ĐỘ CẤP ĐỘ Tên chủ đề THẤP CAO TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 - Biết Cơ năng cơ năng là gì? Khi nào cơ năng vật được gọi là động năng, thế năng và chúng phụ thuộc vào yếu tố nào? Số câu 1 Câu 1 câu Số điểm tỉ lệ 0,5đ 0,5điểm % 5% Chủ đề 2 - Biết - Hiểu - Hiểu - Vận Các chất đặc các các dụng cấu tạo như điểm hình hình công thế nào, cấu thức thức thức nguyên tử tạo làm thay tính chuyển động các thay đổi nhiệt hay đứng yên chất, đổi nhiệt lượng Nhiệt nhiệt nhiệt năng để tính năng, các năng năng và toán hình thức và các và cấu phân
  2. truyền nhiệt hình tạo các tích Công thức chất, được thức tính thay giải sự thay nhiệt lượng đổi thích đổi và phương nhiệt hiện nhiệt trình cân năng tượng năng bằng nhiệt của một vật Số câu 5 Câu 2 Câu 1Câu 1 Câu 9 câu Số điểm tỉ lệ 2,5đ 1đ 3đ 3đ 9,5điểm % 95% Tổng số câu 6 câu 3 câu 1 câu 10 câu Tổng số điểm 3 điểm 4 điểm 3 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 30% 40% 30% II. ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM( 4 ®iÓm) Khoanh tròn và chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong các trường hợp nào sau đây, trường hợp nào vật có cả động năng và thế nằng? A. Một ô tô đang chuyển động trên đường B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe C. Một máy bay đang bay trên cao D.Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. Câu 2. Hiện tượng khuêch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ của vật: A- Lúc tăng, lúc giảm B. Không đổi C. Giảm D. Tăng Câu 3. Cho một miếng đồng xu sau khi nung nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của đồng xu thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Lúc đầu tăng, lúc sau giảm C. Giảm D. Lúc đầu giảm, lúc sau tăng Câu 4. Trong các cách xắp xếp sự dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng? A. Bạc, thủy ngân, nước, không khí B. Thủy ngân, bạc, nước, không khí C. Không khí, nước, bạc, thủy ngân D. Bạc, nước, thủy ngân, không khí Câu 5: Nồi, xoong thường được làm bằng kim loại vì nó có tính ưu điểm nào sau đây: A. Dẫn nhiệt tốt B. Khó nóng chảy C. Chắc chắn D. Sáng chói Câu 6. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A. Chỉ xảy ra trong chân không B. Chất khí và chất lỏng
  3. C. Chất khí, chất lỏng và chất rắn D. Chỉ xảy ra trong chất khí Câu 7: Trong ba cách truyền nhiệt thì dạng nào có thể truyền được trong chân không? A. Đối lưu B. Đối lưu và bức xạ nhiệt C. Dẫn nhiệt D. Bức xạ nhiệt Câu 8. Hiện tượng đường tan trong nước là: A. dẫn nhiệt. B. tan trong nước C. đối lưu D. khuếch tán. Chọn câu phát biểu sai. B. TỰ LUẬN ( 6 ®iÓm) Câu 9: (3 điểm) a. Vì sao quả bóng bay được bơm căng, dù buộc thật chặt mà sau một thời gian vẫn bị xẹp b. Về mùa đông ngồi canh lò sưởi cơ thể ta cảm thấy ám áp. Năng lượng nhiệt từ lò sưởi truyền tới cơ thể ta bằng hình thức nào? Câu 10 (3 điểm ) Thả một thỏi nhôm khối lượng 0,5kg nung nóng tới 100 oC vào một cốc nước ở 35oC. Sau một thời gian nhiệt độ cả quả cầu nhôm và nước đều là 37 oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kgK. a. Tính nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra. b. Tính thể tích nước trong cốc III. ĐÁP ÁN vµ biÓu ®iÓm A. TRẮC NGHIỆM Mỗi ý đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 P.A C D C A A B D D B. TỰ LUẬN Câu Đáp án Biểu điểm a.- Do bóng bay và không khí đều được cấu tạo từ các hạt 1đ phân tử, giữa chúng có khoảng cách và chúng chuyển động Câu 9 không ngừng (3đ) - Nên các phân tử không khí chui qua khoảng cách các phân 1đ tử cao su ra ngoài làm bóng bay bị xẹp b. Năng lượng nhiệt từ lò sưởi truyền tới cơ thể ta bằng 3 hình 1đ thức: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Tóm tắt 0,5đ 0 Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa 0,75 đ o o ADCT: Q1=m1.c1 ( t 1-t )
  4. Câu 10: Mà nhiệt lượng nhôm tỏa bằng nhiệt lượng nước thu 0,5đ (3đ) Q1=Q2 Khối lượng nước: 0,75đ o o o ADCT: Q2=m2.c2 ( t -t 2 )-> m2 = Q2/C2.(t - o t 2) Thể tích nước: V= 0,5đ